Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro
CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
- Lớp 1
- Lớp 2
- Lớp 3
- Lớp 4
- Lớp 5
- Lớp 6
- Lớp 7
- Lớp 8
- Lớp 9
- Lớp 10
- Lớp 11
- Lớp 12
Tài khoản
- Gói cơ bản
- Tài khoản Ôn Luyện
- Tài khoản Tranh hạng
- Chính Sách Bảo Mật
- Điều khoản sử dụng
Thông tin liên hệ
[+84] 096.960.2660
- Chính Sách Bảo Mật
- Điều khoản sử dụng
Follow us
SGK Toán 10»Phương Pháp Tọa Độ Trong Mặt Phẳng»Bài Tập Bài 2: Phương Trình Đường Tròn»Giải bài tập SGK Toán 10 Hình Học Bài 3 ...
Xem thêm
Đề bài
Bài 3 [trang 80 SGK Hình học 10]:
Cho tam giác ABC biết A[1; 4], B[3; -1] và C[6; 2].
- Lập phương trình tổng quát của các đường thẳng AB, BC và CA.
- Lập phương trình tổng quát của đường cao AH và trung tuyến AM.
Đáp án và lời giải
- +] Ta có , .
Đường thẳng đi qua nhận là vectơ pháp tuyến có phương trình
+] Tương tự
Đường thẳng đi qua nhận là vectơ pháp tuyến có phương trình
+] Ta có .
Đường thẳng đi qua nhận là vectơ pháp tuyến có phương trình
.
- +] Vì suy ra chọn vectơ pháp tuyến của đường thẳng là
.
Đường thẳng đi qua nhận làm vectơ pháp tuyến có phương trình
+] Tọa độ trung điểm của là .
Ta có: chọn
Đường thẳng đi qua nhận là vectơ pháp tuyến có phương trình
.
Tác giả: Trường THCS - THPT Nguyễn Khuyến - Tổ Toán
Giải bài tập SGK Toán 10 Hình Học Bài 1 Trang 83
Xem lại kiến thức bài học
- Bài 2: Phương Trình Đường Tròn
Chuyên đề liên quan
- Phương trình đường tròn: Tìm hiểu các dạng toán và phương pháp giải
- Cách tìm tâm và bán kính đường tròn cực hay, chi tiết
Câu bài tập cùng bài
- Giải bài tập SGK Toán 10 Hình Học Bài 1 Trang 83
- Giải bài tập SGK Toán 10 Hình Học Bài 2 Trang 83
- Giải bài tập SGK Toán 10 Hình Học Bài 3 Trang 84
- Giải bài tập SGK Toán 10 Hình Học Bài 4 Trang 84
- Giải bài tập SGK Toán 10 Hình Học Bài 5 Trang 84
- Giải bài tập SGK Toán 10 Hình Học Bài 6 Trang 84
Giải bài 3 trang 80 SGK Hình học 10:
Bài 3 [trang 80 SGK Hình học 10]: Cho tam giác ABC biết A[1; 4], B[3; -1] và C[6; 2].
a, Lập phương trình tổng quát của các đường thẳng AB, BC và CA.
b, Lập phương trình tổng quát của đường cao AH và trung tuyến AM.
Bài giải
+ Lập phương trình đường thẳng AB:
Đường thẳng AB nhận là 1 vtcp ⇒ AB nhận là 1 vtpt
Mà A[1; 4] thuộc AB
⇒ PT đường thẳng AB: 5[x- 1] + 2[y – 4] = 0 hay 5x + 2y – 13 = 0.
+ Lập phương trình đường thẳng BC:
Đường thẳng BC nhận là 1 vtcp ⇒ BC nhận là 1 vtpt
Mà B[3; –1] thuộc BC
⇒ Phương trình đường thẳng BC: 1[x - 3] – 1[y + 1] = 0 hay x – y – 4 = 0.
+ Lập phương trình đường thẳng CA:
Đường thẳng CA nhận là 1 vtcp ⇒ CA nhận là 1 vtpt
Mà C[6; 2] thuộc CA
⇒ Phương trình đường thẳng AC: 2[x – 6] + 5[y - 2] = 0 hay 2x + 5y – 22 = 0.
- + AH là đường cao của tam giác ABC ⇒ AH ⊥ BC
⇒ Đường thẳng AH nhận là 1 vec tơ pháp tuyến
Mà A[1; 4] thuộc AH
⇒ Phương trình đường thẳng AH: 1[x - 1] + 1[y - 4] = 0 hay x + y – 5 = 0.
+ Trung điểm M của BC có tọa độ hay
Đường thẳng AM nhận là 1 vtcp
⇒ AM nhận là 1 vtpt
Mà A[1; 4] thuộc AM
⇒ Phương trình đường thẳng AM: 1[x - 1] + 1[y – 4] = 0 hay x + y – 5 = 0.