- LG a
- LG b
Viết phương trình đường thẳng \[y = ax + b\] ứng với hình sau
LG a
Phương pháp giải:
Gọi phương trình tổng quát của đường thẳng sau đó xác định các hệ số \[a\] và \[b\] ta dựa vào tọa độ các điểm mà đồ thị đi qua, lập hệ phương trình có hai ẩn \[a\] và \[b\].
Lời giải chi tiết:
Ta thấy đường thẳng \[y = ax + b\] đi qua hai điểm \[[0;3]\] và \[[1;0]\]. Vậy ta có:
\[\left\{ \begin{array}{l}3 = b\\0 = a + b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 3\\b = 3\end{array} \right.\]
Đường thẳng có phương trình là \[y = - 3x + 3\].
LG b
Phương pháp giải:
Gọi phương trình tổng quát của đường thẳng sau đó xác định các hệ số \[a\] và \[b\] ta dựa vào tọa độ các điểm mà đồ thị đi qua, lập hệ phương trình có hai ẩn \[a\] và \[b\].
Lời giải chi tiết:
Ta thấy đường thẳng \[y = ax + b\] đi qua hai điểm \[\left[ {0;0} \right]\] và \[\left[ { - 1;4} \right]\].
Vậy ta có:\[\left\{ \begin{array}{l}0 = b\\4 = a.\left[ { - 1} \right] + b\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 4\\b = 0\end{array} \right.\]
Đường thẳng có phương trình là \[y = - 4x\].