Bài 4 sgk toán hình 10 trang 59 năm 2024

Giải bài tập 4 trang 59 sách giáo khoa Toán Hình lớp 10 : Tính diện tích S của tam giác khi biết số đo các cạnh lần lượt là 7, 9 và 12.

Đề bài

Tính diện tích S của tam giác khi biết số đo các cạnh lần lượt là 7, 9 và 12.

Đáp án giải bài 4 trang 59 sgk Toán Hình lớp 10

Bài 4 sgk toán hình 10 trang 59 năm 2024

--------

» Tham khảo thêm:

  • Đáp án bài 5 trang 59 sgk hình học lớp 10
  • Giải Toán 10 : Hướng dẫn giải chi tiết bài tập SGK Toán lớp 10

TẢI VỀ

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM

Toán lớp 10 Bài 4 trang 59 là lời giải bài Bài tập cuối chương 3 trang 59 SGK Toán 10 sách Chân trời sáng tạo hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 10. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết.

Giải bài 4 Toán 10 trang 59

Bài 4 (SGK trang 59): Một vận động viên chạy xe đạp trong 1 giờ 30 phút đầu với vận tốc trung bình là 42km/h. Sau đó người này nghỉ tại chỗ 15 phút và tiếp tục đạp xe 2 giờ liền với vận tốc 30km/h.

  1. Hãy biểu thị quãng đường s (tính bằng ki lô mét) mà người này đi được sau t phút bằng một hàm số.
  1. Vẽ đồ thị biểu diễn hàm số s theo t.

Lời giải chi tiết

  1. Đổi 1 giờ 30 phút = 90 phút

42km/h = 0,7km/phút

30km/h = 0,5km/phúy

2 giờ = 120 phút

Khi t ≤ 105 quãng đường người này đi được là: 0,7.t (km)

Khi 105 < t ≤ 225

Quãng đường người này đi được là: 0,7.90 + (t – 15 – 90).0,5 = 0,5t + 10,5 (km)

Vậy hàm số biểu diễn cho quãng đường S mà người này đi được sau t phút là:

![S = f\left( t \right) = \left{ {\begin{array}{{20}{c}} {0,7t{\text{ khi t }} \leqslant {\text{ 95}}} \ {0,5t + 10,5{\text{ khi 95 t }} \leqslant {\text{ 225}}} \end{array}} \right.](https://tex.vdoc.vn/?tex=S%20%3D%20f%5Cleft(%20t%20%5Cright)%20%3D%20%5Cleft%5C%7B%20%7B%5Cbegin%7Barray%7D%7B%7B20%7D%7Bc%7D%7D%0A%20%20%7B0%2C7t%7B%5Ctext%7B%20%20%20%20khi%20t%20%7D%7D%20%5Cleqslant%20%7B%5Ctext%7B%2095%7D%7D%7D%20%5C%5C%20%0A%20%20%7B0%2C5t%20%2B%2010%2C5%7B%5Ctext%7B%20%20%20%20khi%2095%20%20%3C%20%20t%20%7D%7D%20%5Cleqslant%20%7B%5Ctext%7B%20225%7D%7D%7D%20%0A%5Cend%7Barray%7D%7D%20%5Cright.)

  1. Với t ≤ 95 thì f(t) = 0,7.t

Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm O(0; 0) và A(95; 66,5).

Với 95 < t ≤ 225 thì f(t) = 0,5.t + 10,5

Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua hai điểm B(95; 58) và C(225; 123).

Hình vẽ minh họa

Bài 4 sgk toán hình 10 trang 59 năm 2024

-> Câu hỏi tiếp theo: Bài 5 trang 59 SGK Toán 10

--------

Trên đây là lời giải chi tiết Bài 4 Toán lớp 10 trang 59 Bài tập cuối chương 3 trang 59 cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 3: Hàm số bậc hai và đồ thị . Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn tập kiểm tra năng lực, bổ trợ cho quá trình học tập trong chương trình THPT cũng như ôn luyện cho kì thi THPT Quốc gia. Chúc các bạn học tốt!

Phương pháp giải

Đổi: 1 giờ 30 phút, 15 phút ra giờ

Nếu \(t \le 90\)(phút) thì quãng đường s

Nếu \(90 < t \le 90 + 15 = 105\)(phút) thì quãng đường s

Lời giải chi tiết

  1. Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ; 15 phút = 0,25 giờ; t phút = \(\frac{t}{{60}}\) giờ

Nếu \(t \le 90\)(phút) thì quãng đường s mà người đó đi được là: \(42.\frac{t}{{60}} = 0,7t\)(km)

Nếu \(90 < t \le 90 + 15 = 105\)(phút) thì quãng đường s mà người đó đi được là: \(42.1,5 = 63\)(km)

Nếu \(105 < t \le 105 + 120 = 225\)(phút) thì quãng đường s mà người đó đi được là: \(42.1,5 + (\frac{t}{{60}} - 1,5 - 0,25).30 = 0,5t + 10,5.\)(km)

Như vậy hàm số tính quãng đường s (km) sau t phút là:

\(s = \left\{ \begin{array}{l}0,7t\quad \quad \quad \quad (0 \le t \le 90)\\63\quad \quad \quad \quad \;\;\;(90 < t \le 105)\\0,5t + 10,5\quad \;\;(105 < t \le 225)\end{array} \right.\)

GiaiToan xin giới thiệu tới các em Bài 4 trang 59 Toán 10 Tập 1 SGK Cánh Diều được GiaiToan chia sẻ trên đây. Hy vọng với tài liệu này sẽ giúp ích cho các em có thêm tài liệu tham khảo, qua đó rèn luyện kỹ năng giải bài tập chương III bài 4: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai. Chúc các em học tốt ngoài ra các em có thể tham khảo thêm các dạng bài tập Toán lớp 10 do GiaiToan giải và biên tập nhé.

Bài 4 trang 59 Toán lớp 10 Tập 1: Một người đứng ở điểm A trên bờ sông rộng 300 m, chèo thuyền đến vị trí D, sau đó chạy bộ đến vị trí B cách C một khoảng 800 m như Hình 34. Vận tốc chèo thuyền là 6 km/h, vận tốc chạy bộ là 10 km/h và giả sử vận tốc dòng nước không đáng kể. Tính khoảng cách từ vị trí C đến D, biết tổng thời gian người đó chèo thuyền và chạy bộ từ A đến B là 7,2 phút.

Quảng cáo

Lời giải:

Đổi: 300 m = 0,3 km; 800 m = 0,8 km; 7,2 phút = 0,12 giờ.

Gọi độ dài khoảng cách từ vị trí C đến D là x (km, x > 0).

Khi đó ta có: AC = 0,3 km; CD = x km; BC = 0,8 km; DB = BC – CD = 0,8 – x (km).

Lại có tam giác ACD vuông tại C, áp dụng định lý Pythagore ta có:

AD2 = AC2 + CD2 = (0,3)2 + x2 = 0,09 + x2

⇒AD=0,09+x2 (km)

Do đó khoảng cách từ vị trí A đến vị trí D là 0,09+x2 km, mà vận tốc chèo thuyền là 6 km/h và vận tốc dòng nước không đáng kể nên thời gian người đó chèo thuyền từ vị trí A đến vị trí D là t1=0,09+x26 (giờ).

Quãng đường từ vị trí D đến vị trí B là 0,8 – x (km) và vận tốc chạy bộ là 10 km/h nên thời gian người đó chạy bộ từ vị trí D đến vị trí B là t2=0,8−x10 (giờ).

Tổng thời gian người đó chèo thuyền là t1 + t2 = t = 0,12 (giờ).

Khi đó ta có phương trình: 0,09+x26+0,8−x10=0,12

⇔50,09+x230+30,8−x30=0,12

⇔50,09+x2+2,4−3x=3,6

⇔50,09+x2=1,2+3x (1)

Bình phương cả hai vế của (1) ta được: 25.(0,09 + x2) = (1,2 + 3x)2

⇔ 2,25 + 25x2 = 1,44 + 7,2x + 9x2

⇔ 16x2 – 7,2x + 0,81 = 0

⇔ x = 0,225 (thỏa mãn điều kiện x > 0)

Suy ra x = 0,225 km = 225 m.

Vậy khoảng cách từ vị trí C đến D là 225 m.

Quảng cáo

Lời giải bài tập Toán 10 Bài 5: Hai dạng phương trình quy về phương trình bậc hai hay, chi tiết khác:

  • Câu hỏi khởi động trang 56 Toán lớp 10 Tập 1: Hai ô tô xuất phát tại cùng một điểm với vận tốc trung bình như nhau là 40 km/h từ hai vị trí A và B trên hai con đường vuông góc với nhau để đi về bến cuối O (Hình 31). Vị trí A cách bến 8 km, vị trí B cách bến 7 km. Gọi x là thời gian hai xe bắt đầu chạy cho tới khi cách nhau 5 km ....
  • Luyện tập 1 trang 57 Toán lớp 10 Tập 1: Giải phương trình: 3x2−4x+1=x2+x−1 (1). ....
  • Luyện tập 2 trang 58 Toán lớp 10 Tập 1: Giải phương trình: 3x−5=x−1 ....
  • Bài 1 trang 58 Toán lớp 10 Tập 1: Giải các phương trình sau:2x2−3x−1=2x+3; 4x2−6x−6=x2−6; x+9=2x−3; −x2+4x−2=2−x ....
  • Bài 2 trang 59 Toán lớp 10 Tập 1: Giải các phương trình sau:2−x+2x=3; −x2+7x−6+x=4. ....
  • Bài 3 trang 59 Toán lớp 10 Tập 1: Để leo lên một bức tường, bác Nam dùng một chiếc thang có chiều dài cao hơn bức tường đó 1 m. Ban đầu, bác Nam đặt chiếc thang mà đầu trên của chiếc thang đó vừa chạm đúng và mép trên bức tường (Hình 33a) ....
  • Bài 5 trang 59 Toán lớp 10 Tập 1: Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí A cách bờ biển một khoảng cách AB = 4 km. Trên bờ biển có một cái kho ở vị trí C cách B một khoảng là 7 km. ....

Quảng cáo

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Cánh diều hay, chi tiết khác:

  • Toán 10 Bài tập cuối chương 3
  • Toán 10 Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 00 đến 1800. Định lý côsin và định lý sin trong tam giác
  • Toán 10 Bài 2: Giải tam giác. Tính diện tích tam giác
  • Toán 10 Bài 3: Khái niệm vectơ
  • Toán 10 Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ
  • Bài 4 sgk toán hình 10 trang 59 năm 2024
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Bài 4 sgk toán hình 10 trang 59 năm 2024

Bài 4 sgk toán hình 10 trang 59 năm 2024

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.