Có bao nhiêu số nguyên to trong một chữ số

1. Số nguyên tố là gì?

Số nguyên tốhay còn gọi là hợp số, đây là tập hợp số tự nhiên chỉ chia hết cho 1 và chính nó. Có thể hiểu một cách đơn giản, với một số tự nhiên lớn hơn 1, nếu ngoài chữ số 1 và bản thân chính số đó thì nó không chia hết cho số nào khác nữa. Ví dụ các số: 2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 23, 29,…đều được gọi là số nguyên tố. Đặc biệt, có 2 trường hợp không được xét là nguyên tố đó chính là số 0 và số 1.

*Những lưu ý về số nguyên tố

– Số nguyên tố nhỏ nhất và có 1 chữ số là số 2

– Số nguyên tố nhỏ nhất có 2 chữ số là số 11

– Số nguyên tố nhỏ nhất có 3 chữ số là số 101

– Số nguyên tố lớn nhất có 2 chữ số là số 97

– Số nguyên tố lớn nhất có 3 chữ số là 997

Mục lục

  • 1 Định nghĩa và ví dụ
  • 2 Lịch sử
    • 2.1 Tính nguyên tố của số 1
  • 3 Tính chất cơ bản
    • 3.1 Sự phân tích duy nhất
    • 3.2 Sự tồn tại vô số số nguyên tố
    • 3.3 Công thức số nguyên tố
    • 3.4 Các bài toán mở
  • 4 Tính chất trong giải tích
    • 4.1 Chứng minh định lý Euclid bằng giải tích
    • 4.2 Số lượng số nguyên tố nằm dưới một số cho trước
    • 4.3 Cấp số cộng
    • 4.4 Giá trị nguyên tố của đa thức bậc hai
    • 4.5 Hàm zeta và giả thuyết Riemann
  • 5 Đại số trừu tượng
    • 5.1 Số học mô đun và trường hữu hạn
    • 5.2 Số p-adic
    • 5.3 Phần tử nguyên tố trong vành
    • 5.4 I-đê-an nguyên tố
    • 5.5 Lý thuyết nhóm
  • 6 Phương pháp tính
    • 6.1 Giải thuật chia thử
    • 6.2 Sàng
    • 6.3 Kiểm tra tính nguyên tố và chứng minh tính nguyên tố
    • 6.4 Các thuật toán đặc biệt và số nguyên tố lớn nhất đã biết
    • 6.5 Phân tích số nguyên
    • 6.6 Ứng dụng khác trong điện toán
  • 7 Các ứng dụng khác
    • 7.1 Đa giác vẽ được và phân chia đa giác
    • 7.2 Cơ học lượng tử
    • 7.3 Sinh học
    • 7.4 Nghệ thuật và văn học
  • 8 Xem thêm
  • 9 Ghi chú
  • 10 Chú thích
  • 11 Liên kết ngoài

Định nghĩa và ví dụSửa đổi

Bài chi tiết: Danh sách số nguyên tố

Một số tự nhiên [1, 2, 3, 4, 5, 6,...] được gọi là số nguyên tố nếu nó lớn hơn 1 và không thể được biểu diễn thành tích của hai số tự nhiên nhỏ hơn. Các số lớn hơn 1 không phải là số nguyên tố được gọi là hợp số.[2] Nói cách khác, n {\displaystyle n} là số nguyên tố nếu n {\displaystyle n} vật không thể chia đều thành nhiều nhóm nhỏ gồm nhiều hơn một vật,[3] hoặc n {\displaystyle n} dấu chấm không thể được sắp xếp thành một hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng nhiều hơn một dấu chấm.[4] Chẳng hạn, trong các số từ 1 đến 6, số 2, 3 và 5 là số nguyên tố vì không có số nào khác có thể chia hết được chúng [số dư bằng 0].[5] 1 không phải là số nguyên tố vì nó đã được loại trừ ra khỏi định nghĩa. 4 = 2 × 26 = 2 × 3 đều là hợp số.

Hình minh họa cho thấy 7 là số nguyên tố vì không có số nào trong các số 2, 3, 4, 5, 6 có thể chia hết 7

Ước số của một số tự nhiên n {\displaystyle n} là các số tự nhiên có thể chia hết được n {\displaystyle n} . Mọi số tự nhiên đều có ít nhất hai ước số là 1 và chính nó. Nếu nó còn có thêm một ước số khác thì nó không thể là số nguyên tố. Từ ý tưởng đó mà ta có một định nghĩa khác về số nguyên tố: đó là những số chỉ có đúng hai ước số dương là 1 và chính nó.[6] Ngoài ra, còn có một cách diễn đạt khác nữa: n {\displaystyle n} là số nguyên tố nếu nó lớn hơn 1 và không có số nào trong các số 2 , 3 , … , n − 1 {\displaystyle 2,3,\dots ,n-1} có thể chia hết được nó.[7]

25 số nguyên tố đầu tiên [tất cả các số nguyên tố nhỏ hơn 100] là:[8]

2, 3, 5, 7, 11, 13, 17, 19, 23, 29, 31, 37, 41, 43, 47, 53, 59, 61, 67, 71, 73, 79, 83, 89, 97 [dãy số A000040 trong bảng OEIS].

Không có số chẵn n {\displaystyle n} lớn hơn 2 nào là số nguyên tố vì một số chẵn bất kỳ có thể được biểu diễn thành 2 × n / 2 {\displaystyle 2\times n/2} . Do đó, tất cả số nguyên tố ngoài số 2 là số lẻ và được gọi là số nguyên tố lẻ.[9] Tương tự, khi được viết trong hệ thập phân, tất cả số nguyên tố lớn hơn 5 đều có tận cùng là 1, 3, 7 hoặc 9. Các số có tận cùng là chữ số khác đều là hợp số: số có tận cùng là 0, 2, 4, 6 hoặc 8 là số chẵn, và số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.[10]

Tập hợp các số nguyên tố được ký hiệu là P {\displaystyle \mathbf {P} } [11] hoặc P {\displaystyle \mathbb {P} } .[12]

Video liên quan

Chủ Đề