All ears là gì

21

SHARES

ShareTweet

ALL EARS

Nghĩa đen: all ears

Toàn tai [all ears]

Nghĩa rộng: all ears

[ai đó] đang chờ đợi háo hức để nghe chuyện gì đó [to be waiting eagerly to hear about something].

Tiếng Việt có cách dùng tương tự:

Đang dỏng tai, đang hóng, há mồm nghe

Ví dụ: all ears

Play

Im all ears tell us what they had to say.

Chúng tôi đang hóng đây nào hãy cho chúng tôi biết họ nói cái gì.

Play

The children were all ears when their father was describing the car crash.

Bọn trẻ há hốc mồm nghe bố kể vụ tai nạn ô tô.

Play

As soon as I mentioned money, Karen was all ears.

Ngay khi tôi nói đến tiền là Karen dỏng tai lên ngay.

Play

Go ahead, Im all ears.

Tiếp đi, tớ đang dỏng tai lên nghe đây.

Hình ảnh:

Thành ngữ này xuất phát từ khoảng thế kỷ 17 18.

Hình ảnh của nó là: ai đó đang dùng cả hai tai để lắng nghe, nghĩa là có sự chú ý, sự quan tâm, hào hứng về vấn đề mà mình đang nghe hoặc đang chuẩn bị nghe.

Lưu ý: Thành ngữ này khác so với cách nói: nghe bằng hai tai trong tiếng Việt. Trong tiếng Việt, nếu nói: nghe bằng hai tai, nghĩa là muốn nói: nghe cả hai phía, nghe thông tin từ nhiều chiều để hiểu vấn đề một cách toán diện và đầy đủ hơn.

Cách dùng:

Cấu trúc thông dụng: Dùng với động từ to be

Play

He is all ears.

Play

They are all ears.

Play

Im all ears.

LUYỆN PHÁT ÂM:

Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu.

Phương pháp luyện tập:

  • nghe câu mẫu do người bản xứ phát âm,tập nói theo,
  • ghi lại phát âm của mình,
  • nghe lại phần thực hành và so sánh với phát âm mẫu
  • lặp lại quá trình này cho tới khi phát âm thuần thục.

LƯU Ý:

  • Thời gian ghi âm: Không hạn chế
  • Thiết bị đi kèm: Nên dùng headphone có kèm microphone để có chất lượng âm thanh tốt nhất
  • Trình duyệt web: Dùng được trên mọi trình duyệt. Lưu ý cho phép trình duyệt sử dụng microphone để ghi âm.
  • Địa điểm thực hành: Nên yên tĩnh để tránh tạp âm

NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH

Play

all ears

Play

Im all ears.

BẮT ĐẦU GHI ÂM:

Gợi ý các bước luyện phát âm:

  • Bước 1: Bấm vàođâyđể mở cửa sổ ghiâm trong một Tab mới. Trong cửa sổ ghiâm, bấm nútRecordđể bắtđầu quá trình ghiâm
  • Bước 2: Quay lại cửa sổ này, bấm nghe câu mẫu, tập nói theo từng câu mẫu cho tới khi thuần thục.
  • Bước 3: Quay lại cửa sổ ghi âm, bấmDoneđể kết thúc quá trình ghi.Bấm Play backđể nghe lại phát âm của mình và so sánh với phát âm mẫu, Retryđể làm một bản ghi mới
  • BấmDownloadđể lưu file ghi âm của bạn về máy [nếu bạn thích]
  • Hãy kiên trì, bạn sẽ đạt được tiến bộ bất ngờ

THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:

GRADED QUIZ

INSTRUCTIONS:

Idioms to use:

  • A DAY LATE AND A DOLLAR SHORT
  • ALL EARS
  • BAGGAGE
  • BANK ON SOMEBODY / SOMETHING
  • BEND THE RULES

Number of questions: 10

Time limit: No

Earned points:Yes [if youre logged in]. You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz [answering at least 80% of the questions correctly]. You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz [answering 100% questions correctly].

Have fun!

Time limit: 0

Quiz Summary

0 of 10 questions completed

Questions:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

Information

You have already completed the quiz before. Hence you can not start it again.

Quiz is loading...

You must sign in or sign up to start the quiz.

You must first complete the following:

Results

Quiz complete. Results are being recorded.

Results

0 of 10 questions answered correctly

Time has elapsed

You have reached 0 of 0 point[s], [0]

Earned Point[s]: 0 of 0, [0]
0 Essay[s] Pending [Possible Point[s]: 0]

Average score

Your score

Categories

  1. Not categorized 0%

  • Sorry, but thats too bad to be bad. Come try again and better luck next time.

  • Sorry, there is a lot more to do. Come try again and better luck next time.

  • Youve done part of it, but still not enough.

  • You passed. Congratulations!

  • Well-done! You answered all the questions correctly.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4
  5. 5
  6. 6
  7. 7
  8. 8
  9. 9
  10. 10

  1. Answered
  2. Review

  1. Question 1 of 10

    1. Question

    Which of the given choices is the meaning of this sentence:

    His apology was a day late and a dollar short.

    • His apology was late.
    • He apologised for paying the dollar late
    • He was one day late paying the dollar he owed.
    • He was one day late and was fined one dollar for that.

    Correct

    Incorrect

  2. Question 2 of 10

    2. Question

    Select all choices that show the meaning of the following sentence:

    Help arrived a day late and a dollar short.

    • The help was too late.
    • The help was one day late.
    • The help was late because one dollar was missing.
    • The help was not useful.

    Correct

    Incorrect

  3. Question 3 of 10

    3. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    Tell me exactly what happened. I'm _____.

    • all ears
    • all ear
    • two ears
    • all years

    Correct

    Incorrect

  4. Question 4 of 10

    4. Question

    Select the correct choice for the blank:

    Are you listening to me? Yes, I ___ all ears.

    • am
    • make
    • have
    • do

    Correct

    Incorrect

  5. Question 5 of 10

    5. Question

    Select all choices that fit:

    He carried the excess baggage of his abusive parents with him for years after leaving home.

    • He cannot forget the past living with his abusive parents.
    • He carried with him a lot of things from home.
    • He's happy about his parents.
    • He's unhappy about his parents.

    Correct

    Incorrect

  6. Question 6 of 10

    6. Question

    Select all choices that fit:

    I know it's ungenerous, but Martin's younger brother has been nothing but excess baggage since we agreed to let him live with us.

    • Martin's brother is living with them
    • The person is happy about Martin's brother.
    • Martin's brother is helpful to them.
    • The person sees Martin's brother as useless.

    Correct

    Incorrect

  7. Question 7 of 10

    7. Question

    Select the correct choice for the blank:

    She's not really quite old enough to be admitted as a member, but she's very close, so I think we can bend the rules a little in her case and _____ now.

    • let her in
    • ask her to wait

    Correct

    Incorrect

  8. Question 8 of 10

    8. Question

    Select the correct choice for the blank:

    They ____ bend the rules for him just because hes the directors son.

    • shouldnt
    • should

    Correct

    Incorrect

  9. Question 9 of 10

    9. Question

    Select the correct choice:

    I was banking on being able to get some coffee on the train.

    • He was expecting he would have some coffee on the train.
    • He did not think he would have coffee on the train.

    Correct

    Incorrect

  10. Question 10 of 10

    10. Question

    Fill in the blank with the correct choice:

    Dad has agreed, banking ____ the explanation that the film runs out after 45 minutes.

    • on
    • in
    • with
    • at

    Correct

    Incorrect

BÀI LIÊN QUAN

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: COUCH POTATO. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

HIT YOUR STRIDE nghĩa là gì? Câu trả lời có trong bài này. Có ví dụ và giải thích chi tiết, có hướng dẫn sử dụng, luyện phát âm, bài tập ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: GOT UP ON THE WRONG SIDE OF THE BED. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng trong thực tế một số thành ngữ: FALL FOR SOMETHING. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: CUT TO THE CHASE. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: BURN THE CANDLE AT BOTH ENDS. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ...

more...

So sánh hơn của tính từ | Comparative | Cần biết

Gới thiệu cách dùng dạng so sánh hơn của tính từ trong tiếng Anh. Tổng hợp toàn bộ các kiến ...

Cách dùng Đại từ phản thân Reflexive Pronouns

Bài này giới thiệu cách dùng Đại từ phản thân - Reflexive Pronouns, và các lưu ý đặc biệt. Không ...

Danh từ ghép: Cấu trúc danh từ + danh từ | Bài 1: Cơ bản

Loạt bài chuyên sâu về ngữ nghĩa của một trong các cấu trúc cực kỳ phổ biến của danh từ ...

Từ nhấn mạnh intensifier

Từ nhấn mạnh là gì, dùng để làm gì, dùng như thế nào? Điều gì cần lưu ý khi sử ...

Tính từ có cấp độ và tính từ không có cấp độ

Bài này giới thiệu về Tính từ có cấp độ và Tính từ không có cấp độ. Loại tính từ ...

Cách dùng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ

Bài này giới thiệu cách dùng đại từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ nói chung và cụ thể ...

Trật tự của determiners trước danh từ

Trước danh từ có thể có nhiều determiner, nhưng phải có trật tự. Vậy trật tự của determiners trước danh ...

So sánh kém hơn, kém nhất | Rất hay và cần biết

Giới thiệu so sánh kém hơn và so sánh kém nhất, có thể gọi là các biến thể ngược của ...

Cách dùng each other và one another Đại từ hỗ tương

Bài này giới thiệu cách dùng EACH OTHER và ONE ANOTHER [đại từ hỗ tương] trong tiếng Anh. Nắm vững ...

Liên từ phụ thuộc Subordinating Conjunctions

Cách sử dụng liên từ phụ thuộc subordinating conjunctions trong tiếng Anh ...

More...

LUYỆN NÓI

GỢI Ý CÁCH LUYỆN:

  • Viết hoặc copy paste một từ, một câu, một đoạn tiếng Anh vào ô trống bên trên.
  • Lưu ý:Nếu là câu hoặc đoạn văn thì cần có dấu câu đầy đủ, nên viết câu ngắn. Không viết hoa toàn bộ câu [không dùng CapsLock]
  • Chọn giọng nói: Mặc định là giọng nữ, tiếng Anh Anh; ngoài ra còn có giọng Anh Mỹ, giọng Anh Úc, giọng Anh New Zealand và nhiều giọng khác
  • Bấm Play để nghe; Stop để dừng.

[có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý]

Have fun! Happy playing!

Video liên quan

Chủ Đề