Bài 2 trang 30 sgk toán 9 tập 2 năm 2024
Giải bài tập trang 30, 31 SGK Toán 9 Tập 2 - Hàm số y=ax^2 (a # 0) là tài liệu hữu ích dành cho các bạn học sinh lớp 9 có thể dễ dàng nắm bắt rõ hơn về kiến thức hàm số cùng với đó là các cách giải bài tập Hàm số y=ax^2 (a # 0) dễ dàng và hiệu quả hơn. Tài liệu giải Toán lớp 9 chủ đề Hàm số y=ax^2 (a # 0) với đầy đủ các dạng bài tập cùng hướng dẫn giải chi tiết đảm bảo đáp ứng được nhu cầu làm bài cũng như củng cố trau dồi kiến thức của các em học sinh dễ dàng và hiệu quả hơn. Bài viết liên quan
\=> Các bạn hãy cùng tham khảo Giải toán lớp 9, tài liệu được cập nhật mới nhất: Giải Toán lớp 9 Sử dụng tài liệu giải toán lớp 9 các bạn hoàn toàn có thể ứng dụng vào quá trình ôn luyện cũng như làm bài tập, giải bài tập Hàm số y=ax^2 (a # 0) một cách dễ dàng với nhiều phương pháp làm toán khác nhau. Thông qua tài liệu này các bạn học sinh dễ dàng hơn cho việc làm bài tập về nhà, tất cả những bài tập được hế thống chi tiết tương tự với chương trình SGK toán 9, chính vì thế việc học dễ dàng và tiện lợi hơn. Để học tốt Toán 9 các bạn học sinh cũng cần trang bị cho mình vốn kiến thức cốt lõi và đưa ra các phương pháp làm toán phù hợp để chuẩn bị sẵn sàng cho các kì thi. Diện tích S của hình tròn được tính bởi công thức , trong đó R là bán kính của hình tròn.
+ Nhập hàm số: + Nhập giá trị: Vậy ta có bảng sau: 0,57 1,37 2,15 4,09 1,02 5,89 14,51 52,53
Gợi ý Giải bài 1 trang 30; bài 2,3 trang 31 SGK Toán 9 tập 2: Hàm số y = ax² (a ≠ 0) – Chương 4 Hàm số y = ax² (a ≠ 0). Phương trình bậc hai một ẩn. 1. Tập xác định của hàm số y = ax2 ( a ≠ 0) xác định với mọi giá trị của x ∈ R. 2. Tính chất: – Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x < 0 và đồng biến khi x > 0. – Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến khi x < 0 và nghịch biến khi x > 0. 3. Nhận xét: – Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi x ≠ 0; y = 0 khi x = 0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số y = 0. – Nếu a < 0 thì y < 0 với mọi x ≠ 0; y = 0 khi x = 0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0. Hướng dẫn và giải Hàm số y = ax² (a ≠ 0) bài Toán 9 tập 2 trang 30,31.Bài 1. Diện tích S của hình tròn được tính bởi công thức S = πR2, trong đó R là bán kính của hình tròn.
R (cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 S = πR2 (cm2)
Đáp án & giải bài 1:
Advertisements (Quảng cáo) Kết quả lần lượt là: 1,020703453 5,896455252 14,52201204 52,55287607 Ta được bảng sau: R (cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 S = πR2 (cm2) 1,02 5,89 14,52 52,55
Vậy diện tích tăng 9 lần.
Do đó R =√79,5:π ≈ 5,03 (cm) Advertisements (Quảng cáo) Bài 2 trang 31 . Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là 100 m. Quãng đường chuyển động s (mét) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t (giây) bởi công thức: s = = 4t2.
Giải: a) Quãng đường chuyển động của vật sau 1 giây là: S = 4 .12 = 4m Khi đó vật cách mặt đất là: 100 – 4 = 96m Quãng đường chuyển động của vật sau 2 giây là: S = 4 . 22 = 4 . 4 = 16m Khi đó vật cách mặt đất là 100 – 16 = 84m
4t2 = 100 ⇔ t2 = 25 Do đó: t = ±√25 = ±5 Vì thời gian không thể âm nên t = 5(giây) Bài 3 trang 31 Toán 9 tập 2. Lực F của gió khi thổi vuông góc vào cánh buồm tỉ lệ thuận với bình phương vận tốc v của gió, tức là F = av2 (a là hằng số). Biết rằng khi vận tốc gió bằng 2 m/s thì lực tác động lên cánh buồm của một con thuyền bằng 120 N (Niu –tơn)
Giải: a) Ta có: v = 2 m/s, F = 120 N Thay vào công thức F = = av2ta được a . 22 = 120 Suy ra: a = 120 : 22= 120 : 4 = 30 (N/m2)
Khi vận tốc v = 20m/s2 thì F = 30 . 400 = 12000N
|