Bài 27 sách giáo khoa toán 8 tập 1 năm 2024

Cho tứ giác ABCD. Gọi E, F, K theo thứ tự là trung điểm của AD, BC, AC,

Đề bài

Cho tứ giác \(ABCD.\) Gọi \(E, F, K\) theo thứ tự là trung điểm của \(AD, BC, AC.\)

  1. So sánh các độ dài \(EK\) và \(CD, KF\) và \(AB.\)
  1. Chứng minh rằng \(EF ≤ \dfrac{AB+CD}{2}\).

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng:

- Đường trung bình của tam giác là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh của tam giác.

- Trong tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

- Định lí: Đường trung bình của tam giác thì song song với cạnh thứ ba và bằng nửa cạnh ấy.

Lời giải chi tiết

Bài 27 sách giáo khoa toán 8 tập 1 năm 2024

  1. Xét \(∆ACD\) có \(E, K\) theo thứ tự là trung điểm của \(AD, AC\) (giả thiết)

\(\Rightarrow EK\) là đường trung bình của \(∆ACD\) (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của tam giác)

\(\Rightarrow EK = \dfrac{CD}{2}\) (tính chất đường trung bình của tam giác).

- Xét \(∆ABC\) có \(K, F\) theo thứ tự là trung điểm của \(AC, BC\) (giả thiết)

\(\Rightarrow FK\) là đường trung bình của \(∆ABC\) (dấu hiệu nhận biết đường trung bình của tam giác)

\(\Rightarrow KF = \dfrac{AB}{2}\) (tính chất đường trung bình của tam giác).

  1. TH1: Ba điểm \(E, K, F\) không thẳng hàng

Xét \(\Delta EFK\) có: \(EF < EK + KF\) (bất đẳng thức tam giác)

Nên \(EF < EK + KF = \dfrac{CD}{2} + \dfrac{AB}{2} \)\(\,= \dfrac{AB+CD}{2}\)

Hay \(EF < \dfrac{AB+CD}{2}\) (1)

TH2: Ba điểm \(E, K, F\) thẳng hàng

Khi đó: \(EF = EK + KF = \dfrac{CD}{2} + \dfrac{AB}{2} \)\(\,= \dfrac{AB+CD}{2}\)

Hay \(EF = \dfrac{AB+CD}{2}\) (2)

Từ (1) và (2) suy ra \(EF \le \dfrac{AB+CD}{2}\).

Loigiaihay.com

Bài 28 trang 80 SGK Toán 8 tập 1

Cho hình thang ABCD (AB // CD), E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC. Đường thằng EF cắt BD ở I, cắt AC ở K.

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Viết các biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng hoặc một hiệu:

LG a.

\( - {x^3} + 3{x^2} - 3x + 1;\)

Phương pháp giải:

Áp dụng: Hằng đẳng thức lập phương của một hiệu.

\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{ & \,\, - {x^3} + 3{x^2} - 3x + 1 \cr & = 1 - 3x + 3{x^2} - {x^3} \cr & = {1^3} - {3.1^2}.x + 3.1.{x^2} - {x^3} \cr & = {\left( {1 - x} \right)^3} \cr} \)

LG b.

\(8 - 12x + 6{x^2} - {x^3}.\)

Phương pháp giải:

Áp dụng: Hằng đẳng thức lập phương của một hiệu.

\({\left( {A - B} \right)^3} = {A^3} - 3{A^2}B + 3A{B^2} - {B^3}\)

Lời giải chi tiết:

\(\eqalign{ & \,\,8 - 12x + 6{x^2} - {x^3} \cr & = {2^3} - {3.2^2}.x + 3.2.{x^2} - {x^3} \cr & = {\left( {2 - x} \right)^3} \cr} \)

Loigiaihay.com