Bài tập cuối khoá: lựa chọn, sử dụng PP và KTDH của một chủ đề bài học trong môn Toán ở THCS

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH ETEP TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN [Bồi dư

Advertisement
Tài liệu tương tự
Advertisement
Bản ghi:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CHƯƠNG TRÌNH ETEP TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN PHỔ THÔNG CỐT CÁN [Bồi dưỡng trực tiếp] MÔ ĐUN 2 SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN TIN HỌC Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2020 1

2

MỤC LỤC KÍ HIỆU VIẾT TẮT... 6 ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN... 8 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔ ĐUN... 8 2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MÔ ĐUN... 9 3. NỘI DUNG CHÍNH... 9 4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG... 9 4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng [5 ngày]... 9 4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng [7 ngày]... 20 4.3. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp [3 ngày]... 21 5. TÀI LIỆU ĐỌC... 44 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC... 44 1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực... 44 1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018... 44 1.1.2. Các yếu tô a nh hươ ng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực... 45 1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực... 46 1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực... 56 1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục... 56 1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực... 57 1.2.3. Một sô phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại... 58 CÁC PPDH PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG MÔN TIN HỌC... 71 2.1. Môn Tin học trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018... 71 2.1.1. Đặc điểm của môn Tin học... 71 2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Tin học... 73 2.1.3. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Tin học... 78 3

2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, phương pháp, kĩ thuật dạy học trong môn Tin học... 83 2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Tin học... 87 2.2.1. Dạy học dựa trên dự án... 87 2.2.2. Dạy học gia i quyết vấn đề... 98 2.2.3. Dạy học thực hành... 103 2.2.4. Dạy học thông qua trò chơi... 109 2.2.5. Kĩ thuật khăn tra i bàn... 118 2.2.6. Kĩ thuật KWL và KWLH... 120 2.2.7. Kĩ thuật sơ đồ tư duy... 122 LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ TRONG MÔN TIN HỌC... 126 3.1. Chiến lược dạy học, giáo dục chủ đề, bài học... 126 3.2. Cơ sở lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở... 129 3.2.1. Quan điểm xây dựng chương trình tổng thể và chương trình môn học. 129 3.2.2. Căn cứ vào mục tiêu dạy học và yêu cầu cần đạt... 131 3.2.3. Một sô gợi ý cho việc lựa chọn nội dung dạy học... 134 3.2.4. Một sô gợi ý lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học... 142 3.2.5. Các căn cứ khác [bô i ca nh giáo dục, điều kiện và môi trường giáo dục]145 3.3. Quy trình lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề/bài học- QUY TRÌNH 5 BƯỚC... 145 3.4. Đánh giá việc lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề/bài học... 148 PHỤ LỤC... 153 PHỤ LỤC 1. KẾ HOẠCH BÀI DẠY MINH HOẠ... 153 PHỤ LỤC 2. MẪU KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP... 168 PHỤ LỤC 3. KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY... 182 ĐÁNH GIÁ KHOÁ HỌC... 185 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO... 186 4

BAN BIÊN SOẠN TÀI LIỆU 1. TS. Lê Đức Long - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 2. ThS. Nguyễn Thị Ngọc Hoa - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 3. TS. Nguyễn Viết Hưng - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 4. ThS. Nguyễn Trần Phi Phượng - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 5. ThS. Nguyễn Văn Điển - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 6. TS. Trần Xuân Sang Trường Đại học Vinh 7. TS. Trần Văn Hưng - Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng 8. TS. Lê Thanh Hiếu - Trường Đại học Sư phạm, Đại học Huế CỘNG TÁC VIÊN 1. Nguyễn Thị Thiên Lý - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 2. Hồ Diệu Khuôn - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 3. Huỳnh Phạm Thanh Trúc - Trường Trung học Thực hành - Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 4. Phạm Hữu Trí - Trường Đại học Sư phạm Thành phô Hồ Chí Minh 5

KÍ HIỆU VIẾT TẮT Kí hiệu/viết tắt BCV CNTT CNTT&TT CS CT DL GD GDPT GV GVPT GVSPCC HĐGD HS HV ICT KHDH KTDH NL PC PP, KTDH PPDH SGK STEM THCS THPT TNKQ YCCĐ Ý nghĩa/tên đầy đủ Báo cáo viên Công nghệ thông tin Công nghệ thông tin và Truyền thông Computer Science Chương trình Digital Literacy Giáo dục Giáo dục phổ thông Giáo viên Giáo viên phổ thông Gia ng viên sư phạm chủ chô t Hoạt động giáo dục Học sinh Học viên Information and Communication Technology Kế hoạch dạy học Kĩ thuật dạy học Năng lực Phẩm chất Phương pháp, kĩ thuật dạy học Phương pháp dạy học Sách giáo khoa Science, Technology, Engineering and Mathematics Trung học cơ sơ Trung học phổ thông Trắc nghiệm khách quan Yêu cầu cần đạt 6

CHÚ GIẢI THUẬT NGỮ Thuật ngữ/ Khái niệm Cấp [học] Chiến lược dạy học Chương trình môn học và hoạt động giáo dục Giáo dục STEM Kế hoạch dạy học Khô i lớp [học] Môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc Giải thích Phân chia thành 3 cấp học trong CT GDPT, đó là: tiểu học, THCS và THPT. Trong giáo dục, có thể hiểu chiến lược dạy học, giáo dục của GV bao gồm quan điểm về dạy học, giáo dục và kế hoạch tổng quát về sự phô i hợp, vận dụng phù hợp các biện pháp, phương tiện, điều kiện nhằm định hướng thực hiện và hoàn thành hiệu qua nhất các mục tiêu dạy học, giáo dục cụ thể phù hợp với bô i ca nh giáo dục trong sự chủ động của người GV. Văn ba n xác định vị trí, vai trò môn học và HĐGD trong thực hiện mục tiêu GDPT, mục tiêu và YCCĐ, nội dung GD cô t lõi của môn học và HĐGD ơ mỗi lớp học hoặc cấp học đô i với tất ca HS trên phạm vi toàn quô c, định hướng KHDH môn học và HĐGD ơ mỗi lớp và mỗi cấp học, phương pháp và hình thức tổ chức GD, đánh giá kết qua GD của môn học và HĐGD. Mô hình GD dựa trên cách tiếp cận liên môn, giúp HS áp dụng các kiến thức khoa học, công nghệ, kĩ thuật và toán học vào gia i quyết một sô vấn đề thực tiễn trong bô i ca nh cụ thể. Ba n mô ta chi tiết một cách có hệ thô ng về mục tiêu và tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học về một chủ đề/bài học cụ thể của GV. Trong tài liệu này, thuật ngữ kế hoạch dạy học được dùng thay cho giáo án hoặc kế hoạch bài dạy. Phân chia thành 12 khô i lớp của 3 cấp học. Trong đó, cấp tiểu học gồm 5 khô i lớp từ 1 đến 5, cấp THCS gồm 4 khô i lớp từ 6 đến 9 và cấp THPT gồm 3 khô i lớp từ 10 đến 12. Môn học mà mọi HS đều pha i học và HĐGD mà mọi HS đều pha i tham gia. 7

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT MÔ ĐUN 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MÔ ĐUN Mô đun 2 Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở môn Tin học được triển khai nhằm bồi dưỡng, nâng cao NL lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển PC, NL của HS cho GV môn Tin học ơ THCS. Hoàn thành mô đun này, không những thầy cô tổ chức được hoạt động dạy học môn Tin học theo các yêu cầu của Chương trình giáo dục phổ thông 2018 mà còn đáp ứng được các tiêu chí của tiêu chuẩn Phát triển chuyên môn, nghiệp vụ đô i với GV theo Thông tư sô 20/2018/TT-BGDĐT, ngày 22/8/2018 của Bộ Trươ ng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy định Chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sơ giáo dục phổ thông. Mô đun này bao gồm các nội dung chính: - Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, NL học sinh THCS; - Lựa chọn, sử dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học phù hợp nhằm phát triển PC, NL học sinh THCS môn Tin học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018; - Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu qua phù hợp với học sinh THCS. Sô tiết mô đun: 40 tiết [gồm 16 tiết lí thuyết và 24 tiết thực hành] Tài liệu đọc trong mô đun được xây dựng theo định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng kết hợp [trực tuyến và trực tiếp], cụ thể: - Giai đoạn trực tuyến 1: 5 ngày - Giai đoạn trực tiếp: 3 ngày; - Giai đoạn trực tuyến 2: 7 ngày. Để đạt được hiệu qua bồi dưỡng, người học cần pha i tham gia đầy đủ các hoạt động dạy học trực tuyến và trực tiếp. Đồng thời, pha i tự tăng cường kha năng tự học, tự nghiên cứu, tự trao đổi tha o luận với đồng nghiệp để hoàn thành các nhiệm vụ được giao. Tự đánh giá được sự phát triển của NL ba n thân về nghiệp vụ trước và sau khi tham gia bồi dưỡng theo nội dung mô đun. 8

Mô đun 2 Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học cơ sở môn Tin học được tiến hành bồi dưỡng bằng hình thức hiện đại. Hi vọng thầy cô sẽ được tra i nghiệm một mô đun thật lí thú với nhiều ca m xúc và ấn tượng tích cực. 2. YÊU CẦU CẦN ĐẠT CỦA MÔ ĐUN - Phân tích được những vấn đề chung về phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục phát triển PC, NL học sinh THCS; - Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH và giáo dục phù hợp nhằm phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018; - Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu qua phù hợp với đô i tượng học sinh THCS; - Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các phương pháp, kĩ thuật dạy học và giáo dục theo hướng phát triển PC, NL học sinh ơ trường THCS. 3. NỘI DUNG CHÍNH - Tìm hiểu các xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục nhằm phát triển PC, NL học sinh THCS; - Lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH phù hợp nhằm phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018; - Lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học, giáo dục hiệu qua phù hợp với đô i tượng học sinh THCS. 4. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG 4.1. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng [5 ngày] A. GIAI ĐOẠN 1: CHUẨN BỊ I. Phần giới thiệu Xem video giới thiệu về mô đun 2. II. Nhiệm vụ học tập của học viên Học viên thực hiện các nhiệm vụ học tập chính trong khoá bồi dưỡng như sau: 9

Nhiệm vụ 1. Xem video. Nghiên cứu thêm tài liệu đọc và infographic [tuỳ chọn]. Nhiệm vụ 2. Thực hiện bài tập trong quá trình học và sau khi học với mỗi nội dung; làm bài kiểm tra cuô i mỗi giai đoạn [tuỳ chọn] và cuô i khoá [bắt buộc]. Nhiệm vụ 3. Pha n hồi, đánh giá về nội dung và hình thức học tập. III. Yêu cầu cần đạt của mô đun Học viên sau khi hoàn thành khoá bồi dưỡng cần đạt những yêu cầu sau: Yêu cầu 1: Phân tích được những vấn đề chung về PP, KTDH và GD phát triển PC, NL học sinh THCS. Yêu cầu 2: Lựa chọn, sử dụng được các PP, KTDH phù hợp ơ cấp học THCS nhằm phát triển PC, NL học sinh đô i với môn Tin học trong Chương trình GDPT 2018. Yêu cầu 3: Lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu qua phù hợp với đô i tượng học sinh THCS trong môn Tin học. Yêu cầu 4: Hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh ơ trường THCS. IV. Ôn bài trước [Mô đun 1] - Nghiên cứu lại nội dung mô đun 1, tập trung vào các nội dung: đặc điểm, mục tiêu, YCCĐ về PC, NL, mô i quan hệ giữa 5 thành phần NL và 7 chủ đề chính của môn Tin học, định hướng về phương pháp giáo dục trong chương trình môn Tin học. - Trả lời trắc nghiệm khách quan - kha o sát biểu hiện NL ban đầu của học viên về PP, KTDH phát triển PC, NL. B. GIAI ĐOẠN 2: HỌC TẬP, THỰC HÀNH Chủ đề 1: Những vấn đề chung về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 1. Hướng dẫn chủ đề 1 Hoạt động 1: a] Tên hoạt động: Khởi động Mô ta : Tìm hiểu về PC, NL trong CT GDPT 2018. b] Yêu cầu cần đạt - Trình bày được các PC chủ yếu và NL cô t lõi trong CT GDPT 2018. - Chỉ ra được PC chủ yếu và NL cô t lõi trong những tình huô ng cụ thể. 10

c] Nhiệm vụ của người học [qua mạng] - Xem tài liệu đọc về PC, NL trong CT GDPT 2018. - Đọc 6 tình huô ng và tra lời câu hỏi: Tình huống đề cập đến PC hay NL nào được quy định trong CT GDPT 2018? d] Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 1. - Đánh giá: đạt 5/6 tình huô ng [điều kiện]. e] Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 1 - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.1. - Bài tập tình huô ng. Hoạt động 2: a]tên hoạt động: Thử tài Mô ta : Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. b] Yêu cầu cần đạt - Xác định được các yếu tô a nh hươ ng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. - Phân tích được vai trò của các yếu tô a nh hươ ng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. c] Nhiệm vụ của người học - Nghiên cứu tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2 về các yếu tô a nh hươ ng đến sự hình thành và phát triển PC, NL. - Xác định yếu tô chủ yếu a nh hươ ng đến sự hình thành và phát triển PC, NL thông qua các hình a nh, và phân tích được vai trò của từng yếu tô. d] Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 2. - Đánh giá: đạt 3/4 câu hỏi [điều kiện]. e] Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 2 - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.2. - Hình a nh phục vụ 4 câu hỏi. 11

Hoạt động 3: a] Tên hoạt động: Khám phá Mô ta : Tìm hiểu về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. b] Yêu cầu cần đạt - Xác định được các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. - Phân tích được yêu cầu của các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. c] Nhiệm vụ của người học [qua mạng] - Xem infographic về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. - Đọc tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3 về các nguyên tắc dạy học phát triển PC, NL. d] Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 3. - Đánh giá: hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm cuô i nội dung 1. e] Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 3 - Infographic. - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3. Hoạt động 4: a]tên hoạt động: Tìm hiểu Mô ta : Tìm hiểu xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. b] Yêu cầu cần đạt Phân tích được xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. c] Nhiệm vụ của người học [qua mạng] - Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3 về xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL. d] Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 4. - Đánh giá: hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm cuô i nội dung 1. e] Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 4 - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. 12

Hoạt động 5: a]tên hoạt động: Nghiên cứu Mô ta : Tìm hiểu một số PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. b] Yêu cầu cần đạt Xác định được một sô PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. c] Nhiệm vụ của người học [qua mạng] - Xem tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3 về một sô PP, KTDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. - Xem infographic. - Tra lời câu hỏi trắc nghiệm. d] Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 5. - Đánh giá: đạt 2 câu hỏi trắc nghiệm [điều kiện]. e] Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 5 - Infographic. - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.3. 2. Đánh giá/phản hồi chủ đề 1 - Xem và hoàn thành các hoạt động: 1, 2, 3, 4, 5. - Thực hiện kiểm tra cuô i chủ đề 1: 10 câu hỏi trắc nghiệm. Chủ đề 2: Các phương pháp dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trung học phổ thông trong môn Tin học 1. Hướng dẫn chủ đề 2 Hoạt động 6: a] Tên hoạt động: Nhận diện Mô ta : Tìm hiểu định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Tin học ở THPT. b] Yêu cầu cần đạt Phân tích được định hướng chung về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Tin học ơ THPT. 13

c] Nhiệm vụ của người học [qua mạng] - Xem video chuyên gia. - Xem infographic và đọc tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1 về đặc điểm mục tiêu của môn Tin học, mô i quan hệ giữa 5 thành phần NL và 3 mạch nội dung chính, các PP, KTDH phát triển PC, NL trong môn Tin học ơ THPT. d] Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 6. - Đánh giá: tra lợi câu hỏi trắc nghiệm cuô i nội dung 2. e] Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 6 - Video chuyên gia. - Infographic. - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1. [2.1.1, 2.1.2 và 2.1.3]. Hoạt động 7: a] Tên hoạt động: Ghép đôi Mô ta : Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Tin học ở THPT. b] Yêu cầu cần đạt - Xác định được ba n chất, định hướng sử dụng một sô PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ơ THPT. - Xác định được quy trình thực hiện một sô PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ơ THPT. c] Nhiệm vụ của người học [qua mạng] Xem infographic và tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2 về một sô PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ơ THPT. d] Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 7. - Đánh giá: Xem hết infographic và đọc hết tài liệu. Tra lời câu hỏi trắc nghiệm cuô i nội dung 2. e] Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 7 14

- Infographic. - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. 2. Đánh giá/phản hồi chủ đề 2 - Xem và hoàn thành các hoạt động: 6, 7. - Thực hiện kiểm tra cuô i chủ đề 2: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chủ đề 3: Lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học một chủ đề trong môn Tin học ở trung học phổ thông 1. Hướng dẫn chủ đề 3 Hoạt động 8: a] Tên hoạt động: Kết nối Mô ta : Tìm hiểu yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng học sinh THPT trong môn Tin học. b] Yêu cầu cần đạt - Xác định được các yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu qua phù hợp với đô i tượng học sinh THPT trong môn Tin học. - Xác định được một sô yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu qua phù hợp với đô i tượng học sinh THPT trong môn Tin học. c] Nhiệm vụ của người học [qua mạng] - Xem video chuyên gia trao đổi về chuyên môn. - Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1 về chiến lược dạy học của một chủ đề trong môn Tin học. d] Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 8. - Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video và đọc tài liệu. e] Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 8 - Video chuyên gia trao đổi về chuyên môn. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. - Chương trình GDPT môn Tin học [Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo]. 15

Hoạt động 9: a] Tên hoạt động: Trải nghiệm Mô ta : Tìm hiểu cơ sở và quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THPT. b] Yêu cầu cần đạt - Xác định được cơ sơ lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THPT. - Phân tích được một sô cơ sơ lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong môn Tin học ơ THPT. - Xác định được quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề. - Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH cho một chủ đề. c] Nhiệm vụ của người học [qua mạng] - Xem video sinh hoạt chuyên môn, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn - Xem kế hoạch dạy học minh hoạ. - Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 về cơ sơ lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học. - Xem infographic và tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. d] Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 9. - Đánh giá: hoàn thành yêu cầu xem video, kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học minh hoạ, tài liệu đọc và infographic. e] Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 9 - Video sinh hoạt chuyên môn, video chuyên gia trao đổi về chuyên môn. - Infographic. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2 và 3.3. - Chương trình GDPT môn Tin học [Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo]. Hoạt động 10: a] Tên hoạt động: Suy ngẫm 16

Mô ta : Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THPT. b] Yêu cầu cần đạt Xác định các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THPT. c] Nhiệm vụ của người học [qua mạng]: - Xem tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4 về cơ sơ đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THPT. d] Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 10. - Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem tài liệu đọc. e] Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 10 - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. Hoạt động 11: a] Tên hoạt động: Đánh giá Mô ta : Thực hành đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THPT. b] Yêu cầu cần đạt Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THPT. c] Nhiệm vụ của người học [qua mạng] - Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ở THPT được minh hoạ. - Xem video một hoạt động dạy học trong môn Tin học ơ THPT có sử dụng PP, KTDH [dựa trên chuỗi hoạt động học trên]. 17

- Tra lời câu hỏi đề đánh giá việc lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH của GV trong video minh hoạ: Câu 1. GV sử dụng PP, KTDH trong video minh hoạ có phù hợp không? Vì sao? Câu 2. Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn và sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ. d] Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 11. - Đánh giá: hoàn thành nhiệm vụ xem video, nghiên cứu kế hoạch tổ chức hoạt động dạy học. e] Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 11 - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Video minh hoạ. - Kế hoạch dạy học minh hoạ. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. 3. Đánh giá/phản hồi chủ đề 3 - Xem và hoàn thành các hoạt động: 8, 9, 10, 11. - Thực hiện kiểm tra cuô i nội dung 3: 10 câu hỏi trắc nghiệm khách quan. Chủ đề 4: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương 1. Hướng dẫn chủ đề 4 Hoạt động 12: a] Tên hoạt động: Hỗ trợ Mô ta : Xây dựng dự thảo kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương. b] Yêu cầu cần đạt - Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương. - Xây dựng được kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp tại trường và địa phương. c] Nhiệm vụ của người học 18

- Chuẩn bị những nội dung sau để tha o luận khi học trực tiếp: 1. Những thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương. 2. Các đề xuất để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu qua. - Xem gợi y khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp [Phụ lục 2]. - Xây dựng dự tha o kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên tình hình thực tiễn ơ địa phương. d] Giám sát/phản hồi/đánh giá - Giám sát: mức độ hoàn thành nhiệm vụ. - Pha n hồi: mức độ hoàn thành theo yêu cầu của hoạt động 12. - Đánh giá: hoàn thành xem khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp gợi y. e] Tài liệu/học liệu phục vụ hoạt động 12 - Phụ lục 2. - Khung phân tích nhu cầu [tuỳ chọn/nếu có]. - Khung kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp. 2. Đánh giá/phản hồi chủ đề 4 - Xem và hoàn thành hoạt động 12. C. GIAI ĐOẠN 3. PHẢN HỒI, ĐÁNH GIÁ Bài tập cuối khoá: Bài tập 1: Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THPT. - Hướng dẫn làm bài tập: + Lựa chọn một chủ đề trong chương trình GDPT 2018 - môn Tin học. + Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH theo quy trình đa tìm hiểu. + Thể hiện việc lựa chọn, sử dụng, PP, KTDH thông qua chuỗi hoạt động học. + Tự đánh giá và đánh giá chéo cho đồng nghiệp bằng cách nhận xét và sử dụng tiêu chí trong Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH. - Hướng dẫn chấm bài tập: + Sử dụng tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THPT dựa trên Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH. - Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thô ng [HV có thể nộp nhiều lần và không xoá phiên ba n cũ]. Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét. 19

Bài tập 2: Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về việc vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ở THPT. - Hướng dẫn làm bài tập: + Phân tích thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương về việc vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ơ THPT. + Phân tích những thuận lợi, khó khăn với vai trò là GVPT khi hỗ trợ đồng nghiệp. + Xây dựng dự tha o kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên kết qua đa phân tích. - Hướng dẫn chấm bài tập: Đạt nếu hoàn thành sa n phẩm và nộp lên hệ thô ng. - Công cụ nộp bài tập: Chức năng nộp file lên hệ thô ng [HV có thể nộp nhiều lần và không xoá phiên ba n cũ]. Cho phép GVSPCC đánh giá, nhận xét. D. TÀI LIỆU THAM KHẢO - Tài liệu đọc mô đun 2. - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Chương trình GDPT 2018 - Môn Tin học [Ban hành kèm theo Thông tư sô 32/2018/TT- BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trươ ng Bộ Giáo dục và Đào tạo]. 4.2. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng qua mạng [7 ngày] Ngày 1 - ngày 2: Tự kiểm tra - Kiểm tra tất ca các hoạt động theo chuỗi hệ thô ng của kịch ba n bồi dưỡng qua mạng. - Thực hiện đủ các yêu cầu của các hoạt động theo chuỗi hệ thô ng của kịch ba n bồi dưỡng qua mạng. - Kiểm tra và hoàn thiện các phiếu giao nhiệm vụ. - Xác định và kiểm tra các sa n phẩm chính thức của mô đun 2 cần có cho hoạt động bồi dưỡng và hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp sau này. Ngày 3: Tự hoàn thiện - Hoàn thiện KHDH [theo yêu cầu khái quát] sau khi được góp ý trực tiếp. 20

- Hoàn thiện các nội dung đọc thêm, mơ rộng của kịch ba n bồi dưỡng qua mạng. Ngày 4 - ngày 5: Khảo sát và kết nối - Kha o sát kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp. - Kha o sát các mẫu pha n hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến. - Kha o sát các ý kiến pha n hồi của GVPT đại trà học tập trực tuyến ơ mô đun 2. - Liệt kê các câu hỏi, các vấn đề phát sinh ơ mô đun 2. - Nghiên cứu tài liệu, tự gia i quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ơ mô đun 2 vừa xác lập. - Xác định thời gian kết nô i với GVSPCC gia i quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ơ mô đun 2. Ngày 6: Kết nối và phát triển - Kết nô i với GVSPCC gia i quyết các câu hỏi, vấn đề phát sinh ơ mô đun 2. - Xác định các hoạt động cần thực hiện ơ ngày cuô i của mô thức bồi dưỡng cần pha i thực hiện, hoàn thành. Ngày 7: Hoàn thiện - Hoàn thiện KHDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. - Hoàn thiện kế hoạch hướng dẫn đồng nghiệp theo mẫu. - Thực hiện trắc nghiệm bổ sung [theo mục tiêu thử thách hoặc ca i thiện điểm sô ]. 4.3. Kế hoạch hoạt động bồi dưỡng trực tiếp [3 ngày] Kế hoạch bồi dưỡng trực tiếp [Căn cứ theo Phụ lục 5, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020] Thời gian Nội dung chính Điều kiện giảng dạy/học tập Buổi sáng [1] Khai mạc khoá bồi dưỡng. Ngày 1 Làm quen với GVSPCC, kết nô i hệ thô ng học trực tuyến và các kênh liên lạc. Giới thiệu chung về khoá học, làm rõ mục tiêu, chuẩn đầu ra và các nội dung chính của khoá học. Hội trường, backdrop, máy chiếu, âm thanh, bàn ghế được bô trí theo yêu cầu hoạt động chủ động. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông hỗ trợ. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. 21

Buổi chiều [2] Ôn tập nội dung 1 trong 5 ngày trực tuyến tập trung ơ các vấn đề sau: - So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL - Nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL; yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển PC, NL. - Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển PC, NL. Ôn tập nội dung 2 trong 5 ngày trực tuyến tập trung ơ các vấn đề sau: - Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học và PP, KTDH trong môn Tin học ở THCS. - Một số PP, KTDH phát triển PC, NL trong môn Tin học ở THCS. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Kế hoạch học tập của học viên. Tài liệu học tập. Văn phòng phẩm hỗ trợ các hoạt động học tập. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Kế hoạch học tập của học viên Tài liệu học tập. Văn phòng phẩm hỗ trợ các hoạt động học tập. Thực hành phân tích chuỗi hoạt động học của một chủ đề minh hoạ [chủ đề đã thực nghiệm]. Phiếu giao nhiệm vụ 1. Buổi sáng [3] Ngày 2 Ôn tập nội dung 3 trong 5 ngày trực tuyến tập trung ơ các vấn đề sau: - Cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. - Quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. - Cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS Kế hoạch học tập của học viên Tài liệu học tập. Văn phòng phẩm hỗ trợ. 22

Buổi chiều [4] Buổi sáng [5] Buổi chiều [6] Phân tích video dạy học minh họa, video sinh hoạt chuyên môn của một KHDH minh hoạ của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại địa phương. Thực hành lựa chọn PP, KTDH dựa trên chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS: - Xác định YCCĐ của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. - Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. - Thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. Ngày 3 Báo cáo kết qua xây dựng chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc định hướng lựa chọn chiến lược dạy học gia định trong môn Tin học ơ THCS. Xây dựng và báo cáo KH hướng dẫn đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH phát triển PC, Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Phiếu giao nhiệm vụ 2. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/ Wi-fi, LMS/ LCMS. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm 23

NL học sinh THCS trong môn Tin học. Định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng đồng nghiệp tại địa phương [GV đại trà]. Pha n hồi và đánh giá khoá bồi dưỡng. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Lớp học, máy chiếu, ba ng trắng sử dụng bút lông, âm thanh, bàn ghế kê theo nhóm. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Internet/Wi-fi, LMS/LCMS. Pha n hồi và đánh giá khoá bồi dưỡng tự động trên hệ thô ng. Tổng kết khoá bồi dưỡng. Hội trường, backdrop, máy chiếu, âm thanh, bàn ghế được bô trí theo yêu cầu hoạt động chủ động. Thiết kế hoạt động học tập [Căn cứ theo Phụ lục 4, Công văn số 87/CV-ETEP ngày 21 tháng 04 năm 2020] NỘI DUNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC Mục tiêu Sau khi hoàn thành nội dung 1, người học: - Phân tích được những vấn đề khái quát của dạy học và giáo dục phát triển PC, NL học sinh THCS; - Phân tích được xu hướng hiện đại về PP, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL học sinh THCS. Hoạt động Thời gian Hoạt động 1. So sánh dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển PC, NL Tên hoạt động: So sánh 30 phút a] Kết quả cần đạt So sánh được dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển PC, NL dựa trên một sô tiêu chí. 24

b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm [sau khi đọc tài liệu và học tập online]. Mỗi nhóm chọn 1 đến 2 tiêu chí để phân tích [mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH, môi trường học tập, đánh giá, sa n phẩm giáo dục] và trình bày trên giấy A0. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm thuyết trình về sa n phẩm và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi phát sinh. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt, bổ sung và hoàn thiện các nội dung chưa đạt, hệ thô ng hoá lại nội dung. c] Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.1. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm trên giấy và sa n phẩm trình bày/việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm trên giấy và sa n phẩm trình bày kết qua thực hiện nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 2. Phân tích các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL 30 phút Tên hoạt động: Thử thách a] Kết quả cần đạt Phân tích được các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL. b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm [sau khi đọc tài liệu và học tập online] để tra lời 10 câu hỏi trắc nghiệm. Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt ơ từng câu hỏi trắc nghiệm và hệ thô ng hoá lại nội dung. Nhiệm vụ 3. HV trao đổi y tươ ng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển PC, NL cho đồng nghiệp. c] Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.2. 25

- Bộ TNKQ. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua câu tra lời trắc nghiệm/việc tham gia hoạt động của HV. - Định hướng đánh giá: So sánh câu tra lời trắc nghiệm giữa các nhóm với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 3. Xác định các yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển PC, NL 30 phút Tên hoạt động: Phòng tranh a] Kết quả cần đạt Xác định được các yêu cầu đô i với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển PC, NL. b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm [sau khi đọc tài liệu và học tập online]. Mỗi nhóm phân tích một yêu cầu trong các yêu cầu đô i với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển PC, NL và trình bày sa n phẩm dưới dạng hình a nh, sơ đồ trực quan. Nhiệm vụ 2. HV trưng bày sa n phẩm dưới dạng hình a nh, sơ đồ trực quan xung quanh lớp. HV đại diện trong mỗi nhóm thuyết trình về sa n phẩm và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi phát sinh. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV phân tích các nội dung chưa đạt, bổ sung và hoàn thiện nội dung chưa đạt, hệ thô ng hoá lại nội dung. c] Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.1.3.3. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm trên giấy và sa n phẩm trình bày/việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm trên giấy và sa n phẩm trình bày với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. 26

Hoạt động 4. Phân tích xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL và một số PPDH theo xu hướng hiện đại 30 phút Tên hoạt động: Đoán ý đồng đội a] Kết quả cần đạt Phân tích được các xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL và một sô PPDH phát triển PC, NL theo xu hướng hiện đại. b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. Mỗi nhóm chọn 2 HV tham gia hoạt động. 1 HV gợi y và 1 HV đoán từ khoá. Sau khi kết thúc các từ khoá, HV xác định yêu cầu của xu hướng hiện đại về PPDH phát triển PC, NL dựa vào các từ khoá. Nhiệm vụ 2. HV lắng nghe BCV phân tích từng yêu cầu của xu hướng, một sô PPDH thuộc các xu hướng hiện đại. Tha o luận thêm các câu hỏi nếu có. Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi y tươ ng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về một sô PPDH thuộc các xu hướng hiện đại cho đồng nghiệp. c] Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 1, mục 1.2.2 và 1.2.3. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua câu tra lời của HV/việc tham gia hoạt động của HV. - Định hướng đánh giá: So sánh câu tra lời của HV với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. NỘI DUNG 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG MÔN TIN HỌC Mục tiêu Sau khi hoàn thành việc học nội dung 2, người học: - Phân tích được yêu cầu về PPDH phát triển PC, NL đáp ứng YCCĐ của CT môn Tin học ơ THCS. - Phân tích được và cho ví dụ về việc vận dụng một số PP, KTDH phát triển PC, NL điển hình trong môn Tin học ơ THCS. 27

Hoạt động Hoạt động 5. Tìm hiểu mối quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học và PP, KTDH trong môn Tin học ở THCS Tên hoạt động: Kết nối Thời gian 60 phút a] Kết quả cần đạt Phân tích được mô i quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học và PP, KTDH trong môn Tin học ơ THCS. b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm [sau khi đọc tài liệu và học tập online] thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 2 và trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 [hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word]. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. c] Tài liệu, học liệu - Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học [Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo]. - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4. - Infographic. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 01 Mô tả nhiệm vụ: Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: 28

1. Lựa chọn một [một vài] chủ đề trong môn Tin học ơ THCS, minh chứng mô i quan hệ giữa YCCĐ với nội dung dạy học, PP, KTDH. Có thể trình bày thông tin dưới dạng bảng gợi ý sau: Lớp:... Chủ đề: Yêu cầu cần đạt Năng lực Tin học Nội dung PP, KTDH 2. Từ kết qua phân tích đa thực hiện, đề xuất các PP, KTDH để phát triển PC, NL cho HS trong môn Tin học ơ THCS. Có thể trình bày thông tin dưới dạng bảng hoặc sơ đồ: Năng lực Năng lực. Chủ đề PP, KTDH:. Chủ đề PP, KTDH:. Các bước thực hiện: - Tự nghiên cứu cá nhân và tha o luận nhóm. - Trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 dưới dạng sơ đồ/ba ng. Tài liệu, học liệu: - Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học [Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo]. - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.1.3, 2.1.4. Hoạt động 6. Tìm hiểu một số PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS 80 phút trong môn Tin học ở THCS. Tên hoạt động: Kính lúp 29

a] Kết quả cần đạt - Cho được ví dụ minh hoạ về việc vận dụng các PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ơ THCS. - Đề xuất được các biện pháp vận dụng hiệu qua một sô PP, KTDH trong thực tế dạy học môn Tin học ơ THCS. b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm [sau khi đọc tài liệu và học tập online] thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 2 và trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 [hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word]. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm và lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi y tươ ng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về PP, KTDH phát triển PC, NL cho HS trong môn Tin học ơ THCS cho đồng nghiệp. c] Tài liệu, học liệu - Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học [Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo]. - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. - Infographic. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 02 Mô tả nhiệm vụ: Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: 30

1. Trình bày quy trình thực hiện và ví dụ minh hoạ việc áp dụng một [một sô ] PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ơ THCS được trình bày trong tài liệu đọc: - Dạy học dựa trên dự án; - Dạy học gia i quyết vấn đề; - Dạy học thực hành; - Dạy học thông qua trò chơi; - Các kĩ thuật dạy học: sơ đồ tư duy, khăn tra i bàn, KWL. 2. Chia sẻ kinh nghiệm và đề xuất được các biện pháp vận dụng hiệu qua một sô PP, KTDH trong thực tế dạy học môn Tin học ơ THCS. Các bước thực hiện: - Tự nghiên cứu cá nhân và tha o luận nhóm. - Trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 [hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word]. Tài liệu, học liệu: - Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học [Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018]. - Tài liệu đọc, nội dung 2, mục 2.2. NỘI DUNG 3. LỰA CHỌN, SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC MỘT CHỦ ĐỀ TRONG MÔN TIN HỌC Mục tiêu Sau khi hoàn thành học nội dung 3, người học sẽ: - Phân tích được cơ sơ, quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. - Vận dụng quy trình để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. - Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. - Lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. 31

Hoạt động Thời gian Hoạt động 7. Tìm hiểu yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với học sinh THCS trong môn 30 phút Tin học Tên hoạt động: Hoạch định a] Kết quả cần đạt Phân tích được một sô yêu cầu chung của việc lựa chọn, xây dựng các chiến lược dạy học hiệu qua phù hợp với đô i tượng học sinh THCS trong môn Tin học. b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm [sau khi đọc tài liệu và học tập online] để tra lời câu hỏi về chiến lược giáo dục: Vì sao khi xây dựng, triển khai chiến lược dạy học phù hợp, GV cần căn cứ trên các quan điểm và cơ sở đã đề cập? Phân tích mối quan hệ giữa việc lựa chọn, sử dụng PPDH và việc lựa chọn, xây dựng được các chiến lược dạy học hiệu quả phù hợp với đối tượng học sinh THCS trong môn Tin học. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. c] Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.1. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 8. Phân tích cơ sở lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS 30 phút Tên hoạt động: Sơ đồ hoá 32

a] Kết quả cần đạt Phân tích được cơ sơ lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm [sau khi đọc tài liệu và học tập online]. Mỗi nhóm phân tích và sơ đồ hoá cơ sơ của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. Trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 [hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word]. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. c] Tài liệu, học liệu - Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học [Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018]. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.2. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 9. Tìm hiểu quy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS 30 phút Tên hoạt động: Mảnh ghép a] Kết quả cần đạt Phân tích được các bước trong quy trình lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm [sau khi đọc tài liệu và học tập online] để mô hình hoá quy trình lựa chọn sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học và 33

cho ví dụ minh hoạ. Trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 [hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word]. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm và lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi y tươ ng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về quy trình lựa chọn và sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS cho đồng nghiệp. c] Tài liệu, học liệu - Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học [Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018]. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 10. Tìm hiểu về cơ sở đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS 10 phút Tên hoạt động: Suy ngẫm a] Kết quả cần đạt Trình bày các tiêu chí đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm [sau khi đọc tài liệu và học tập online] và phân tích ít nhất 5 từ khoá quan trọng để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. 34

c] Tài liệu, học liệu - Chương trình giáo dục phổ thông môn Tin học [Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018]. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 11. Thực hành phân tích việc thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề minh hoạ 40 phút Tên hoạt động: Trải nghiệm a] Kết quả cần đạt Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong việc thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm [sau khi đọc tài liệu và học tập online] thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 3 và trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 [hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word]. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm và lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi y tươ ng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về phân tích việc thiết kế chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS cho đồng nghiệp. c] Tài liệu, học liệu - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. 35

- Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 03 Mô tả nhiệm vụ: Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: 1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. 2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH của GV: - Xác định YCCĐ ứng với chủ đề trong khung minh hoạ. - Nhận xét về việc phân bổ thời lượng, nội dung dạy học trong KHDH minh hoạ. - Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của chủ đề như thế nào? - Đánh giá việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong kế hoạch dựa trên tiêu chí của Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH. Các bước thực hiện: - Tự nghiên cứu cá nhân và tha o luận nhóm. - Trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 [hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word]. Tài liệu, học liệu: - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. Hoạt động 12. Thực hành phân tích việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS 45 phút Tên hoạt động: Đánh giá 36

a] Kết quả cần đạt Đánh giá được sự phù hợp của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm [sau khi đọc tài liệu và học tập online] thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 4 và trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 [hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word]. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm, lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Nhiệm vụ 3. HV chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi y tươ ng, cách thức khai thác kinh nghiệm khi định hướng bồi dưỡng về phân tích việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học của một chủ đề minh hoạ trong môn Tin học ơ THCS cho đồng nghiệp. c] Tài liệu, học liệu - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. - Video dạy học minh họa, video sinh hoạt chuyên môn. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 04 Mô tả nhiệm vụ: Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: 1. Nghiên cứu video dạy học minh họa, video sinh hoạt chuyên môn ứng với chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS đa được minh hoạ. 2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH của GV: 37

- Phân tích ưu điểm và hạn chế của việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học GV thực hiện trong video minh hoạ. - Đánh giá việc tổ chức thực hiện chuỗi hoạt động học dựa trên tiêu chí của Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH. - Đề xuất những biện pháp ca i thiện việc sử dụng PP, KTDH trong hoạt động dạy học này. - PP, KTDH có phù hợp với Thầy [Cô] khi tổ chức dạy học ơ đơn vị hiện tại không? Vì sao? Đề xuất những thay đổi về PP, KTDH khi thầy [cô] tổ chức dạy học nội dung này tại nhà trường theo định hướng phát triển PC, NL cho HS. Các bước thực hiện: - Tự nghiên cứu cá nhân và tha o luận nhóm. - Trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 [hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word]. Tài liệu, học liệu: - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Khung minh hoạ chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. - Video dạy học minh họa, video sinh hoạt chuyên môn. Hoạt động 13. Thực hành lựa chọn, sử dụng PP, KTDH dựa trên chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ở THCS 150 phút Tên hoạt động: Vận dụng a] Kết quả cần đạt Lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS theo quy trình. b] Nhiệm vụ của học viên HV làm việc theo nhóm [sau khi đọc tài liệu và học tập online] thực hiện phiếu giao nhiệm vụ số 5. 38

c] Tài liệu, học liệu - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. - Các gợi y hướng dẫn, ví dụ minh hoạ [tuỳ chọn]. - Khung gợi ý [tuỳ chọn/nếu có]. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 05 Mô tả nhiệm vụ: Làm việc theo nhóm, dựa trên các cơ sơ và quy trình đa phân tích: 1. Xác định YCCĐ của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. 2. Lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của chủ đề. 3. Thiết kế chuỗi hoạt động học cho chủ đề. Các bước thực hiện: - Tự nghiên cứu cá nhân và tha o luận nhóm. - Trình bày kết qua làm việc trên khung gợi ý. Tài liệu, học liệu: - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.3. - Các gợi y hướng dẫn, ví dụ minh hoạ [tuỳ chọn]. - Khung gợi ý. Biểu mẫu liên quan: Khung gợi ý. Sản phẩm cần đạt: Chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. Hoạt động 14. Chia sẻ kinh nghiệm việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH trong chuỗi hoạt động học thiết kế 150 phút Tên hoạt động: Phản hồi và chia sẻ a] Kết quả cần đạt - Đánh giá, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. 39

b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1: HV làm việc nhóm, sử dụng phiếu giao nhiệm vụ 6 để đánh giá lẫn nhau dựa trên kế hoạch đa xây dựng. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm báo cáo kết quả xây dựng chuỗi hoạt động học, chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc lựa chọn PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. Nhiệm vụ 3: HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. c] Tài liệu, học liệu - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. - Ba ng tiêu chí đánh giá [Rubric]. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động [phiếu tự đánh giá và đánh giá]. PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ SỐ 06 Mô tả nhiệm vụ: Cá nhân tự nghiên cứu và thảo luận nhóm: 1. Nghiên cứu chuỗi hoạt động học của một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. 2. Trả lời câu hỏi để đánh giá việc lựa chọn, sử dụng các PP, KTDH trong chủ đề: - Xác định YCCĐ ứng với chủ đề. - Nhận xét về việc phân bổ thời lượng, nội dung dạy học trong KHDH minh hoạ. - Việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH đáp ứng YCCĐ, nội dung của chủ đề như thế nào? - Đánh giá việc thiết kế chuỗi hoạt động học trong kế hoạch dựa trên tiêu chí của Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH. Các bước thực hiện: 40

- Tự nghiên cứu cá nhân và tha o luận nhóm. - Trình bày kết qua tha o luận trên giấy A0 [hoặc trên máy tính với công cụ PowerPoint/Word]. Tài liệu, học liệu: - Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH, ngày 08/10/2014, về việc hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và quản lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng. - Tài liệu đọc, nội dung 3, mục 3.4. Hoạt động 15. Chia sẻ kinh nghiệm với đồng nghiệp về việc định hướng lựa chọn chiến lược dạy học giả định trong môn Tin học ở THCS 30 phút Tên hoạt động: Sẻ chia a] Kết quả cần đạt Lên kế hoạch lựa chọn, sử dụng chiến lược dạy học phù hợp khi dạy học một chủ đề trong môn Tin học ơ THCS. b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm theo nhóm chia sẻ các kịch ba n [chiến lược dạy học] khác nhau cho chuỗi hoạt động học đã thiết kế nhằm đáp ứng ít nhất hai giả định khác nhau về bô i ca nh giáo dục tại trường và địa phương. Ví dụ: - Chủ đề: Ứng dụng Tin học; Nội dung học: Soạn tha o văn ba n cơ ba n; Lớp 6 THCS. - Cơ sơ vật chất: Dạy học trong phòng máy với máy tính đầy đủ, có Internet. - HS: Sô ng ơ thành phô lớn, phần lớn HS thường xuyên tiếp xúc với máy tính, đa thành thạo soạn tha o văn ba n cơ ba n. Tuy nhiên, trong lớp có khoa ng 5 HS chưa có cơ hội tiếp xúc nhiều với máy tính, và trình độ soạn tha o chỉ mức đạt ơ cấp Tiểu học trước đó. - Khác:... Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp ý kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. 41

c] Tài liệu, học liệu Tài liệu đọc, nội dung 3. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. NỘI DUNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HỖ TRỢ ĐỒNG NGHIỆP TẠI TRƯỜNG VÀ ĐỊA PHƯƠNG Mục tiêu Sau khi hoàn thành nội dung 4, người học sẽ: Xây dựng được kế hoạch để hỗ trợ đồng nghiệp phát triển về kiến thức, kĩ năng và kinh nghiệm vận dụng các PP, KTDH theo hướng phát triển PC, NL học sinh trong môn Tin học ơ THCS. Hoạt động Thời gian Hoạt động 16. Định hướng các hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp [GV đại trà] tại trường và địa phương 30 phút Tên hoạt động: Định hướng a] Kết quả cần đạt - Xác định những thuận lợi và khó khăn trong vai trò GVPT. - Phân tích được thuận lợi, khó khăn của đồng nghiệp tại trường và địa phương trong việc vận dụng các PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh. b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV tha o luận theo nhóm thực hiện phân tích SWOT về: những thuận lợi và khó khăn khi hỗ trợ đồng nghiệp, từ đó đề xuất định hướng để hoạt động hỗ trợ đồng nghiệp tại trường và địa phương đạt hiệu quả. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày kết qua làm việc nhóm. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp y kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. c] Tài liệu, học liệu Tài liệu đọc, nội dung 3. 42

d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. Hoạt động 17. Xây dựng và báo cáo kế hoạch hỗ trợ cho đồng nghiệp [GV đại trà] tại trường và địa phương 150 phút Tên hoạt động: Về đích a] Kết quả cần đạt Xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp về việc sử dụng PP, KTDH phát triển PC, NL học sinh THCS trong môn Tin học. b] Nhiệm vụ của học viên Nhiệm vụ 1. HV làm việc theo nhóm: dựa trên các phân tích đa thực hiện ơ hoạt động trước, xây dựng kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp dựa trên khung gợi y. Nhiệm vụ 2. HV đại diện trong mỗi nhóm trình bày định hướng tổ chức hoạt động bồi dưỡng đồng nghiệp tại địa phương dựa trên kế hoạch đa xây dựng. Nhiệm vụ 3. HV lắng nghe BCV và các nhóm khác góp y kiến, tổng kết, đánh giá. Tha o luận các câu hỏi nếu có. c] Tài liệu, học liệu Mẫu kế hoạch hỗ trợ đồng nghiệp. Dự tha o kế hoạch bồi dưỡng đại trà cho đồng nghiệp. d] Đánh giá - Đánh giá kết qua ĐẠT/KHÔNG ĐẠT thông qua sa n phẩm và việc tham gia hoạt động của học viên. - Định hướng đánh giá: So sánh sa n phẩm của học viên với nhiệm vụ được giao và kết qua cần đạt trong hoạt động. 43

5. TÀI LIỆU ĐỌC NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC VÀ GIÁO DỤC PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC 1.1. Khái quát về dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 1.1.1. Phẩm chất và năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 PC & NL là hai thành phần cơ ba n trong cấu trúc nhân cách nói chung và là yếu tô nền ta ng tạo nên nhân cách của con người. Dạy học và giáo dục phát triển PC, NL là sự tích luỹ dần dần các biểu hiện, yếu tô của PC & NL người học để chuyển hoá và góp phần hình thành, phát triển nhân cách. GDPT nước ta đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận PC, NL người học, từ chỗ quan tâm tới việc HS học được gì đến chỗ quan tâm tới việc HS làm được gì qua việc học. Có thể thấy, dạy học và giáo dục phát triển PC, NL có vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng đào tạo trong GDPT nói riêng và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho quốc gia nói chung. 1.1.1.1. Phâ m chất trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 PC là những tính tô t thể hiện ơ thái độ, hành vi ứng xử của con người; cùng với NL tạo nên nhân cách con người. CT GDPT 2018 đa xác định các PC chủ yếu cần hình thành và phát triển cho HS phổ thông bao gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm. 1.1.1.2. Năng lực trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 NL là thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ vào các tô chất và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kinh nghiệm, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện đạt kết qua các hoạt động trong những điều kiện cụ thể. CT GDPT 2018 đa xác định mục tiêu hình thành và phát triển cho HS các NL cốt lõi gồm các NL chung và các NL đặc thù. NL chung là những NL cơ ba n, thiết yếu hoặc cô t lõi, làm nền ta ng cho mọi hoạt động của con người trong cuộc sô ng và lao động nghề nghiệp. NL đặc thù là những NL được hình thành và phát triển trên cơ sơ các NL chung theo định hướng chuyên sâu, riêng biệt trong các loại hình hoạt động, công việc hoặc tình 44

huô ng, môi trường đặc thù, cần thiết cho hoạt động chuyên biệt, đáp ứng yêu cầu của một hoạt động như toán học, âm nhạc, mĩ thuật, thể thao... a] Các năng lực chung được hình thành, phát triển thông qua các môn học và HĐGD: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL gia i quyết vấn đề và sáng tạo; b] Các năng lực đặc thù được hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một sô môn học và HĐGD nhất định: NL ngôn ngữ, NL tính toán, NL khoa học, NL công nghệ, NL tin học, NL thẩm mĩ và NL thể chất. Các yêu cầu cần đạt về phẩm chất chủ yếu, năng lực chung đa được thể hiện rõ trong văn ba n CT GDPT 2018. Các YCCĐ về NL đặc thù gắn liền với các nội dung dạy học và giáo dục được quy định trong văn ba n chương trình từng môn học, HĐGD [Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2018]. 1.1.2. Các yếu tố ảnh hươ ng đến sự hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực Quá trình hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực HS phổ thông chịu sự chi phô i của các yếu tô chủ yếu: - Các yếu tố bẩm sinh - di truyền của con người được biểu hiện bằng các tô chất sẵn có và NL được biểu hiện bằng những kha năng sẵn có. Quá trình hình thành và phát triển PC, NL có tiền đề từ các yếu tô này. Cụ thể hơn, các kha năng sẵn có nếu được phát hiện kịp thời và giáo dục đúng cách thì NL mới được phát huy. Nếu không đa m ba o như vậy, mầm mô ng và các tô chất của cá nhân có nguy cơ mai một. Do vậy, sự hình thành và phát triển PC, NL chịu a nh hươ ng của yếu tô tiền đề là bẩm sinh - di truyền nhưng không do yếu tô này quyết định. - Hoàn cảnh sống có tác động và a nh hươ ng trực tiếp đến quá trình hình thành và phát triển PC, NL của cá nhân. Sô ng trong môi trường luôn được vun đắp bằng quan hệ tô t đẹp giữa người với người, cá nhân sẽ có điều kiện hình thành và phát triển PC tô t đẹp. Tuy nhiên, hoàn ca nh sô ng cũng không có vai trò quyết định đô i với việc hình thành và phát triển PC & NL của cá nhân. - Giáo dục giữ vai trò chủ đạo đô i với quá trình hình thành và phát triển PC, NL của cá nhân. Giáo dục sẽ định hướng cho sự phát triển PC, NL, phát huy các yếu tô bẩm sinh - di truyền, đồng thời giáo dục cũng khắc phục được một sô biểu hiện của PC chưa phù hợp. Tuy vậy, giáo dục không quyết định mức độ phát triển và xu hướng phát triển 45

của mỗi cá nhân. - PC & NL của cá nhân còn được hình thành và phát triển do cá nhân tự học tập và rèn luyện. Đây là yếu tô có vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, NL của con người nói chung và của HS phổ thông nói riêng. Giáo dục nói chung, giáo dục nhà trường nói riêng có vai trò chủ đạo đô i với sự hình thành, phát triển PC & NL; trong đó cần thực hiện khai thác vai trò của chúng thông qua việc tổ chức các hoạt động học. Song song đó, cần quan tâm đến cá nhân mỗi HS, gồm năng khiếu, phong cách học tập, các loại hình trí thông minh, tiềm lực và nhất là kha năng hiện có, triển vọng phát triển [theo vùng phát triển gần nhất] của mỗi HS để thiết kế các hoạt động học hiệu qua. Đồng thời, cần chú trọng phát triển NL tự chủ, tự học vì yếu tô cá nhân tự học tập và rèn luyện đóng vai trò quyết định đến sự hình thành và phát triển PC, NL của mỗi HS. Như vậy, việc tổ chức các hoạt động học của người học pha i là trọng điểm của quá trình dạy học, giáo dục để đạt được mục tiêu phát triển PC, NL HS. 1.1.3. Dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 1.1.3.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển phâ m chất, năng lực Dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL có những khác biệt nhất định về mục tiêu dạy học, nội dung dạy học, PPDH, đánh giá Có thể liệt kê một sô khác biệt cụ thể đó ơ ba ng 1.1. Bảng 1.1. So sánh dạy học tiếp cận nội dung và dạy học phát triển PC, NL Tiêu chí Dạy học tiếp cận nội dung Dạy học phát triển PC, NL Về mục - Chú trọng hình thành kiến thức, - Chú trọng hình thành PC & NL. tiêu dạy kĩ năng, thái độ khá rõ. - Lấy mục tiêu học để làm, học để cùng học - Mục tiêu học để thi, học để chung sô ng làm trọng. hiểu biết được ưu tiên. Về nội dung dạy học - Nội dung được lựa chọn dựa trên hệ thô ng tri thức khoa học chuyên ngành là chủ yếu. - Nội dung được lựa chọn dựa trên YCCĐ được về PC, NL. - Chỉ xác lập các cơ sơ để lựa chọn nội dung trong chương trình. 46

Tiêu chí Dạy học tiếp cận nội dung Dạy học phát triển PC, NL Về phương pháp dạy học Về môi trường học tập - Nội dung được quy định khá chi tiết trong chương trình. - Chú trọng hệ thô ng kiến thức lí thuyết, sự phát triển tuần tự của khái niệm, định luật, học thuyết khoa học. - SGK được trình bày liền mạch thành hệ thô ng kiến thức. - GV chủ yếu là người truyền thụ tri thức; HS lắng nghe, tham gia và thực hiện các yêu cầu tiếp thu tri thức được quy định sẵn. Khá nhiều GV sử dụng các PPDH [thuyết trình, hướng dẫn thực hành, trực quan ]. Việc sử dụng PPDH theo định hướng của GV là chủ yếu. - Khá nhiều HS tiếp thu thiếu tính chủ động, HS chưa có nhiều điều kiện, cơ hội tìm tòi, khám phá vì tri thức thường được quy định sẵn. - KHDH thường được thiết kế tuyến tính, các nội dung và hoạt động dùng chung cho ca lớp; PP, KTDH dễ có sự lặp lại, quen thuộc. GV thường ơ vị trí phía trên, trung tâm lớp học và các da y bàn ít được - Chú trọng nhiều hơn đến các kĩ năng thực hành, vận dụng lí thuyết vào thực tiễn. - SGK không trình bày hệ thô ng kiến thức mà phân nhánh và khai thác các chuỗi chủ đề để gợi mơ tri thức, kĩ năng. - GV là người tổ chức các hoạt động, hướng dẫn HS tự tìm tòi, chiếm lĩnh tri thức, rèn luyện kĩ năng; chú trọng phát triển kha năng gia i quyết vấn đề, kha năng giao tiếp GV sử dụng nhiều PP, KTDH tích cực [gia i quyết vấn đề, hợp tác, khám phá ] phù hợp với YCCĐ về PC & NL của người học. - HS chủ động tham gia hoạt động, có nhiều cơ hội được bày tỏ y kiến, tham gia pha n biện, tìm kiếm tri thức, kĩ năng. - KHDH được thiết kế dựa vào trình độ và NL của HS; PP, KTDH đa dạng, phong phú, được lựa chọn dựa trên các cơ sơ khác nhau để triển khai KHDH. Môi trường học tập có tính linh hoạt, phù hợp với các hoạt động học tập của HS, chú trọng yêu cầu cần phát triển ơ 47

Tiêu chí Dạy học tiếp cận nội dung Dạy học phát triển PC, NL Về đánh giá Về sản phẩm giáo dục bô trí theo nhiều hình thức khác nhau. - Tiêu chí đánh giá chủ yếu được xây dựng dựa trên sự ghi nhớ nội dung đa học, chưa quan tâm nhiều đến kha năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn. - Quá trình đánh giá chủ yếu do GV thực hiện. - Người học chủ yếu tái hiện các tri thức, pha i ghi nhớ phụ thuộc vào tài liệu và SGK có sẵn. - Việc chú y đến kha năng ứng dụng chưa nhiều nên yêu cầu về tính năng động, sáng tạo vẫn còn hạn chế. HS để đa dạng hoá hình thức bàn ghế, bô trí phương tiện dạy học. - Tiêu chí đánh giá dựa vào kết qua đầu ra, quan tâm tới sự tiến bộ của người học, chú trọng kha năng vận dụng kiến thức đa học vào thực tiễn, các PC & NL cần có. - Người học được tự đánh giá và được tham gia vào đánh giá lẫn nhau... - Người học vận dụng được tri thức, kĩ năng vào thực tiễn, kha năng tìm tòi trong quá trình dạy học đa được phát huy nên NL ứng dụng cũng có cơ hội phát triển. - Chú y đến kha năng ứng dụng nhiều nên sự năng động, tự tin ơ HS biểu hiện rõ. 1.1.3.2. Các nguyên tắc dạy học và giáo dục phát triển phâ m chất, năng lực a. Nội dung dạy học, giáo dục phải đảm bảo tính cơ bản, thiết thực, hiện đại Nội dung dạy học, giáo dục đa m ba o tính cơ ba n có nghĩa là nội dung dạy học, giáo dục được chọn lọc bao gồm các nội dung chính, chủ yếu, tập trung vào các nội dung mang tính ba n chất mà không tập trung vào các nội dung không chính yếu, không pha i ba n chất của sự vật, hiện tượng. Nội dung dạy học, giáo dục đa m ba o tính thiết thực có nghĩa là nội dung dạy học, giáo dục trong từng môn học, HĐGD cần sát thực, phù hợp với những yêu cầu, đòi hỏi của thực tế. Nội dung dạy học, giáo dục đa m ba o tính hiện đại đòi hỏi nội dung dạy học, giáo dục pha i mới, tiên tiến, áp dụng được những thành tựu của khoa học, kĩ thuật trong các lĩnh vực trong thời gian gần đây, nhất là việc vận dụng chúng trong thực tiễn. 48

NL được coi là sự huy động kiến thức, kĩ năng, niềm tin để HS thực hiện thành công một loại hoạt động nhất định, đạt kết qua mong muô n trong những điều kiện cụ thể. Theo đó, dạy học phát triển PC, NL đặt ra yêu cầu cô t lõi là tập trung vào những gì HS cần có [kiến thức, kĩ năng, niềm tin ] để từ đó họ có thể làm được những việc cụ thể, hữu ích hơn là tập trung vào những gì mà HS biết hoặc không biết. Vì vậy, các nội dung dạy học cần được chắt lọc, lựa chọn sao cho thật gọn, đắt. Trong đó, các nội dung kiến thức hàn lâm, giáo điều sẽ gây ra thách thức không cần thiết trong học tập của HS [gia m động cơ học tập, hứng thú, niềm tin, sự đáp ứng nhu cầu xã hội về nguồn nhân lực ]; đồng thời không tạo điều kiện giúp HS tiếp cận, gia i thích, gia i quyết các đòi hỏi sát sườn của đời sô ng thực tế. Ngược lại, việc chọn lọc, sử dụng các nội dung cơ ba n, trọng tâm sẽ giúp HS có cơ hội và thời gian tập trung phát triển những nền ta ng vững chắc cho các NL cô t lõi. Cùng với đó, việc giúp HS tiếp cận các nội dung kiến thức thiết thực, hiện đại cùng với phương pháp tư duy và học tập tích cực chính là nhằm tạo cơ hội giúp HS rèn luyện kĩ năng, từng bước hình thành, phát triển NL gia i quyết các tình huô ng và vấn đề thực tiễn; từ đó có cơ hội hoà nhập, hội nhập quô c tế để cùng tồn tại, phát triển Đây cũng chính là y nghĩa quan trọng bơ i nội dung dạy học mà HS sơ hữu sẽ được vận dụng thích ứng với bô i ca nh hiện đại và không ngừng đổi mới. b. Đảm bảo tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập Tính tích cực của người học được biểu hiện thông qua hứng thú, sự tự giác học tập, khát vọng thông hiểu, sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập. Đa m ba o tính tích cực của người học khi tham gia vào hoạt động học tập là việc đa m ba o việc tạo ra hứng thú, sự tự giác học tập, khát khao và sự nỗ lực chiếm lĩnh nội dung học tập của người học. Đây là một nguyên tắc quan trọng trong dạy học phát triển PC, NL. NL chỉ hình thành khi kiến thức, kĩ năng được chuyển hoá thành hoạt động của một chủ thể nhất định. Do đó, trong dạy học, GV cần tổ chức các hoạt động học tập để HS tích cực, chủ động huy động kiến thức, kĩ năng hoàn thành nhiệm vụ học tập hoặc gia i quyết những tình huô ng trong thực tiễn. Mỗi HS có NL sẽ khác nhau tuỳ theo cá nhân huy động chúng vào các hoạt động học ơ mức độ nào. Điều này pha n ánh rằng cùng một môi trường học tập, những cá nhân khác nhau sẽ có NL khác nhau. Như vậy, trong 49

dạy học, giáo dục phát triển PC, NL của HS, tính tích cực của HS là một trong những biểu hiện và cũng là kết qua cần đa m ba o khi tổ chức hoạt động học tập. c. Tăng cường những hoạt động thực hành, trải nghiệm cho HS Tăng cường những hoạt động thực hành, tra i nghiệm cho HS chính là việc tổ chức thường xuyên hơn, đồng thời cũng đầu tư hơn về chất lượng những hoạt động thực hành, tra i nghiệm cho HS. Thực hành là hoạt động áp dụng lí thuyết vào thực tế để hình thành kĩ năng ơ người học thành phần quan trọng của NL. Thực hành là cơ sơ để hình thành NL. Tra i nghiệm là hoạt động tổ chức cho người học được quan sát, làm thử, làm thử gia định trong tư duy [dựa trên đặc trưng của thực nghiệm], sau đó, người học phân tích, suy ngẫm, chiêm nghiệm về việc quan sát, làm qua và kết qua của nó. Quy trình chung của tra i nghiệm tập trung giúp người học hình thành và phát triển các NL chung và các NL đặc thù ứng với từng chủ đề tra i nghiệm cụ thể. Thông qua các hoạt động thực hành, tra i nghiệm, HS có cơ hội để huy động và vận dụng kiến thức, kĩ năng trong môn học và hoạt động giáo dục để gia i quyết các tình huô ng có thực trong học tập và cuộc sô ng, từ đó người học hình thành, phát triển các phẩm chất và năng lực. Tăng cường hoạt động thực hành, tra i nghiệm cho HS là một nguyên tắc không thể thiếu của dạy học, giáo dục phát triển PC, NL đòi hỏi từng môn học, HĐGD pha i khai thác, thực hiện một cách cụ thể, có đầu tư. d. Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp chính là việc tổ chức nhiều hơn về sô lượng, đầu tư hơn về chất lượng những nhiệm vụ học tập đòi hỏi HS pha i huy động, tổng hợp kiến thức, kĩ năng, thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau để gia i quyết. Tăng cường dạy học, giáo dục tích hợp giúp người học phát triển được những NL cần thiết, nhất là NL gia i quyết vấn đề dựa trên hiểu biết, kinh nghiệm và kha năng ơ nhiều lĩnh vực khác nhau. Bên cạnh đó, dạy học, giáo dục tích hợp còn kết nô i, tạo ra mô i quan hệ giữa các môn học với nhau và với thực tiễn, tránh trùng lặp về nội dung. Thông qua chuỗi hoạt động có liên quan đến chủ đề với những hình thức khác nhau sẽ góp phần tác động tổng hợp, hình thành PC, NL của người học đáp ứng yêu cầu thực tiễn. Để gia i quyết hiệu qua những vấn đề trong cuộc sô ng, kiến thức và kĩ năng của của từng môn học đôi lúc không kha thi mà cần sự hiểu biết phong phú, đa dạng dựa trên yêu cầu của nhiều môn học hoặc nhiều lĩnh vực trong cùng môn học. Thông qua dạy học 50

tích hợp, HS được rèn luyện kha năng tìm hiểu và vận dụng những kiến thức từ nhiều lĩnh vực một cách phù hợp để gia i quyết các vấn đề thực tiễn đặt ra trong bài học, chủ đề. Nói khác đi, dạy học, giáo dục tích hợp tạo cơ hội cho HS tiếp cận vấn đề toàn diện, từ đó HS phát triển các phẩm chất, năng lực cần thiết tương ứng. e. Tăng cường dạy học, giáo dục phân hoá Tăng cường dạy học, giáo dục phân hoá chính là việc tổ chức thường xuyên và đầu tư hơn việc phân loại và chia tách các đô i tượng người học, từ đó, vận dụng nội dung, phương pháp và hình thức sao cho phù hợp với đô i tượng ấy nhằm đạt hiệu qua cao. Dạy học, giáo dục phân hoá đòi hỏi chương trình dạy học pha i xây dựng được các môn học, chủ đề khác nhau để HS tự chọn phù hợp với nguyện vọng của ba n thân và kha năng tổ chức của nhà trường. Dạy học, giáo dục phân hoá là quá trình dạy học nhằm đa m ba o cho mỗi cá nhân người phát triển tô i đa NL, sơ trường, phù hợp với các yếu tô cá nhân, trong đó người học được tạo điều kiện để lựa chọn nội dung, độ khó, hình thức, nhịp độ học tập phù hợp với ba n thân. Cơ sơ của dạy học phân hoá là sự công nhận những khác biệt giữa các cá nhân người học như phong cách học tập, các loại hình trí thông minh, nhu cầu và điều kiện học tập Dạy học phân hoá sẽ giúp HS phát triển tô i đa NL của từng HS, đặc biệt là NL đặc thù. Vì thế, nguyên tắc dạy học phân hoá là phân hoá sâu dần qua các cấp học để đa m ba o phù hợp với các biểu hiện hay mức độ biểu hiện của PC, NL hiện có của người học và phát triển ơ tầm cao mới sao cho phù hợp. f. Kiểm tra, đánh giá theo PC, NL là điều kiện tiên quyết trong da y học phát triển PC, NL Kiểm tra, đánh giá theo NL, PC là không lấy kiểm tra, đánh giá kha năng tái hiện kiến thức đa học làm trung tâm của việc đánh giá. Kiểm tra, đánh giá theo NL chú trọng kha năng vận dụng tri thức trong những tình huô ng cụ thể. Điều kiện tiên quyết là điều kiện cần pha i có, pha i được gia i quyết trước nhất trong dạy học phát triển PC, NL. Đánh giá kết qua học tập đô i với các môn học và HĐGD ơ mỗi lớp và sau cấp học là biện pháp chủ yếu nhằm xác định mức độ thực hiện mục tiêu dạy học, có vai trò quan trọng trong việc ca i thiện kết qua học tập của HS. Với sự thay 51

đổi về mục tiêu của CT GDPT 2018, rõ ràng kiểm tra, đánh giá theo NL là điều kiện tiên quyết trong dạy học phát triển PC, NL. Trong chương trình giáo dục phát triển PC, NL, bên cạnh mục tiêu đánh giá là cung cấp thông tin chính xác, kịp thời, có giá trị về mức độ đáp ứng YCCĐ của chương trình, cần chú trọng mục tiêu đánh giá sự tiến bộ của HS. Đây là cơ sơ để để hướng dẫn hoạt động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, qua n lí và phát triển chương trình, ba o đa m sự tiến bộ của từng HS và nâng cao chất lượng giáo dục. Vì vậy, GV cần đánh giá thường xuyên trong quá trình dạy học để xác định mức độ tiến bộ so với chính ba n thân HS về NL. Các thông tin về NL người học được thu thập trong suô t quá trình học tập thông qua một loạt các phương pháp khác nhau: đặt câu hỏi; đô i thoại trên lớp; pha n hồi thường xuyên; tự đánh giá và đánh giá giữa các HS với nhau; giám sát sự phát triển qua sử dụng ba ng danh sách các hành vi cụ thể của từng thành tô NL; đánh giá tình huô ng; đánh giá qua dự án, hồ sơ học tập 1.1.3.3. Yêu cầu đối với GV trong việc tổ chức hoạt động dạy học và giáo dục phát triển phâ m chất, năng lực a. GV cần tổ chức chuỗi hoạt động học để HS chủ động khám phá những điều chưa biết Tổ chức là sự sắp xếp, bô trí cho thành một chỉnh thể, có một cấu tạo, một cấu trúc và những chức năng chung nhất định. Chuỗi hoạt động học là tập hợp các hoạt động học tập được sắp xếp theo một trình tự nhất định. Tổ chức chuỗi các hoạt động học tập là việc GV sắp xếp, bô trí các hoạt động học tập theo một trình tự nhất định, phù hợp với mục tiêu bài học. CT GDPT 2018, định hướng các hoạt động học tập của HS bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động luyện tập và hoạt động thực hành [ứng dụng những điều đa học để phát hiện và gia i quyết những vấn đề có thực trong đời sô ng], được thực hiện với sự hỗ trợ của thiết bị dạy học, đặc biệt là công cụ tin học và các hệ thô ng tự động hoá của kĩ thuật sô. Trong dạy học và giáo dục phát triển PC, NL, yêu cầu này đòi hỏi GV pha i có kha năng thiết kế, tổ chức, hướng dẫn các hoạt động học của HS để HS tích cực chủ động tham gia và thực hiện các nhiệm vụ học tập, từ đó tìm hiểu các kiến thức, kĩ năng mới, vừa học hỏi được phương pháp để hình thành kiến thức, kĩ năng đó. Các nhiệm vụ học 52

tập có thể được thực hiện trên lớp hoặc ơ nhà, không gói gọn trong phạm vi một tiết học. Để hướng đến mục tiêu phát triển PC & NL đa đặt ra trong bài học, ơ mỗi hoạt động học cần xác định rõ các yếu tô : mục tiêu hoạt động, nội dung hoạt động, sa n phẩm học tập của HS, cách thức tiến hành, phương án kiểm tra đánh giá mức độ mà HS đạt được mục tiêu do GV đa đề ra. Trong quá trình tổ chức các hoạt động học, GV cần theo dõi, có những phương án hỗ trợ HS khi cần thiết. Công văn sô 5555/BGDĐT-GDTrH V/v hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới PPDH và kiểm tra, đánh giá; tổ chức và qua n lí các hoạt động chuyên môn của trường trung học/trung tâm giáo dục thường xuyên qua mạng đa nêu rõ quá trình dạy học mỗi chuyên đề cần được thiết kế thành các hoạt động học của HS dưới dạng các nhiệm vụ học tập kế tiếp nhau, có thể được thực hiện trên lớp hoặc ơ nhà. HS tích cực, chủ động và sáng tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập dưới sự hướng dẫn của GV. Phân tích hoạt động dạy học của GV cần tuân thủ quan điểm phân tích hiệu qua hoạt động học của HS, đồng thời đánh giá việc tổ chức, kiểm tra, định hướng hoạt động học cho HS của GV. Các tiêu chí cụ thể được đưa ra có thể đề cập [Bộ Giáo dục và Đào tạo, 2014]: Bảng 1.2. Các tiêu chí phân tích hoạt động dạy học của GV Nội dung Tiêu chí Mức độ phù hợp của chuỗi hoạt động học với mục tiêu, nội dung và PPDH được sử dụng. 1. Kế hoạch và tài liệu dạy học Mức độ rõ ràng của mục tiêu, nội dung, kĩ thuật tổ chức và sa n phẩm cần đạt được của mỗi nhiệm vụ học tập. Mức độ phù hợp của thiết bị dạy học và học liệu được sử dụng để tổ chức các hoạt động học của HS. Mức độ hợp lí của phương án kiểm tra, đánh giá trong quá trình tổ chức hoạt động học của HS. 2. Tổ chức hoạt động Mức độ sinh động, hấp dẫn HS của phương pháp và hình thức chuyển giao nhiệm vụ học tập. Kha năng theo dõi, quan sát, phát hiện kịp thời những khó khăn của HS. 53

Nội dung học cho HS Tiêu chí Mức độ phù hợp, hiệu qua của các biện pháp hỗ trợ và khuyến khích HS hợp tác, giúp đỡ nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập. Mức độ hiệu qua hoạt động của GV trong việc tổng hợp, phân tích, đánh giá kết qua hoạt động và quá trình tha o luận của HS. Kha năng tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của tất ca HS trong lớp. 3. Hoạt động của HS Mức độ tích cực, chủ động, sáng tạo, hợp tác của HS trong việc thực hiện các nhiệm vụ học tập. Mức độ tham gia tích cực của HS trong trình bày, trao đổi, thảo luận về kết qua thực hiện nhiệm vụ học tập. Mức độ đúng đắn, chính xác, phù hợp của các kết qua thực hiện nhiệm vụ học tập của HS. b. GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các PP, KTDH và GD phát triển PC, NL phù hợp GV cần đầu tư vào việc lựa chọn các PP, KTDH và giáo dục biểu hiện ơ việc GV tập trung, bỏ nhiều sức lực, thời gian, suy nghĩ vào việc chọn các PP, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp nhằm đạt được mục tiêu dạy học một cách tô i ưu. Yêu cầu này đòi hỏi GV pha i hiểu, vận dụng hệ thô ng các PP, KTDH, đặc biệt là các PP, KTDH có ưu thế trong việc phát huy PC, NL người học; có thể phân tích, so sánh được ưu điểm và hạn chế của từng phương pháp để lựa chọn PPDH phù hợp với mục tiêu của từng hoạt động, tạo ra chuỗi hoạt động có sự phô i hợp hiệu qua giữa các phương pháp. Nói cách khác, việc lựa chọn PPDH cần bám sát vào chuỗi hoạt động và tập trung vào các PPDH có kha năng phát triển PC, NL người học. Cụ thể, trước khi lên lớp, GV cần đầu tư thời gian để thiết kế KHDH sao cho đạt được YCCĐ; trong đó cần lựa chọn PP, KTDH sao cho phù hợp với mục tiêu và nội dung dạy học. Các PP, KTDH cần đa m ba o HS pha i là chủ thể của hoạt động học, là người chủ động tìm tòi, khám phá, phát hiện vấn đề. Có thể vận dụng phô i hợp linh hoạt PP, KTDH theo hướng tìm tòi khám phá, kết hợp với các PPDH và KTDH tích cực, hiện đại có ưu thế trong việc phát triển PC, NL 54

học sinh. Vì vậy, trong dạy học, giáo dục phát triển PC, NL, việc lựa chọn PP, KTDH và giáo dục phát triển PC, NL phù hợp là yêu cầu đặc trưng, quan trọng. c. GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu GV chú trọng rèn luyện cho HS phương pháp học tập, nghiên cứu là việc GV lưu tâm đến tầm quan trọng của phương pháp học tập, nghiên cứu ơ HS, từ đó hướng dẫn HS kiên trì luyện tập để hình thành phương pháp học tập, nghiên cứu khoa học, phù hợp với đặc thù của từng môn học, HĐGD, góp phần tạo ra sự phát triển NL tự chủ và tự học. Tự học là một xu thế tất yếu, bơ i vì quá trình giáo dục thực chất là quá trình biến người học từ khách thể giáo dục thành chủ thể giáo dục [tự giáo dục]. Tự học là mục tiêu cơ ba n của quá trình dạy học. Bồi dưỡng NL tự học là phương cách tô t nhất tạo ra động lực mạnh mẽ cho quá trình học tập. Tự học giúp cho HS có thể chủ động học tập suô t đời, học tập để khẳng định PC, NL và để cô ng hiến. Yêu cầu này đòi hỏi GV pha i hiểu được giá trị của phương pháp học tập, nghiên cứu và có tâm thế hướng dẫn phương pháp học tập, nghiên cứu cho HS bao gồm việc giúp cho HS biết cách xây dựng kế hoạch học tập, biết cách đọc các tài liệu học tập, biết cách tự tìm lại những kiến thức đa có, biết cách lắng nghe và ghi chép trên lớp, biết cách suy luận để tìm tòi và phát hiện kiến thức mới phù hợp trong các môn học và HĐGD; biết quy trình nghiên cứu khoa học Bên cạnh đó, GV pha i tạo cơ hội và môi trường phù hợp để giúp HS rèn luyện, biến những tri thức về phương pháp nêu trên thành NL tự chủ và tự học. d. GV tăng cường phối hợp học tập cá thể với học tập hợp tác GV tăng cường phô i hợp học tập cá thể với học tập hợp tác là việc GV đầu tư vào việc kết hợp giữa hoạt động cá nhân với hoạt động nhóm, phát huy nỗ lực của chính cá nhân trong hoạt động nhóm. Điều này giúp HS có điều kiện để hình thành, phát triển ca về NL tự chủ và tự học lẫn NL giao tiếp và hợp tác. Yêu cầu này đòi hỏi GV pha i có kha năng khuyến khích HS cô gắng tự lực, vừa độc lập, vừa hợp tác chặt chẽ với nhau trong quá trình tiếp cận, phát hiện và tìm tòi cái mới. Lớp học trơ thành môi trường giao tiếp thầy - trò và trò - trò nhằm vận dụng sự hiểu biết và kinh nghiệm của từng cá nhân, của tập thể trong gia i quyết các nhiệm vụ học tập chung. Bên cạnh đó, GV cũng cần có kha năng tổ chức dạy học hợp tác, đặc biệt là việc 55

tha o luận trong dạy học hợp tác. Thông qua tha o luận, tranh luận trong tập thể, ý kiến mỗi cá nhân được bộc lộ, khẳng định hay bác bỏ, qua đó người học phát triển kha năng của ba n thân. Học tập hợp tác làm tăng hiệu qua học tập, nhất là trong lúc pha i gia i quyết những vấn đề phức tạp, lúc xuất hiện thực sự nhu cầu phô i hợp giữa các cá nhân để hoàn thành nhiệm vụ chung. Kha năng tổ chức các hoạt động phô i hợp học tập cá thể với học tập hợp tác của GV góp phần đáng kể trong việc phát triển NL tự chủ, tự học, giao tiếp, hợp tác đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực phù hợp cho các hoạt động hợp tác xuyên quô c gia, liên quô c gia trong bô i ca nh kinh tế thị trường hiện nay. 1.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp dạy học và giáo dục phát triển phẩm chất, năng lực 1.2.1. Phương pháp dạy học và giáo dục PPDH và giáo dục được hiểu là cách thức, con đường hoạt động chung giữa người dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học và giáo dục đa xác định. Tài liệu này quan tâm đến PPDH áp dụng đô i với các môn học và HĐGD, theo đó PPDH, giáo dục được định nghĩa là cách thức, là con đường hoạt động chung giữa người dạy và người học, trong những điều kiện dạy học, giáo dục xác định, nhằm đạt tới mục tiêu dạy học, giáo dục. Có nhiều cách phân loại PPDH. Dựa trên cơ sơ nhấn mạnh phương diện lập kế hoạch hành động dài hạn, trung hạn hay ngắn hạn, có thể phân loại PPDH theo ba bình diện là quan điểm dạy học [PPDH theo nghĩa rộng], PPDH [theo nghĩa hẹp] và KTDH. Bảng 1.3. Phân loại PPDH theo ba bình diện của PPDH Ba bình diện của PPDH Ví dụ Quan điểm dạy học [PPDH nghĩa rộng] là Dạy học lấy người học làm trung tâm, dạy những định hướng tổng thể cho các hành học gia i quyết vấn đề, dạy học khám phá, động, thường dựa trên các lí thuyết học tập dạy học hợp tác, dạy học có ứng dụng hoặc cơ sơ lí luận dạy học chuyên ngành. công nghệ thông tin và truyền thông Phương pháp dạy học [PPDH nghĩa hẹp] Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thực là cách thức hoạt động của GV và HS, hành, tha o luận, nghiên cứu trường hợp, đóng vai 56

trong điều kiện dạy học xác định, nhằm đạt được mục tiêu dạy học. Kĩ thuật dạy học là những cách thức hành động của GV và HS trong các tình huô ng nhỏ nhằm thực hiện và điều chỉnh quá trình dạy học. Công não, phòng tranh, ma nh ghép, sơ đồ tư duy, khăn tra i bàn, KWL và KWLH Trong tài liệu này, PPDH được tiếp cận theo nghĩa chung, bao gồm quan điểm dạy học [PPDH nghĩa rộng], PPDH [PPDH nghĩa hẹp] và ca các KTDH cụ thể để tiến hành PPDH. Đặc biệt, GV pha i có sự hiểu biết về nội hàm của KTDH, trong đó lưu tâm đến cách thức sử dụng để từ đó có cơ sơ lựa chọn PPDH sao cho hiệu qua. Mỗi PP, KTDH đều có đặc điểm, ưu điểm và hạn chế nhất định. Điều quan trọng là cần lựa chọn các PP, KTDH phù hợp với kha năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong KHDH, điều kiện cơ sơ vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu dạy học đa đề ra. Trong dạy học phát triển PC & NL, cần chú trọng khai thác các PP, KTDH tích cực, hiện đại cũng chính là các PP, KTDH đặc trưng nhằm phát triển PC, NL người học để HS có cơ hội chủ động tham gia vào các hoạt động học tập, từ đó phát triển các PC & NL cần thiết. 1.2.2. Xu hướng hiện đại về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực Ngày nay, dạy học phát triển PC, NL đang trơ nên phổ biến trên thế giới. Dạy học phát triển PC, NL thể hiện sự quan tâm tới việc người học làm được gì sau quá trình đào tạo chứ không thuần túy là chỉ biết được gì; quan tâm tới người dạy sẽ dạy như thế nào để hình thành PC, NL của người học chứ không pha i chỉ là dạy nội dung gì cho người học với mong muô n người học biết càng nhiều, càng sâu. Dạy học hiện đại đặt ra hàng loạt các yêu cầu đô i với các thành tô của hoạt động dạy học, trong đó đặc biệt lưu tâm đến PPDH phát triển PC, NL cho người học. Xu hướng hiện đại được hiểu là khuynh hướng, chiều hướng mang tính mới, tiên tiến. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực được xem xét là 57

chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng lực. Xu hướng hiện đại về PP, KTDH phát triển phẩm chất, năng lực bao gồm các chiều hướng: - Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH rèn luyện phương pháp học, hình thành kĩ năng tự học, kĩ năng nghiên cứu khoa học; bồi dưỡng hứng thú và lòng say mê học tập cho HS như dạy học bằng sơ đồ tư duy, công na o, dạy học dựa trên dự án - Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH phát huy tính tích cực, độc lập nhận thức; phát triển tư duy sáng tạo ơ HS như dạy học khám phá, dạy học gia i quyết vấn đề, phương pháp trò chơi - Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH hình thành và phát triển kĩ năng thực hành; phát triển kha năng gia i quyết vấn đề trong thực tế cuộc sô ng như phương pháp thực hành, phương pháp thực nghiệm - Lựa chọn, sử dụng các PPDH, KTDH gắn liền với các phương tiện dạy học hiện đại. Xu hướng này pha n ánh mô i quan hệ hữu cơ giữa PPDH, KTDH và phương tiện dạy học. GV cần pha i khai thác các phương tiện dạy học, đặc biệt là các phương tiện hiện đại như các ứng dụng, công cụ công nghệ thông tin và truyền thông nhằm đạt hiệu qua tô i ưu trong dạy học. Chiều hướng lựa chọn và sử dụng các PP, KTDH mới, tiên tiến nhằm phát triển phẩm chất, năng lực không tách rời nhau mà bổ sung cho nhau trong quá trình phát triển PC, NL người học. Do đó, không quan trọng việc các PPDH và KTDH thuộc về chiều hướng này hay chiều hướng kia mà quan trọng là việc lựa chọn được các PPDH và kỹ thuật dạy học phù hợp với kha năng của HS, của GV; tính chất của hoạt động cụ thể trong kế hoạch dạy học, điều kiện cơ sơ vật chất của nhà trường, địa phương nhằm đạt được mục tiêu phát triển PC, NL đa đề ra. 1.2.3. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực theo xu hướng hiện đại 1.2.3.1. Dạy học hợp tác a. Khái niệm 58

Dạy học hợp tác là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS làm việc theo nhóm để cùng nghiên cứu, trao đổi y tươ ng và gia i quyết vấn đề đặt ra. Dạy học hợp tác có một sô đặc điểm sau đây: - Có hoạt động xây dựng nhóm: Nhóm thường giới hạn thành viên do GV phân công, trong đó tính đến tỉ lệ cân đô i về sức học, giới tính, ; nhóm được xây dựng có thể gắn bó trong nhiều hoạt động và có thể linh hoạt thay đổi theo từng hoạt động. - Có sự phụ thuộc [tương tác] lẫn nhau một cách tích cực: HS hợp tác với nhau trong những nhóm nhỏ. Có thể nói, tương tác [tương tác tự do hay tương tác vì nhiệm vụ học tập] giữa những người học trong khi làm việc cùng nhau là đòi hỏi tất yếu của dạy học hợp tác, có nghĩa là các thành viên trong nhóm không chỉ liên kết với nhau về mặt trách nhiệm mà còn có mô i liên hệ tình ca m, đạo đức, lô i sô ng; thành công của cá nhân chỉ mang y nghĩa góp phần tạo nên sự thành công của nhóm. - Có ràng buộc trách nhiệm cá nhân trách nhiệm nhóm: Đây vừa là nguyên nhân vừa là điều kiện của nhóm học tập. Các cá nhân thể hiện trách nhiệm với ba n thân và đô i với các thành viên của nhóm, cùng hỗ trợ nhau trong việc thực hiện nhiệm vụ đặt ra; mỗi cá nhân cần có sự nỗ lực ba n thân trong sự ràng buộc trách nhiệm của cá nhân và nhóm. - Hình thành và phát triển kĩ năng hợp tác: HS nhận thức được tầm quan trọng của các kĩ năng học hợp tác. Trong hoạt động học tập hợp tác, HS không chỉ nhằm lĩnh hội nội dung chương trình môn học, mà quan trọng là được thực hành và thể hiện, củng cô các kĩ năng xa hội [như kĩ năng lắng nghe, kĩ năng đặt câu hỏi tra lời, kĩ năng sử dụng ngữ điệu khi giao tiếp, ]. Đây là tiêu chí để đánh giá dạy học hợp tác trong nhóm có đạt được hiệu qua hay không. b. Cách tiến hành Tiến trình dạy học hợp tác có thể chia ra làm 2 giai đoạn. Giai đoạn 1: Chuẩn bị Trong giai đoạn này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu: - Xác định hoạt động cần tổ chức dạy học hợp tác [trong chuỗi hoạt động dạy học] dựa trên mục tiêu, nội dung của bài học. 59

- Xác định tiêu chí thành lập nhóm: theo trình độ của HS, theo ngẫu nhiên, theo sơ trường của HS Thiết kế các hoạt động kết hợp cá nhân, theo cặp, theo nhóm để thay đổi hoạt động tạo hứng thú và nâng cao kết qua học tập của HS. - Xác định thời gian phù hợp cho hoạt động nhóm để thực hiện có hiệu qua. - Thiết kế các phiếu/hình thức giao nhiệm vụ tạo điều kiện cho HS dễ dàng hiểu rõ nhiệm vụ và thể hiện rõ kết qua hoạt động của cá nhân hoặc của ca nhóm, các bài tập củng cô chung hoặc dưới hình thức trò chơi học tập theo nhóm, từ đó tăng cường sự tích cực và hứng thú của HS. Giai đoạn 2: Tổ chức dạy học hợp tác Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập. GV tổ chức cho toàn lớp với các hoạt động chính như giới thiệu chủ đề; thành lập các nhóm làm việc; xác định nhiệm vụ của các nhóm; xác định và gia i thích nhiệm vụ cụ thể của các nhóm; xác định rõ mục tiêu cụ thể cần đạt được. Nhiệm vụ của các nhóm có thể giô ng nhau hoặc khác nhau. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập có sự hợp tác. Các nhóm tự lực thực hiện nhiệm vụ được giao, trong đó có hoạt động chính là chuẩn bị chỗ làm việc nhóm; lập kế hoạch làm việc; thỏa thuận về quy tắc làm việc; tiến hành gia i quyết nhiệm vụ; chuẩn bị báo cáo kết qua trước lớp; xác định nội dung, cách trình bày kết qua. Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động hợp tác Đại diện các nhóm trình bày kết qua trước lớp. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. GV hướng dẫn HS lắng nghe và pha n hồi tích cực. Thông thường, HS trình bày bằng miệng hoặc trình bày với báo cáo kèm theo. Có thể trình bày có minh họa thông qua biểu diễn hoặc mẫu kết qua làm việc nhóm. Kết qua trình bày của các nhóm nên được chia sẻ với các nhóm khác, để các nhóm góp y và là cơ sơ để triển khai các nhiệm vụ tiếp theo. Sau khi HS nhận xét, pha n hồi, GV cùng với HS tổng kết các kiến thức cơ ba n. Cần tránh tình trạng GV gia ng lại toàn bộ vấn đề HS đa trình bày. c. Điều kiện sử dụng Để tổ chức hoạt động dạy học hợp tác hiệu qua, cần lưu y một sô điều kiện sau: 60

- Nhiệm vụ học tập cần đủ khó để thực hiện dạy học theo nhóm [không nên tổ chức học tập theo nhóm với nhiệm vụ đơn gia n, ít khó khăn] vì nếu nhiệm vụ quá dễ sẽ làm cho hoạt động nhóm trơ nên nhàm chán và chỉ mang tính chất hình thức. - Không gian làm việc cần đa m ba o phù hợp để HS thuận tiện trong việc trao đổi và tha o luận [HS trong nhóm cần nghe và nhìn thấy nhau, đặc biệt là với hình thức tha o luận nhóm]. - Thời gian cũng cần đủ cho các thành viên nhóm tha o luận và trình bày kết qua một cách hiệu qua. Dạy học hợp tác có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau: Bảng 1.4. Bảng mô tả ưu thế của dạy học hợp tác với việc hình thành các PC chủ yếu và NL chung của HS Có y thức tôn trọng y kiến của các thành viên trong Nhân ái nhóm khi hợp tác PC Có y thức hỗ trợ, hợp tác với các thành viên trong Trách nhiệm nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. NL chung Tự chủ và tự học Giải quyết vấn đề và sáng tạo Giao tiếp và hợp tác Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm khi hợp tác, tự quyết định cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp tác, tự đánh giá về quá trình và kết qua thực hiện nhiệm vụ hợp tác. Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện nhiệm vụ hợp tác, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo trong quá trình hợp tác nhằm đạt được kết qua tô t nhất. Tăng cường kha năng trình bày và diễn đạt y tươ ng; sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm khi thực hiện nhiệm vụ hợp tác. 1.2.3.2. Dạy học khám phá a. Khái niệm 61

Dạy học khám phá là cách thức tổ chức dạy dạy học, trong đó HS tự tìm tòi, khám phá phát hiện ra tri thức mới nào đó trong chương trình môn học thông qua các hoạt động dưới sự hướng dẫn, định hướng của GV. Dạy học khám phá có một số đặc điểm sau: - HS phát triển quá trình tư duy liên quan đến việc khám phá và tìm hiểu thông qua quá trình quan sát, phân loại, đánh giá, tiên đoán, mô ta và suy luận. - GV sử dụng PPDH đặc trưng hỗ trợ quá trình khám phá và tìm hiểu của HS. - Giáo trình gia ng dạy hay sách không pha i là nguồn thông tin, kiến thức duy nhất cho HS. - Kết luận sau khi khám phá được đưa ra với mục đích tha o luận chứ không pha i là khẳng định cuô i cùng. - HS pha i lập kế hoạch, tiến hành và đánh giá quá trình học của mình với sự hỗ trợ của GV. b. Cách tiến hành Tiến trình dạy học khám phá gồm hai giai đoạn. Giai đoạn 1: Chuẩn bị Trong bước này, GV cần thực hiện các công việc chủ yếu: - Xác định mục đích về PC, NL cần hình thành ơ người học qua các hoạt động học. - Xác định vấn đề cần khám phá. Vấn đề được khám phá thường chứa đựng thông tin mới đặt dưới dạng câu hỏi hoặc bài tập nhỏ. Vấn đề khám phá cần pha i vừa sức với HS. - Xác định cách thức thu thập dữ liệu cần thiết cho việc đánh giá các gia thuyết trong quá trình HS tham gia hoạt động học tập khám phá. Các dữ liệu thu được có thể là những quan sát trực tiếp của HS thông qua các hiện tượng thực tế hoặc thí nghiệm, các thông tin đọc được trong sách báo, tài liệu hoặc từ chính các tra i nghiệm của HS. - Xác định nội dung vấn đề học tập mà HS cần đạt được qua quá trình khám phá. 62

- Xác định cách thức báo cáo và đánh giá kết qua của hoạt động khám phá. GV có thể tổ chức hợp tác giữa các nhóm để thô ng nhất về nội dung kiến thức của vấn đề, tổ chức hoạt động cho mỗi thành viên tự đánh giá, tự điều chỉnh rút ra tri thức khoa học. Chuẩn bị phiếu học tập, các mô hình, hình a nh, biểu đồ, thí nghiệm như là phương tiện hướng dẫn hoạt động khám phá. Giai đoạn 2: Tổ chức học tập khám phá Bước 1. Giao nhiệm vụ học tập GV cần đa m ba o HS xác định rõ vấn đề cần khám phá, mục đích của việc khám phá đó cũng như cách thức hoạt động trong quá trình khám phá. Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập khám phá HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm đề xuất các gia thuyết về vấn đề được đặt ra. Sau đó HS tiến hành thu thập các dữ liệu, thông tin thông qua các hoạt động thí nghiệm, kha o sát và xử lí các dữ liệu để kiểm chứng gia thuyết đa đặt ra. HS có thể làm việc với các phiếu học tập, các mô hình, hình a nh, biểu đồ Sau đó HS trao đổi, tha o luận về tính đúng đắn của các các gia thuyết được đưa ra. Bước 3. Trình bày và đánh giá kết quả của hoạt động GV tổ chức cho HS trình bày kết qua của hoạt động khám phá. Từ đó, GV hướng dẫn HS lựa chọn những phán đoán, kết luận đúng để hình thành kiến thức mới. c. Điều kiện sử dụng Để đạt được hiệu quả cao khi áp dụng dạy học khám phá, GV cần lưu ý các điều kiện như sau: - Đa sô HS pha i có những kiến thức, kĩ năng cần thiết để thực hiện các hoạt động khám phá do GV tổ chức. - GV cần hiểu rõ kha năng khám phá của HS. Từ đó có sự hướng dẫn trong mỗi hoạt động pha i ơ mức cần thiết, vừa đủ, đa m ba o cho HS pha i hiểu chính xác các em pha i làm gì trong mỗi hoạt động khám phá. 63

như sau: Dạy học khám phá có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung Bảng 1.5. Bảng mô tả ý nghĩa của da y học khám phá với PC chủ yếu và NL chung của HS PC NL chung Chăm chỉ Trung thực Trách nhiệm Tự chủ và tự học Giải quyết vấn đề và sáng tạo Chủ động thực hiện nhiệm vụ thu thập các dữ liệu để khám phá vấn đề. Có y thức báo cáo các kết qua đa thu thập chính xác, khách quan để chứng minh hoặc phủ nhận gia thuyết đa đặt ra. Tự giác hoàn thành công việc thu thập các dữ liệu mà ba n thân được phân công, phô i hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Tự phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm, tự quyết định cách thức thu thập dữ liệu, tự đánh giá về quá trình và kết qua thực hiện nhiệm vụ. Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thu thập dữ liệu, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết qua tô t nhất. 1.2.3.3. Dạy học giải quyết vấn đề a. Khái niệm Dạy học gia i quyết vấn đề là dạy học trong đó HS được đặt trong một tình huô ng có vấn đề, thông qua gia i quyết vấn đề để giúp HS lĩnh hội được tri thức, kĩ năng và phương pháp nhận thức, đặc biệt là phát triển NL tư duy sáng tạo, NL gia i quyết vấn đề. Tình huô ng có vấn đề sẽ xuất hiện khi một cá nhân đứng trước một nhiệm vụ, vấn đề cần gia i quyết và ba n thân chưa biết bằng cách nào, chưa đủ phương tiện [tri thức, kĩ năng ] để tự gia i quyết nhưng có mong muô n gia i quyết được nhiệm vụ, vấn đề này. Dạy học giải quyết vấn đề có các đặc điểm sau: - HS được đặt vào tình huô ng có vấn đề chứ không pha i được thông báo dưới dạng tri thức có sẵn. Vấn đề được đưa ra gia i quyết cần vừa sức và gợi được nhu cầu nhận thức ơ HS. - HS không những được học nội dung học tập mà còn được học con đường và cách thức tiến hành dẫn đến kết qua đó. Nói cách khác, HS được học cách phát hiện và gia i quyết vấn đề. b. Cách tiến hành 64

Cách thức tiến hành theo các bước cụ thể như sau: Bước 1: Nhận biết vấn đề GV đưa người học vào tình huô ng có vấn đề hoặc GV có thể gợi y người học tự tạo ra tình huô ng có vấn đề. Phát biểu vấn đề dưới dạng mâu thuẫn nhận thức, đó là mâu thuẫn giữa những cái đa biết với những cái chưa biết và HS muô n tìm tòi để gia i quyết vấn đề mâu thuẫn đó. Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề HS đề xuất gia thuyết gia i quyết vấn đề, đưa ra các phương án và lập kế hoạch để gia i quyết vấn đề theo gia thuyết đa đặt ra. Bước 3: Thực hiện kế hoạch Thực hiện kế hoạch gia i quyết vấn đề. Đánh giá việc thực hiện gia thuyết đặt ra đa đúng chưa, nếu đúng thì chuyển sang bước tiếp theo, nếu như chưa đúng thì quay trơ lại bước 2 để chọn gia thuyết khác. Bước 4: Kiểm tra, đánh giá và kết luận GV tổ chức cho HS rút ra kết luận về cách gia i quyết vấn đề trong tình huô ng đa được đặt ra, từ đó HS lĩnh hội được tri thức, kĩ năng của bài học hoặc vận dụng được những kiến thức, kĩ năng trong môn học để gia i quyết vấn đề trong thực tiễn. c. Điều kiện sử dụng Dạy học gia i quyết vấn đề có thể phát triển được kha năng tìm tòi, xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau. Trong khi phát hiện và gia i quyết vấn đề, HS sẽ huy động được tri thức và kha năng cá nhân, kha năng hợp tác, trao đổi, tha o luận với bạn bè để tìm ra cách gia i quyết vấn đề tô t nhất. Để có thể áp dụng dạy học giải quyết vấn đề, GV cần lưu ý: - GV cần tạo ra tình huô ng có vấn đề phù hợp, thu hút HS vào quá trình tìm tòi để phát hiện và gia i quyết vấn đề. Tuy nhiên, không pha i nội dung dạy học nào cũng có thể phù hợp để xây dựng thành tình huô ng có vấn đề cho HS. 65

- Nếu gia i quyết vấn đề được sử dụng cho các nhóm, vấn đề cần đủ phức tạp để đa m ba o rằng tất ca các HS là thành viên trong nhóm đều pha i làm việc cùng nhau để gia i quyết. - Việc tổ chức tiết học hoặc một phần của tiết học theo PPDH gia i quyết vấn đề đòi hỏi pha i có thời gian phù hợp. - Trong một sô trường hợp, cần có thiết bị dạy học và các điều kiện phù hợp để thực hiện hiệu qua phương pháp gia i quyết vấn đề, ví dụ các dụng cụ để làm thí nghiệm, các phương tiện tra cứu, kha o sát và thu thập thông tin Dạy học giải quyết vấn đề có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau: Bảng 1.6. Bảng mô tả ý nghĩa của dạy học giải quyết vấn đề với PC chủ yếu và NL chung của HS PC NL chung Chăm chỉ Trách nhiệm Tự chủ và tự học Giải quyết vấn đề và sáng tạo Chủ động lập và thực hiện kế hoạch gia i quyết vấn đề Tự giác đề xuất gia thuyết và lập kế hoạch để gia i quyết vấn đề theo gia thuyết đa đặt ra. Tự quyết định cách thức gia i quyết vấn đề, tự đánh giá về quá trình và kết qua gia i quyết vấn đề. Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức gia i quyết vấn đề, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo khi gia i quyết vấn đề nhằm đạt được kết qua tô t nhất. 1.2.3.4. Dạy học dựa trên dự án a. Khái niệm Dạy học dựa trên dự án là cách thức tổ chức dạy học, trong đó HS thực hiện một nhiệm vụ học tập phức hợp, có sự kết hợp giữa lí thuyết và thực hành, tạo ra các sa n phẩm có thể giới thiệu, trình bày. Dạy học dựa trên dự án có các đặc điểm sau: - Định hướng thực tiễn: chủ đề của dự án xuất phát từ những tình huô ng của thực tiễn xã hội, thực tiễn nghề nghiệp cũng như thực tiễn đời sô ng. Nhiệm vụ của dự án cần chứa đựng những vấn đề phù hợp với trình độ và kha năng nhận thức của người học. Các dự án học tập có y nghĩa thực tiễn xã hội, góp phần gắn việc học tập trong nhà trường với 66

thực tiễn đời sô ng, xã hội. Trong những trường hợp lí tươ ng, việc thực hiện các dự án có thể mang lại những tác động xã hội tích cực. - Định hướng hứng thú người học: Người học được tham gia chọn đề tài, nội dung học tập phù hợp với kha năng và hứng thú cá nhân. Ngoài ra, hứng thú của người học cần được tiếp tục phát triển trong quá trình thực hiện dự án. - Mang tính phức hợp, liên môn: Nội dung dự án có sự kết hợp tri thức của nhiều lĩnh vực hoặc nhiều môn học khác nhau nhằm gia i quyết một nhiệm vụ, vấn đề mang tính phức hợp. - Định hướng hành động: Trong quá trình thực hiện dự án có sự kết hợp giữa nghiên cứu lí thuyết và vận dụng lí thuyết vào trong hoạt động thực tiễn, thực hành. Thông qua đó, kiểm tra, củng cô, mơ rộng hiểu biết lí thuyết cũng như rèn luyện kĩ năng hành động, kinh nghiệm thực tiễn của người học. - Tính tự lực của người học: Trong dạy học dựa trên dự án, người học cần tham gia tích cực, tự lực vào các giai đoạn của quá trình dạy học. Điều đó cũng đòi hỏi và khuyến khích tính trách nhiệm, sự sáng tạo của người học. GV chủ yếu đóng vai trò tư vấn, hướng dẫn, giúp đỡ. Tuy nhiên, mức độ tự lực cần phù hợp với kinh nghiệm, kha năng của người học và mức độ khó khăn của nhiệm vụ. - Cộng tác làm việc: Các dự án học tập thường được thực hiện theo nhóm, trong đó có sự cộng tác làm việc và sự phân công công việc giữa các thành viên trong nhóm. Dạy học dựa trên dự án đòi hỏi và rèn luyện tính sẵn sàng và kĩ năng cộng tác làm việc giữa các thành viên tham gia, giữa HS và GV cũng như với các lực lượng xã hội khác tham gia trong dự án. - Định hướng sa n phẩm: Trong quá trình thực hiện dự án, các sa n phẩm được tạo ra không chỉ giới hạn trong những thu hoạch lí thuyết, mà trong đa sô trường hợp các dự án học tập tạo ra những sa n phẩm vật chất của hoạt động thực tiễn, thực hành. Những sa n phẩm này có thể sử dụng, công bô, giới thiệu bằng nhiều hình thức khác nhau với các quy mô khác nhau. b. Cách tiến hành Dạy học dựa trên dự án cần được tiến hành theo ba giai đoạn: 67

Giai đoạn 1: Chuẩn bị dự án - Đề xuất ý tưởng và chọn đề tài dự án: Đề tài dự án có thể na y sinh từ sáng kiến của GV, HS hoặc của nhóm HS. HS là người quyết định lựa chọn đề tài, nhưng pha i đa m ba o nội dung phù hợp với mục đích học tập, phù hợp chương trình và điều kiện thực tế. Để thực hiện dự án, HS pha i đóng những vai có thực trong xã hội để tự mình tìm kiếm thông tin và gia i quyết công việc. - Chia nhóm và nhận nhiệm vụ dự án: GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm HS và những yếu tô khác liên quan đến dự án. Trong công việc này, GV là người đề xướng nhưng cũng cần tạo điều kiện cho HS tự chọn nhóm làm việc. - Lập kế hoạch thực hiện dự án: GV hướng dẫn các nhóm HS lập kế hoạch thực hiện dự án, trong đó HS cần xác định chính xác chủ đề, mục tiêu, những công việc cần làm, kinh phí, thời gian và phương pháp thực hiện. Ở giai đoạn này, đòi hỏi ơ HS tính tự lực và tính cộng tác để xây dựng kế hoạch của nhóm. Sa n phẩm tạo ra ơ giai đoạn này là ba n kế hoạch dự án. Giai đoạn 2: Thực hiện dự án Giai đoạn này, với sự giúp đỡ của GV, HS tập trung vào việc thực hiện nhiệm vụ được giao với các hoạt động: như đề xuất các phương án gia i quyết và kiểm tra, nghiên cứu tài liệu, tiến hành các thí nghiệm, trao đổi và hợp tác với các thành viên trong nhóm. Trong dự án, GV cần tôn trọng kế hoạch đa xây dựng của các nhóm, cần tạo điều kiện cho HS trao đổi, thu thập tài liệu, tìm kiếm thông tin. Các nhóm thường xuyên cùng nhau đánh giá công việc, chỉnh sửa để đạt được mục tiêu. GV cũng cần tạo điều kiện cho việc làm chủ hoạt động học tập của HS và nhóm HS, quan tâm đến phương pháp học của HS và khuyến khích HS tạo ra một sa n phẩm cụ thể, có chất lượng. Giai đoạn 3: Báo cáo và đánh giá dự án HS thu thập kết qua, công bô sa n phẩm trước lớp. Sau đó, GV và HS tiến hành đánh giá. HS có thể tự nhận xét quá trình thực hiện dự án và tự đánh giá sa n phẩm nhóm mình và đánh giá nhóm khác. GV đánh giá toàn bộ quá trình thực hiện dự án của HS, đánh giá sa n phẩm và rút kinh nghiệm để thực hiện những dự án tiếp theo. 68

c. Điều kiện sử dụng Để có thể áp dụng dạy học dựa trên dự án, GV cần lưu y một sô điểm như sau: - Dạy học dựa trên dự án chỉ phù hợp để dạy học những nội dung gần gũi với thực tiễn cuộc sô ng, có nhiều nội dung thực hành. Các nội dung mang tính khoa học, lí thuyết thuần tuý sẽ khó triển khai bằng dạy học dựa trên dự án. - Dạy học dựa trên dự án đòi hỏi thời gian phù hợp. Tuỳ quy mô dự án, thời gian có thể kéo dài trong khoa ng vài tiết học, tuần học Vì thế, GV cần khéo léo sắp xếp khi xây dựng kế hoạch năm học trong bộ môn và nhà trường. Dạy học dựa trên dự án có ưu thế hình thành các PC chủ yếu và các NL chung như sau: Bảng 1.7. Bảng mô tả ưu thế của dạy học dựa trên dự án với việc hình thành các PC chủ yếu và NL chung của HS Chăm chỉ Thường xuyên thực hiện và theo dõi việc thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong dự án. Có y thức báo cáo chính xác, khách quan kết qua dự án Trung thực PC đa thực hiện được. Có y thức hoàn thành công việc mà ba n thân được phân Trách nhiệm công, phô i hợp với thành viên trong nhóm để hoàn thành dự án. Tự lựa chọn đề tài dự án, tự phân công nhiệm vụ cho các Tự chủ và tự học thành viên trong nhóm, tự quyết định cách thức thực hiện dự án, tự đánh giá về quá trình và kết qua thực hiện dự án. NL chung Giải quyết vấn đề và sáng tạo Chủ động đề ra kế hoạch, cách thức thực hiện dự án, cách thức xử lí các vấn đề phát sinh một cách sáng tạo nhằm đạt được kết qua tô t nhất. Giao tiếp và hợp tác Tăng cường sự tương tác tích cực giữa các thành viên trong nhóm khi thực hiện dự án. 69

1.2.3.5. Kĩ thuật dạy học KTDH là những biện pháp, cách thức hành động của GV trong các tình huô ng cụ thể nhằm thực hiện và điều khiển quá trình dạy học. Các KTDH chưa pha i là các PPDH độc lập mà là những thành phần của PPDH. Ví dụ, trong dạy học hợp tác có các KTDH như: kĩ thuật chia nhóm, kĩ thuật khăn tra i bàn, kĩ thuật phòng tranh, kĩ thuật các ma nh ghép,... Các KTDH tích cực có y nghĩa đặc biệt trong việc khuyến khích sự tham gia của HS vào quá trình dạy học, kích thích tư duy, sáng tạo và cộng tác làm việc của HS. Đây cũng chính là công cụ quan trọng góp phần phát triển PC, NL của HS. Một sô KTDH tích cực có thể được áp dụng thuận lợi trong làm việc nhóm, tuy nhiên chúng cũng có thể được kết hợp thực hiện trong các hình thức dạy học toàn lớp. Có những KTDH sử dụng được ơ các môn học, HĐGD khác nhau nhưng cũng có những KTDH sử dụng như KTDH đặc thù của môn học cụ thể. Điều này cho thấy, ngoài việc đầu tư lựa chọn PPDH, GV cũng cần quan tâm đến việc lựa chọn KTDH với các tiêu chí nhất định. Tuy nhiên, như đa nói, giữa PPDH và KTDH có mô i quan hệ mật thiết, do đó việc lựa chọn PPDH hay KTDH không thể tách rời, có thể bắt đầu từ việc lựa chọn PPDH với hàng loạt KTDH có thể thực hiện trong PPDH đó rồi tiếp tục với việc lựa chọn các KTDH phù hợp trong từng tình huô ng nhất định. Các mô ta và gợi ý về các KTDH sẽ được trình bày cụ thể và chi tiết trong phần phụ lục. Một sô KTDH đa được chọn lọc và trình bày kèm theo các ví dụ minh họa thường sử dụng trong môn học sẽ được tình bày cụ thể ơ Nội dung 2. CÂU HỎI 1. Phân biệt sự khác nhau giữa dạy học, giáo dục tiếp cận nội dung và dạy học, giáo dục phát triển PC, NL. 2. Trình bày một sô nguyên tắc dạy học phát triển PC và NL. 3. Trình bày ưu thế phát triển về PC chủ yếu, NL chung cụ thể của một trong các PPDH đa được thể hiện trong nội dung 1. 4. Phân tích các YCCĐ của nội dung 1: Những vấn đề chung về dạy học và giáo dục phát triển PC, NL khi hỗ trợ đồng nghiệp. 70

CÁC PPDH PHÁT TRIỂN PHẨM CHẤT, NĂNG LỰC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ TRONG MÔN TIN HỌC 2.1. Môn Tin học trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 2.1.1. Đặc điểm của môn Tin học 2.1.1.1. Đặc điểm của môn học trong Chương trình Giáo dục phổ thông Giáo dục Tin học đóng vai trò chủ đạo trong việc chuẩn bị cho HS kha năng tìm kiếm, tiếp nhận, mơ rộng tri thức và sáng tạo trong thời đại cách mạng công nghiệp lần thứ tư [CMCN 4.0] và toàn cầu hoá. Tin học có a nh hươ ng lớn đến cách sô ng, cách suy nghĩ và hành động của con người, là công cụ hiệu qua hỗ trợ biến việc học thành tự học suô t đời. Môn Tin học giúp HS thích ứng và hoà nhập được với xã hội hiện đại, hình thành và phát triển NL tin học cho HS để học tập, làm việc và nâng cao chất lượng cuộc sô ng, đóng góp vào sự nghiệp xây dựng và ba o vệ Tổ quô c. Môn Tin học tạo cơ sơ ứng dụng CNTT&TT để đổi mới tổ chức dạy học và kiểm tra đánh giá, phát triển nhiều phương thức dạy học hiện đại và hiệu qua. Với môi trường sô đa phương tiện, tất ca các môn học và HĐGD đều có điều kiện cập nhật và phát triển những nội dung dạy học mới. Nội dung môn Tin học phát triển ba mạch kiến thức hoà quyện với nhau, đó là: Học vấn số hoá phổ thông [Digital Literacy DL], Công nghệ thông tin và truyền thông [Information Communication Technology ICT], và Khoa học máy tính [Computer Science CS], được phân chia theo hai giai đoạn giáo dục: Giai đoạn giáo dục cơ bản, môn Tin học giúp HS hình thành và phát triển kha năng sử dụng công cụ kĩ thuật sô, làm quen và sử dụng Internet; bước đầu hình thành và phát triển tư duy gia i quyết vấn đề với sự hỗ trợ của máy tính và hệ thô ng thông tin; hiểu và tuân theo các nguyên tắc cơ ba n trong trao đổi và chia sẻ thông tin. Ở tiểu học, chủ yếu HS học sử dụng các phần mềm đơn gia n hỗ trợ học tập và sử dụng thiết bị tin học tuân theo các nguyên tắc giữ gìn sức khoẻ, bước đầu được hình thành tư duy gia i quyết vấn đề có sự hỗ trợ của máy tính. Ở THCS, HS học cách sử dụng, khai thác các phần mềm thông dụng để làm ra sa n phẩm sô phục vụ học tập và đời sô ng; thực hành phát hiện 71

và gia i quyết vấn đề một cách sáng tạo với sự hỗ trợ của công cụ và các hệ thô ng tự động hoá của công nghệ kĩ thuật sô ; học cách tổ chức lưu trữ, qua n lí, tra cứu và tìm kiếm dữ liệu sô, đánh giá và lựa chọn thông tin. Giai đoạn giáo dục hướng nghiệp, CT môn Tin học ơ THPT được phân hoá theo hai định hướng: [1] Định hướng Tin học ứng dụng nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng máy tính như công cụ không thể thiếu trong các ngành nghề và lĩnh vực, từ khoa học tự nhiên, công nghệ, xã hội nhân văn, kinh tế, tài chính-ngân hàng đến khoa học quân sự, an ninh, y, dược, nông nghiệp, thuỷ sa n, du lịch, văn hoá, và nghệ thuật; [2] Định hướng Khoa học máy tính đáp ứng mục đích bước đầu tìm hiểu nguyên lí hoạt động của hệ thô ng máy tính, phát triển tư duy máy tính, kha năng tìm tòi khám phá, kĩ năng phát triển phần mềm và các dịch vụ trên hệ thô ng máy tính nhằm chuẩn bị cho HS bước vào bậc học tiếp theo hoặc ra đời lập nghiệp trong lĩnh vực Tin học. Bên cạnh nội dung giáo dục cô t lõi được quy định trong chương trình, HS có thể chọn học một sô chuyên đề học tập tuỳ theo sơ thích, nhu cầu và định hướng nghề nghiệp trong mỗi năm học. Chuyên đề học tập môn Tin học cũng được tổ chức theo hai định hướng là Tin học ứng dụng và Khoa học máy tính. Định hướng Tin học ứng dụng đáp ứng một sô đông HS có sơ thích cá nhân hoặc có dự kiến theo những ngành nghề khác nhau, kể ca thuộc hay không thuộc về lĩnh vực tin học [vào đại học học nghề hay ra đời lập nghiệp], sử dụng được máy tính như công cụ nâng cao chất lượng và hiệu suất làm việc. Định hướng Khoa học máy tính sẽ chuẩn bị tô t đầu vào cho nhiều trường đại học/viện có đào tạo chuyên ngành Công nghệ Thông tin [hay các khoa/ngành tương tự], cũng như một sô ngành nghề khác đòi hỏi cao về kiến thức, kĩ năng tin học, tư duy máy tính như toán, kiến trúc, xây dựng, giao thông vận ta i, và an ninh quô c phòng. [H.S.Đàm và cộng sự, 2019] 2.1.1.2. Vị trí và tên môn học trong Chương trình Giáo dục phổ thông 2018 Môn Tin học và Công nghệ ơ cấp tiểu học là môn học bắt buộc và là môn ghép cơ học của hai phân môn độc lập: phân môn Tin học và phân môn Công nghệ. Môn Tin học ơ cấp THCS cũng là môn học bắt buộc. Ở cấp THPT, môn Tin học có vị trí như các 72

môn học: Vật lí, Hoá học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Công nghệ, và Nghệ thuật, đó là môn lựa chọn. Theo quy định của CT tổng thể đô i với môn lựa chọn, HS cấp THPT cần chọn ít nhất một môn trong nhóm 3 môn học: Tin học, Công nghệ và Nghệ thuật để học. 2.1.2. Mục tiêu, yêu cầu cần đạt của môn Tin học 2.1.2.1. Mục tiêu của môn Tin học Mục tiêu chung CT môn Tin học được xây dựng với mục tiêu chính là góp phần hình thành, phát triển năm [5] PC chủ yếu, ba [3] NL chung, bảy [7] NL đặc thù, đặc biệt là NL Tin học; trang bị cho HS hệ thô ng kiến thức tin học phổ thông gồm: - Học vấn số hoá phổ thông [DL] nhằm giúp HS có kha năng hoà nhập và thích ứng với xã hội hiện đại, sử dụng được các thiết bị sô và phần mềm cơ ba n thông dụng một cách có đạo đức, văn hoá và tôn trọng pháp luật. - Công nghệ thông tin và truyền thông [ICT] nhằm giúp HS có kha năng sử dụng và áp dụng hệ thô ng máy tính gia i quyết vấn đề thực tế một cách hiệu qua và sáng tạo. - Khoa học máy tính [CS] nhằm giúp HS bước đầu hiểu biết các nguyên tắc cơ ba n và thực tiễn của tư duy máy tính; tạo cơ sơ cho việc thiết kế và phát triển các hệ thô ng máy tính. Mục tiêu cụ thể Mục tiêu của CT môn Tin học ơ mỗi cấp học là sự cụ thể hoá mục tiêu chung theo các mạch kiến thức DL, ICT và DL đô i với từng cấp. Ở tiểu học CT môn Tin học giúp HS bước đầu làm quen với thế giới công nghệ sô, bắt đầu hình thành NL tin học và chuẩn bị cho HS tiếp tục học môn Tin học ơ THCS. Cụ thể nhằm: - Bước đầu hình thành cho HS tư duy gia i quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính: Hình thành nhu cầu thu thập, sử dụng thông tin, y tươ ng điều khiển máy tính thông qua việc tạo chương trình đơn gia n bằng ngôn ngữ lập trình trực quan. - Giúp HS sử dụng phần mềm tạo ra được những sa n phẩm sô đơn gia n. 73

- Giúp HS bước đầu quen với công nghệ sô thông qua việc sử dụng máy tính để vui chơi, học tập, xem và tìm kiếm thông tin trên Internet; rèn luyện cho HS một sô kĩ năng cơ ba n trong sử dụng máy tính; biết ba o vệ sức khoẻ khi sử dụng máy tính và Internet. Ở THCS CT môn Tin học ơ THCS giúp HS tiếp tục phát triển NL tin học đa hình thành ơ tiểu học và hoàn thiện NL đó ơ mức cơ ba n. Cụ thể nhằm: - Giúp HS phát triển tư duy và kha năng gia i quyết vấn đề; biết chọn thông tin và dữ liệu phù hợp, hữu ích; biết chia một vấn đề lớn thành những nhiệm vụ nhỏ hơn; biết nhìn một vấn đề ơ mức trừu tượng qua việc hiểu và sử dụng khái niệm thuật toán và lập trình trực quan; biết sử dụng mẫu trong quá trình thiết kế và tạo ra các sa n phẩm sô ; biết đánh giá kết qua sa n phẩm sô và biết điều chỉnh, sửa lỗi. - Giúp HS có khả năng sử dụng các phương tiện, thiết bị và phần mềm; biết tổ chức lưu trữ, khai thác nguồn tài nguyên đa phương tiện; tạo ra và chia sẻ sa n phẩm sô đơn gia n phục vụ học tập, cuộc sô ng; có ý thức và kha năng ứng dụng ICT phục vụ cá nhân và cộng đồng. - Giúp HS quen thuộc với dịch vụ và phần mềm thông dụng để phục vụ cuộc sô ng, học và tự học, giao tiếp và hợp tác được trong cộng đồng; có hiểu biết cơ ba n về pháp luật, đạo đức và văn hoá liên quan đến sử dụng tài nguyên thông tin và giao tiếp trên mạng; bước đầu nhận biết được một sô ngành nghề chính thuộc lĩnh vực tin học. Ở THPT CT môn Tin học ơ THPT giúp HS củng cô và nâng cao NL tin học đa được hình thành, phát triển ơ giai đoạn giáo dục cơ ba n, đồng thời cung cấp cho HS tri thức mang tính định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực tin học hoặc ứng dụng tin học. Cụ thể nhằm: - Giúp HS có những hiểu biết cơ bản về hệ thô ng máy tính, một sô kĩ thuật thiết kế thuật toán, tổ chức dữ liệu và lập trình; củng cô và phát triển hơn nữa cho HS tư duy gia i quyết vấn đề, kha năng đưa ra y tươ ng và chuyển giao nhiệm vụ cho máy tính thực hiện. - Giúp HS có khả năng ứng dụng tin học, tạo ra sa n phẩm lựa chọn, sử dụng, kết nô i các thiết bị sô, dịch vụ mạng và truyền thông tin sô, phần mềm. 74

- Giúp HS có khả năng hoà nhập và thích ứng được với sự phát triển của xã hội sô hoá, chủ động sử dụng công nghệ sô trong học và tự học; tìm kiếm và trao đổi thông tin theo cách phù hợp, tuân thủ pháp luật, có đạo đức, ứng xử văn hoá và có trách nhiệm; có hiểu biết thêm một sô ngành nghề thuộc lĩnh vực tin học, chủ động và tự tin trong việc định hướng nghề nghiệp tương lai của ba n thân. [H.S.Đàm và cộng sự, 2019] 2.1.2.2. Yêu cầu cần đạt của môn Tin học YCCĐ về PC chủ yếu và NL chung Như các môn học và HĐGD khác, môn Tin học góp phần phát triển các PC chủ yếu, bao gồm: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, và trách nhiệm. CT môn Tin học căn cứ vào YCCĐ về PC trong CT tổng thể, tìm kiếm các cơ hội để lồng ghép, tích hợp giáo dục PC cho HS trong các chủ đề học tập, HĐGD của môn học. Với đặc thù môn học, GD Tin học có lợi thế giúp HS phát triển các PC như: chăm chỉ, trung thực, và trách nhiệm qua nội dung dạy học liên quan tới môi trường công nghệ máy tính kĩ thuật sô mà con người đang sô ng và những tác động của nó; qua các hoạt động thực hành, lao động và tra i nghiệm nghề nghiệp; qua các nội dung đánh giá và dự báo phát triển của lĩnh vực CNTT&TT. Môn Tin học cũng góp phần phát triển các NL chung, bao gồm: tự chủ và tự học; giao tiếp và hợp tác; giải quyết vấn đề và sáng tạo, cụ thể như sau: NL tự chủ và tự học Trong GD Tin học, NL tự chủ của HS được biểu hiện thông qua sự tự tin và sử dụng hiệu qua các thiết bị kĩ thuật sô, sa n phẩm tin học trong gia đình và cộng đồng, hoặc trong học tập và công việc cá nhân; bình tĩnh, xử lí có hiệu qua những sự cô kĩ thuật, công nghệ máy tính; ý thức và tránh được những tác hại [nếu có] do máy tính, Internet mang lại. NL tự chủ được hình thành và phát triển ơ HS thông qua các hoạt động thực hành, thực hiện dự án, thiết kế và chế tạo các sa n phẩm tin học/phần mềm đơn gia n, sử dụng và đánh giá các sa n phẩm Tin học, ba o đa m tính an toàn trong thế giới công nghệ máy tính kĩ thuật sô [an toàn dữ liệu, ba o mật thông tin] đô i với ba n thân, gia đình và cộng đồng. 75

NL tự học được thể hiện qua việc Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học, một thành phần cô t lõi của NL Tin học. Để hình thành, phát triển NL tự học, GV coi trọng việc phát huy tính tích cực, tự lực, chủ động của HS, đồng thời quan tâm tới nguồn học liệu hỗ trợ tự học [đặc biệt là học liệu sô ], phương pháp, tiến trình tự học và đánh giá kết qua học tập của HS. NL giao tiếp và hợp tác NL giao tiếp và hợp tác được lồng ghép thể hiện qua các NL thành phần của Tin học như: Ứng xử phù hợp trong môi trường số, Hợp tác trong môi trường số. Việc hình thành và phát triển NL này ơ HS được thực hiện thông qua hoạt động học tập cộng tác trong nhóm nhỏ, khuyến khích HS trao đổi, trình bày, chia sẻ y tươ ng trong nhóm, hoặc học tập với cộng đồng trong/ngoài lớp, trên công cụ máy tính và Internet, hoặc qua các dự án học tập, nghiên cứu khoa học. NL giải quyết vấn đề và sáng tạo GD Tin học có nhiều ưu thế trong việc hình thành và phát triển ơ HS NL phát hiện, gia i quyết vấn đề và sáng tạo thông qua các hoạt động tìm tòi, nghiên cứu, thực hành, tạo ra sa n phẩm mới; gia i quyết các vấn đề về công nghệ máy tính kĩ thuật sô trong thực tiễn. Trong CT môn Tin học, NL gia i quyết vấn đề thể hiện thông qua NL thành phần đó là, Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của Công nghệ thông tin và Truyền thông được nhấn mạnh và xuyên suô t từ cấp tiểu học đến cấp THCS [trong giai đoạn giáo dục cơ ba n]. Tính sáng tạo có thể lồng ghép trong quá trình dạy học các nội dung cụ thể [chủ đề con] với các hoạt động học tập cá nhân/nhóm của HS, và tư tươ ng này được thực hiện thông qua các mạch nội dung, thực hành, tra i nghiệm từ đơn gia n đến phức tạp là điều kiện để hình thành, phát triển NL gia i quyết vấn đề và sáng tạo. NL Tin học và YCCĐ về 5 thành phần NL NL Tin học được tách ra thành năm [5] thành phần NL cụ thể sau đây: - NLa: Sử dụng và qua n lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông; - NLb: Ứng xử phù hợp trong môi trường sô ; - NLc: Gia i quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông; - NLd: Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học; - NLe: Hợp tác trong môi trường sô. YCCĐ cụ thể của 5 thành phần NL xem trong CT GDPT 2018 môn Tin học. 76

2.1.2.3. Mối quan hệ giữa phâ m chất, năng lực của môn Tin học với các khối lớp học trong chương trình Hình 2.1. Sơ đồ mối quan hệ giữa phâ m chất, năng lực cần đạt với các cấp học NL đặc thù Tin học với 5 thành phần NL [đa nêu ơ trên], cùng 3 NL chung và 5 PC chủ yếu được hình thành trong suô t quá trình GD cho HS thông qua các tiêu chí, chỉ báo trong phần mô ta YCCĐ đô i với mỗi cấp học [tiểu học, THCS, THPT], và phần yêu cầu về nội dung cụ thể đô i với mỗi khô i lớp học. Cần nhắc lại rằng, môn Tin học ơ giai đoạn cơ ba n - từ lớp 3 đến lớp 9 là môn học bắt buộc, và là môn học tự chọn ơ giai đoạn định hướng nghề nghiệp từ lớp 10 đến lớp 12. Xem Hình 2.1. 77

2.1.3. Định hướng về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Tin học 2.1.3.1. Hệ thống hoá các phương pháp, kĩ thuật dạy học đối với môn Tin học Theo H.V.Sơn và cộng sự [2018], các PPDH phát triển NL HS phổ thông được hệ thô ng hoá thành 5 nhóm phương pháp tiêu biểu, cụ thể là: [M1] Nhóm PPDH thông báo thu nhận; [M2] Nhóm PPDH làm mẫu tái tạo; [M3] Nhóm PPDH khuyến khích tham gia; [M4] Nhóm PPDH kiến tạo tìm tòi; và [M5] Nhóm phương pháp tình huống nghiên cứu. Với mỗi nhóm PPDH nêu trên có thể có nhiều PPDH cụ thể khác nhau, và các PPDH này đều có thể sử dụng và khai thác một cách hiệu qua trong các hoạt động dạy học cho môn Tin học nói riêng [và ca các môn học/hđgd khác nói chung]. Một sô PPDH đa và đang được áp dụng phổ biến trong dạy học môn Tin học gần đây như: 1. Thông báo, trình diễn, trực quan; 2. Đàm thoại gợi mơ ; 3. Dạy học gia i quyết vấn đề; 4. Dạy học thực hành; 5. Dạy học chương trình hoá; 6. Dạy học hợp tác theo nhóm nhỏ; 7. Dạy học thông qua trò chơi; 8. Đóng vai, diễn kịch và mô phỏng; 9. Tham quan thực địa, tra i nghiệm khám phá; 10. Dạy học dựa trên dự án; 11. Dạy học định hướng STEM trong môn Tin học. Các KTDH tích cực là những KTDH có y nghĩa đặc biệt trong việc phát huy sự tham gia tích cực của HS vào quá trình dạy học, kích thích tư duy, sự sáng tạo và sự cộng tác làm việc của HS. Một sô các KTDH tích cực có thể được áp dụng trong làm việc nhóm, hoặc trong các hình thức dạy học tương tác toàn lớp khi thiết kế những hoạt động dạy học môn Tin học, bao gồm: 78

1. Động não; 2. Nói cách khác; 3. Bể cá; 4. Ổ bi; 5. Tranh luận ủng hộ pha n đô i; 6. Tia chớp; 7. 3 lần 3; 8. Phòng tranh; 9. Đọc tích cực, viết tích cực; 10. Sơ đồ tư duy [Mind mapping]; 11. Khăn tra i bàn; 12. Ma nh ghép; 13. KWL và KWLH; 14. Chia sẻ nhóm đôi [Think-Pair-Share]; 15. Hoàn tất một nhiệm vụ; 16. Công đoạn. Trong phạm vi của chương trình bồi dưỡng, phần tiếp theo của tài liệu này chỉ tập trung giới thiệu một sô PP, KTDH có ưu thế trong dạy học phát triển NL HS trong môn Tin học, cùng với các ví dụ minh hoạ cho việc lựa chọn, sử dụng PP, KTDH của một chủ đề học tập cụ thể. 2.1.3.2. Định hướng chung về phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phâ m chất, năng lực học sinh trong môn Tin học a] Phát huy khả năng phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn; bồi dưỡng sự tự tin và kha năng tự học, tự rèn luyện kĩ năng sử dụng các công cụ kĩ thuật sô giúp HS có thể liên tục phát triển NL Tin học, thích ứng được với những thay đổi nhanh chóng của công nghệ kĩ thuật sô. b] Tổ chức và hướng dẫn hoạt động để HS tích cực, chủ động và sáng tạo trong khám phá kiến thức, trong vận dụng tri thức gia i quyết vấn đề. Khuyến khích HS làm ra sa n phẩm sô. c] Vận dụng các phương pháp giáo dục và các hình thức tổ chức dạy học một cách linh hoạt, sáng tạo, phù hợp với mục tiêu, nội dung giáo dục, đô i tượng HS và điều kiện cụ thể. Chủ động phô i hợp với những môn học khác để đạt hiệu qua trong dạy học liên môn và dạy học theo định hướng STEM. [Trích Tài liệu Chương trình môn Tin học - Thông tư 32/BGD&ĐT, 12/2018]. 79

2.1.3.3. Định hướng về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học đặc thù trong giáo dục tin học Trong quá trình tổ chức dạy học môn Tin học, GV cần: 1 [i] Áp dụng và phối hợp các PPDH tích cực, coi trọng dạy học trực quan và thực hành. Khuyến khích sử dụng dạy học dựa trên dự án, dạy học định hướng STEM để phát huy NL giao tiếp và hợp tác, NL tự chủ và tự học, cũng như phát triển PC, NL khác của HS một cách rõ rệt và đo được mức độ đáp ứng YCCĐ của chủ đề quy định trong CT. [ii] Gắn nội dung kiến thức với các vấn đề thực tế, yêu cầu HS không chỉ đề xuất gia i pháp cho vấn đề mà còn pha i biết kiểm chứng hiệu qua của gia i pháp thông qua sa n phẩm sô. [iii] Chú ý thực hiện dạy học phân hoá - Ở cấp tiểu học, cần tổ chức các hoạt động đa dạng để phát huy, khuyến khích được các kha năng và sơ thích khác nhau của HS khi sử dụng máy tính. - Ở cấp THCS, giúp HS lựa chọn những chủ đề tuỳ chọn thích hợp, khơi gợi niềm đam mê và giúp HS phát hiện kha năng của mình đô i với môn Tin học. - Ở cấp THPT, cần lưu y tới PPDH phù hợp với đặc trưng riêng của mỗi định hướng. Dạy học thực hành rất quan trọng trong nhiều chủ đề của định hướng Tin học ứng dụng. Dạy học gia i quyết vấn đề phù hợp với nhiều chủ đề của định hướng Khoa học máy tính. [iv] Vận dụng phương pháp và hình thức tổ chức dạy học phù hợp với những chủ đề/bài học khác nhau - Các nội dung cần thực hành, chẳng hạn như một sô nội dung thuộc chủ đề B Mạng máy tính và Internet hoặc chủ đề E Ứng dụng tin học nên được tổ chức tại phòng máy tính để HS có điều kiện thao tác trên phần mềm hay quan sát các thiết bị phần cứng. Rõ ràng là dạy học thực hành phù hợp cho những nội dung này. - Các nội dung chứa đựng nhiều kiến thức lí thuyết, chẳng hạn một sô nội dung thuộc chủ đề F Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính phù hợp với tổ chức tiết dạy ơ phòng học lí thuyết để GV có điều kiện tổ chức các hoạt động cho HS thực hiện các thao tác tư duy, kiến tạo nên tri thức. GV có thể gia ng gia i những kiến thức khó về thuật toán. Tuy nhiên, pha i tránh lô i truyền thụ một chiều, GV nên chuẩn bị những hình a nh, đoạn video hay sô liệu minh hoạ hấp dẫn và có tính thuyết phục để bài gia ng thêm sinh động. 1 Tài liệu Tìm hiểu Chương trình môn Tin học 2018 - H.S.Đàm và cộng sự, 2019 80

- Nhìn chung, nhiều nội dung cụ thể thuộc các chủ đề D Đạo đức, pháp luật và văn hoá trong môi trường số, chủ đề E Ứng dụng tin học hay chủ đề C Tổ chức lưu trữ, tìm kiếm và trao đổi thông tin có thể đạt hiệu qua hơn với dạy học dựa trên dự án. Để lựa chọn, sử dụng PP, KTDH phù hợp với nội dung dạy học đa m ba o đáp ứng được các YCCĐ quy định trong chương trình môn Tin học, GV cần pha i hiểu rõ mô i liên kết giữa những biểu hiện [tiêu chí] của các thành phần NL Tin học với YCCĐ [chỉ báo] của các nội dung cô t lõi [tương ứng với 7 chủ đề chính trong 3 mạch kiến thức]. Theo H.S.Đàm và cộng sự [2019], các mạch kiến thức và thành phần NL Tin học thể hiện mô i liên kết như sau: Mạch kiến thức Năng lực Tin học Hình thành và phát triển [chính] Phát triển [hỗ trợ] ICT NLa, NLd NLb, NLc, NLe CS NLc NLa, NLb, NLd, NLe DL NLa, NLb, NLe NLc, NLd Để thấy rõ hơn sự đóng góp của môn Tin học trong hình thành và phát triển 5 thành phần của NL tin học, cần xem xét các nội dung dạy học cô t lõi cùng các YCCĐ tương ứng được quy định trong chương trình. Nội dung dạy học cô t lõi trong chương trình môn Tin học được bao gồm 7 chủ đề chính xuyên suô t từ khô i lớp 3 đến lớp 12. Mô i liên kết giữa 7 chủ đề chính này với các NL Tin học thể hiện như sau: Chủ đề Năng lực Tin học Hình thành và phát triển [trực tiếp] Phát triển [hỗ trợ] A NLa, NLe NLb, NLc, NLd B NLa, NLb, NLe NLc, NLd C NLc, NLe NLa, NLb, NLd D NLb NLa, NLc, NLd, NLe E NLa, NLe, NLc NLb, NLd F NLc NLa, NLe, NLb, NLd G NLd, NLe, NLb NLa, NLc 81

Định hướng cho việc lựa chọn PP, KTDH để đáp ứng nội dung và mục tiêu học tập, cụ thể là sự kết nô i giữa 3 mạch kiến thức và 5 nhóm PPDH, cụ thể đó là: - Mạch kiến thức DL phù hợp với ba [3] nhóm PPDH: M3, M4 và M5. - Mạch kiến thức CS phù hợp với ca năm [5] nhóm PPDH: M1, M2, M3, M4 và M5. - Mạch kiến thức ICT phù hợp với ca năm [5] nhóm PPDH: M1, M2, M3, M4 và M5. Hình 2.2 sơ đồ hoá việc định hướng lựa chọn PP, KTDH dựa trên nhóm các PPDH có kha năng đáp ứng ba mạch kiến thức và năm NL thành phần của Tin học. Lưu y rằng, hình 2.2 chỉ thể hiện đường nô i của thành phần đóng vai trò quan trọng [chính] trong việc phát triển NL tin học đô i với một mạch kiến thức, và ngầm hiểu là mạch kiến thức này vẫn góp phần phát triển các thành phần NL còn lại khác của Tin học. Ở góc nhìn dạy học hiện đại cùng với quan điểm dạy học lấy người học làm trung tâm thì mỗi nhóm PPDH nêu trên đều có những đặc điểm riêng với điểm mạnh, điểm yếu đô i với từng PPDH cụ thể. Mỗi PPDH đều có thể góp phần giáo dục HS phát triển PC, NL nếu người GV biết khai thác và sử dụng đúng điểm mạnh của PPDH đó, cũng như kết hợp thêm các PP, KTDH khác để tổ chức hoạt động học tập hấp dẫn và gắn kết HS với chủ đề học tập. Chẳng hạn, dạy học diễn gia ng thông báo vẫn là PPDH thông dụng trong việc truyền đạt các nội dung dạy học như khái niệm, kiến thức cơ ba n ơ lớp học truyền thô ng có sô lượng HS lớn. Thực tế cho thấy, nhiều GV đa triển khai dạy học một cách hiệu qua ơ tình huô ng này thông qua việc ca i tiến PPDH, phô i hợp các KTDH tích cực, cũng như ứng dụng CNTT&TT trong dạy học. Cần nhấn mạnh thêm rằng, việc lựa chọn PP, KTDH phù hợp còn phụ thuộc vào nhiều yếu tô chủ quan, khách quan khác của hệ thô ng, môi trường giáo dục; điều kiện địa lí, văn hoá địa phương và kha năng người học. Cũng như không có một PPDH hay KTDH nào là tô t nhất, phù hợp hoàn toàn, hoặc có thể sử dụng xuyên suô t cho một chủ đề học tập nào đó, mà cần pha i phô i hợp linh hoạt nhiều PP, KTDH để khai thác chúng một cách hiệu qua nhất trong điều kiện dạy học cụ thể. 82

Hình 2.2. Sơ đồ hoá việc lựa chọn phương pháp, kĩ thuật da y học tương ứng với 3 ma ch kiến thức 2.1.4. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với nội dung dạy học, phương pháp, kĩ thuật dạy học trong môn Tin học 2.1.4.1. Quan hệ giữa yêu cầu cần đạt với các nội dung cốt lõi [chủ đề chính] Để hình thành và phát triển được 5 thành phần NL đặc thù của môn Tin học như đa trình bày, CT môn Tin học xác định các nội dung cô t lõi với 3 mạch kiến thức DL, ICT và CS hoà quyện với nhau. Phần nội dung cụ thể [chủ đề con] và YCCĐ tương ứng được trình bày theo từng mạch nội dung cô t lõi [chủ đề chính] đô i với mỗi lớp học sao cho phù hợp với định hướng quy định trong CT môn Tin học. 83

Hình 2.3 sơ đồ hoá mô i quan hệ biện chứng, tương hỗ giữa 5 thành phần của NL tin học, 7 chủ đề chính và 3 mạch kiến thức, cụ thể là: DL, ICT, CS có phần hoà quyện được thể hiện bằng hình tròn ơ tâm. Mũi tên một chiều thể hiện phần này được tạo ra từ ca 3 mạch kiến thức. Mỗi mạch kiến thức thể hiện ơ các hình vành khăn. Mỗi một chủ đề trong ba y chủ đề [A, B, C, D, E, F, G] đều góp phần phát triển 3 mạch kiến thức, tuy mức độ khác nhau. Tên các chủ đề ghi ơ mỗi một trong ba vành khăn thể hiện a nh hươ ng đô i với mạch kiến thức đó ơ mức độ cao hơn. Năm thành phần [vành ngoài cùng], 3 mạch kiến thức, 7 chủ đề nội dung có mô i quan hệ tương hỗ trực tiếp hoặc gián tiếp [thể hiện bằng mũi tên hai chiều] và kênh truyền liên kết. [H.S.Đàm và cộng sự, 2019] Hình 2.3. Mối quan hệ giữa 5 thành phần năng lực và 3 mạch kiến thức, 7 chủ đề chính Ba ng 2.1 cũng là cơ sơ cho việc xây dựng nội dung dạy học cho từng chủ đề/bài học cụ thể. Việc xác định thành phần NL ứng với các chủ đề chỉ mang tính chất tương đô i vì các mạch kiến thức có sự hoà quyện vào nhau. 84

Bảng 2.1. Tổng hợp nội dung cốt lõi [chủ đề chính] ở các khối lớp môn Tin học 2.1.4.2. Mối quan hệ của việc lựa chọn phương pháp, kĩ thuật dạy học đáp ứng mục tiêu dạy học phát triển phâ m chất, năng lực học sinh Làm thế nào để lựa chọn [các] PP, KTDH đáp ứng mục tiêu dạy học phát triển PC, NL học sinh? Đây là một câu hỏi mà GV môn Tin học cần quan tâm để có thể thiết kế hoạt động dạy học chất lượng và hiệu qua. Hình 2.4 thể hiện việc sơ đồ hoá việc thiết kế chuỗi hoạt động dạy học của một chủ đề dạy học cụ thể mà người GV muô n thực hiện. 85

Hình 2.4. Sơ đồ hoá việc thiết kế chuỗi hoạt động dạy học thông dụng Hình 2.4 cũng minh hoạ cho mô i quan hệ của việc lựa chọn PP, KTDH phù hợp với nội dung dạy học để đáp ứng mục tiêu dạy học phát triển PC, NL học sinh. Mô i quan hệ này được thể hiện trong hình cho thấy sự kết nô i giữa YCCĐ của nội dung cụ thể [chủ đề con] được quy định trong chương trình môn Tin học với việc xác định yêu cầu cho một chủ đề học tập cụ thể nào đó mà người GV muô n thực hiện, và kết qua đầu ra là GV xác định được mục tiêu dạy học của chủ đề. Mục tiêu dạy học ơ đây, là sự chi tiết hoá YCCĐ của nội dung cụ thể quy định, kết hợp với việc xác định PC chủ yếu, và NL chung nào cần phát triển cho HS bên cạnh của việc hình thành, phát triển NL đặc thù của môn Tin học. Mục tiêu dạy học có thể được mô ta chung để tra lời cho ca hai câu hỏi: [1] 86

Người học sẽ học cái gì? ; và [2] Người học sẽ làm được gì sau khi học?. Hoặc cũng có thể tách rời thành hai phần riêng, đó là: Mục tiêu dạy học, và Yêu cầu đầu ra [cách viết khác, có thể là: chuẩn đầu ra, YCCĐ đô i với chủ đề]. Mục tiêu dạy học của chủ đề học tập đang chọn cần được GV viết lại theo ngữ ca nh dạy học cụ thể dựa trên YCCĐ của nội dung cô t lõi quy định trong chương trình. Nó không chỉ là sự sao chép của 1 vài tiêu chí trong YCCĐ, mà GV cần pha i mô ta một cách cụ thể và tường minh những kiến thức, kĩ năng mà HS cần được học, rèn luyện để qua đó có thể định lượng được mức độ phát triển PC, NL của HS sau khi hoàn thành quá trình học. Từ đó, việc biên tập nội dung dạy học cho chủ đề nhằm đáp ứng mục tiêu, cũng như chọn và lọc PP, KTDH phù hợp với nội dung sẽ tuỳ thuộc vào kha năng chuyên môn, phương pháp sư phạm, kĩ năng công nghệ của người GV, đây là những thành tô cơ ba n mà người GV hiện đại đều sẵn có và thường xuyên được bồi dưỡng, phát triển trong quá trình GD môn học. Điểm mạnh của CT GDPT 2018 là để người GV chủ động, linh hoạt trong việc lựa chọn nội dung, PP, KTDH trong quá trình GD môn học. Do vậy, GV hoàn toàn có thể thiết kế các chủ đề học tập với thời lượng linh hoạt; lựa chọn, biên tập nội dung dạy học cụ thể dựa trên một/nhiều SGK, tài liệu tham kha o khác nhau; lựa chọn, sử dụng PPDH khác nhau phô i hợp với các KTDH, và phương tiện, thiết bị dạy học hiện đại để tổ chức chuỗi hoạt động dạy học cho chủ đề học tập đa m ba o hình thành, phát triển PC, NL đa đặt ra ơ mục tiêu ban đầu. 2.2. Một số phương pháp, kĩ thuật dạy học phát triển phẩm chất, năng lực học sinh trong môn Tin học 2.2.1. Dạy học dựa trên dự án Phần khái niệm, cách tiến hành và điều kiện sử dụng của dạy học dựa trên dự án [M5] đa được trình bày trong Nội dung 1 của tài liệu này. Phần này chỉ trình bày thêm về định hướng sử dụng và ví dụ minh hoạ áp dụng trong môn Tin học. 87

2.2.1.1. Định hướng sử dụng Tin học là môn học có lí thuyết gắn bó chặt chẽ với thực nghiệm nên việc sử dụng dạy học dựa trên dự án trong môn Tin học là hợp lí và cần thiết. Dạy học dựa trên dự án đô i với môn Tin học cho phép khai thác tô i đa ưu thế đặc điểm nổi bật của môn học và của PPDH này. Đây là điều kiện lí tươ ng để khơi nguồn ca m hứng trong hoạt động học tập của HS. Mục đích của việc sử dụng dạy học dựa trên dự án là để khuyến khích HS tra i nghiệm việc kết nô i các tri thức rời rạc thành một tổng thể mạch lạc. Các dự án thường thực tế và liên quan đến công việc, đời sô ng. Ví dụ, một HS học rất nhiều môn: Ngữ văn, Toán học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Một nhiệm vụ thiết kế một tập san về môi trường sẽ cho phép HS thấy mô i liên hệ và sự liên quan của chúng trong thế giới thực, đồng thời sẽ tích hợp phát triển các NL ngôn ngữ, khoa học, mĩ thuật và tin học của HS. Ngoài việc giúp HS kết nô i các tri thức rời rạc trong các môn học, thông qua việc cộng tác với nhau để hoàn thành dự án, HS có thể phát triển các NL chung như giao tiếp và hợp tác, gia i quyết vấn đề và sáng tạo. Khi áp dụng dạy học dựa trên dự án vào chương trình Tin học, GV có thể lựa chọn áp dụng những dự án dạng khám phá kiến thức mới [thích hợp với đô i tượng HS khá giỏi], hoặc dự án dạng củng cô kiến thức đa học [thích hợp với đô i tượng HS trung bình, yếu]. Có nhiều cách khác nhau để tổ chức dạy học dựa trên dự án, có thể tổ chức dạy trong một buổi ngoại khoá riêng nhưng cũng có thể lồng vào trong từng tiết dạy. Tuỳ theo quỹ thời gian, cách dạy mà GV có thể điều chỉnh để kết qua dạy học tô t hơn. Trong tiết học GV cần biết xác định từng mô c thời điểm khác nhau, thời điểm nào là truyền thụ kiến thức cơ ba n, thời điểm nào là bắt tay vào thực hiện dự án. 2.2.1.2. Ví dụ minh hoạ THÔNG TIN CHỦ ĐỀ/BÀI HỌC Dự án: Xây dựng chương trình tư vấn thực đơn dinh dưỡng bằng phần mềm bảng tính 1. Vị trí của chủ đề/bài học trong chương trình Lớp 9 Chủ đề Nội dung E. Ứng dụng Tin học Sử dụng ba ng tính điện tử nâng cao 88

Yêu cầu cần đạt Thực hiện được dự án sử dụng ba ng tính điện tử góp phần gia i quyết một bài toán liên quan đến qua n lí tài chính, dân sô,... Ví dụ: qua n lí chi tiêu của gia đình, qua n lí thu chi quỹ lớp. Công nghệ lớp 6 Bảo quản và chế biến thực phâ m - Nhận biết được một sô nhóm thực phẩm chính, dinh dưỡng từng loại, y nghĩa đô i với sức khoẻ con người Nội dung tích hợp - Tính toán sơ bộ được dinh dưỡng cho một bữa ăn gia đình. Khoa học tự nhiên lớp 8 - Trình bày được chế độ dinh dưỡng của con người ơ các độ tuổi. - Nêu được nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn cho con người. - Thực hành xây dựng chế độ dinh dưỡng cho ba n thân và những người trong gia đình. Thời gian thực hiện 4 tiết 2. Mục tiêu của chủ đề/bài học Phẩm chất, năng lực Yêu cầu cần đạt 1. Phẩm chất Trách nhiệm Có ý thức việc thực hiện chế độ ăn uô ng đa m ba o sức khoẻ. 2. Năng lực chung Giao tiếp và hợp tác Biết chủ động đề xuất mục đích hợp tác khi được giao nhiệm Biết lắng nghe và có pha n hồi tích cực trong giao tiếp. Nhận xét được ưu điểm, thiếu sót của ba n thân, của từng thành viên trong nhóm và của ca nhóm trong công việc. Gia i quyết vấn đề và sáng tạo Xác định và làm rõ vấn đề, đề xuất và lựa chọn gia i pháp, xây dựng kế hoạch thực hiện và thực hiện được hoạt động. 89

Tự chủ và tự học Biết lập và thực hiện kế hoạch học tập; lựa chọn được các nguồn tài liệu học tập phù hợp. Nhận ra và điều chỉnh được những sai sót, hạn chế của ba n thân khi được GV, bạn bè góp ý. 3. Năng lực Tin học NLa NLd Thực hiện được dự án sử dụng ba ng tính điện tử góp phần gia i quyết một bài toán qua n lí dinh dưỡng cho bữa ăn. Chủ động hợp tác, lựa chọn, sử dụng phô i hợp các thiết bị, công cụ và tài nguyên sô hoá phục vụ học tập và đời sô ng. 3. Phân bổ thời lượng Giai đoạn 1. Chuẩn bị dự án Tiết 1 Hoạt động 1 Xác định vấn đề Giai đoạn 2. Thực hiện dự án Tiết 2 + tại nhà Tiết 3 Tại nhà Hoạt động 2 Nghiên cứu kiến thức nền + Đề xuất gia i pháp Hoạt động 3 Báo cáo gia i pháp Hoạt động 4 Thực hiện sa n phẩm Giai đoạn 3. Báo cáo và đánh giá dự án Tiết 4 Hoạt động 5 Báo cáo sa n phẩm 4. Các bước tiến hành Ý tưởng dự án Hiện nay, vấn đề cân bằng dinh dưỡng đa m ba o cơ thể khỏe mạnh, cân đô i là một vấn đề được nhiều người quan tâm. Nhiều chỉ sô khác nhau [BMI, BRM, TDEE..] được sử dụng để ước tính tình trạng của cơ thể và tính toán lượng calo cần thiết để tiêu thụ, từ đó lựa chọn khẩu phần ăn phù hợp cho bữa ăn hàng ngày. Đây là một công việc rườm rà và tô n thời gian nếu thực hiện bằng tay. 90

HS xây dựng công cụ tin học [ba ng tính] cho phép tính toán lượng calo cần thiết cho cơ thể dựa trên thông tin người dùng nhập vào và hỗ trợ người dùng lên danh sách thực phẩm, tính toán được lượng calo, dinh dưỡng từ các loại thực phẩm đó một cách nhanh chóng, trên cơ sơ đó lựa chọn khẩu phần ăn phù hợp cho bữa hăn hàng ngày. GIAI ĐOẠN 1. CHUẨN BỊ DỰ ÁN Hoạt động 1 Xác định vấn đề 1. Xác định chủ đề và mục đích của dự án Bối cảnh chung: GV cho HS xem một đoạn video về béo phì và sức khoẻ dẫn dắt câu hỏi tha o luận: - Làm thế nào để đánh giá cơ thể có béo phì hay không? Tình trạng cơ thể của em hiện tại là gì? - Cơ thể cần bao nhiêu năng lượng mỗi ngày? - Ăn uống như thế nào là hợp lí và không gây béo phì? HS có thể có những câu tra lời khác nhau, GV định hướng và dẫn dắt vào tình huô ng cụ thể và nhiệm vụ cần gia i quyết: - Tình huống: Sau khi tính chỉ sô BMI cho mình, An [giới tính: nữ, 21 tuổi, cao 155 cm, nặng 70 kg, ít vận động] nhận thấy cơ thể mình đang thừa cân. An muô n tăng cường mức vận động [từ ít vận động lên vận động nhẹ] và tìm ra thực đơn vừa đủ dinh dưỡng vừa giúp mình gia m 0.5 kg mỗi tuần. Tuy nhiên, do có khá nhiều cách tính lượng calo tiêu thụ khác nhau BRM [Mifflin St Jeor, Harris Benedict,..], TDEE, và việc tra cứu bằng mắt thường các ba ng calo và thành phần dinh dưỡng thực phẩm khá rườm rà, làm An mất rất nhiều thời gian cho việc tính toán khẩu phần ăn phù hợp. - Nhiệm vụ: Xây dựng công cụ hỗ trợ lập thực đơn [ba ng tính Excel] cho phép tính toán lượng calo cần thiết cho cơ thể dựa trên thông tin người dùng nhập vào và hỗ trợ lên danh sách thực phẩm, tính toán được lượng calo, dinh dưỡng từ các loại thực phẩm đó một cách nhanh chóng, trên cơ sơ đó lựa chọn khẩu phần ăn phù hợp cho bữa ăn hàng ngày. 91

2. Chia nhóm và phân công Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm có 1 nhóm trươ ng và 1 thư kí. Nên chia sao cho các nhóm khá tương đồng về điều kiện sử dụng máy tính của HS và sô HS khá, giỏi. Nhóm trươ ng lập ba ng phân công công việc và ba ng đánh giá kết qua làm việc cho từng thành viên trong nhóm. Thư kí ghi nhật kí hoạt động của nhóm. Mỗi cá nhân tự ghi chú quá trình học tập sử dụng ba ng KWL. 3. Xây dựng kế hoạch thực hiện HS nghiên cứu nhiệm vụ, tiến trình thực hiện dựa án, tiêu chí đánh giá để xác định các sa n phẩm cụ thể, công cụ sử dụng dự kiến. - Nhiệm vụ: HS đóng vai trò chính là chuyên viên dinh dưỡng, chuyên viên Tin học, người giới thiệu sa n phẩm để xây dựng và giới thiệu công cụ hỗ trợ lập thực đơn. - Yêu cầu cụ thể: Ba ng tính cho phép: Nhập vào chiều cao, cân nặng, mức vận động, mục tiêu gia m cân/tăng cân. Tính chỉ sô BMI và đưa ra kết luận về tình trạng cân nặng của cơ thể. Tính lượng calo cần tiêu thụ mỗi ngày ứng với tình trạng cơ thể và mục tiêu cân nặng. Hỗ trợ lên thực đơn 3 bữa ăn trong ngày một cách nhanh chóng và tính toán lượng calo, dinh dưỡng từ thực đơn đó để so sánh với mục tiêu đặt ra. Có giao diện trực quan, dễ sử dụng. Có tài liệu hướng dẫn sử dụng, gia i thích rõ các công thức và nguồn thông tin được dùng trong dự án. - Công cụ thực hiện: Khuyến khích HS sử dụng phần mềm ba n đồ tư duy trong lập kế hoạch, ba ng tính điện tử để xây dựng sa n phẩm, phần mềm soạn tha o văn ba n để viết hướng dẫn sử dụng và phần mềm trình chiếu trong báo cáo giới thiệu sa n phẩm. - Tiến trình thực hiện dự án: 92

Tiết Nội dung YCCĐ/ Sản phẩm Công cụ hỗ trợ Tiết 1 Tiếp nhận nhiệm vụ - Kế hoạch thực hiện dự án, ba ng phân công. - Ba ng tóm tắt nhiệm vụ và tiến trình dự án - Các tiêu chí đánh giá Tại nhà + Tiết 2 Nghiên cứu kiến thức - Phiếu học tập tra lời cho các câu hỏi nghiên cứu. - Phiếu học tập - Tài liệu tham kha o nền + Đề xuất gia i pháp - Gia i pháp để tính calo và lập thực đơn khi thực hiện bằng tay. Tiết 3 Báo cáo gia i pháp - Phương án thiết kế đáp ứng các yêu cầu đặt ra. - Ba ng tính đa được nhập liệu và định dạng. - Phiếu học tập - Tài liệu tham kha o Tại nhà Thực hiện - Ba ng tính với đầy đủ tính năng - Tài liệu tham kha o sa n phẩm - Tài liệu hướng dẫn sử dụng ba ng tính. Tiết 4 Báo cáo sa n phẩm - Thuyết minh giới thiệu sa n phẩm của nhóm. - Tự đánh giá và đánh giá sa n phẩm của nhóm khác. - Hoàn thành hồ sơ dự án. - Các tiêu chí đánh giá Trong quá trình học tập, HS cần thực hiện các công việc sau: Thực hiện dự án theo đúng tiến độ trong kế hoạch. Làm việc theo nhóm với tinh thần hợp tác. Ghi chú lại kết qua học tập cá nhân bằng cách sử dụng ba ng KWL. - Các câu hỏi gợi ý: Cần tìm hiểu những thông tin nào [calo, con sô, công thức, hình a nh, tài liệu, ] để đánh giá tình trạng cơ thể và thiết lập chế độ dinh dưỡng hợp lí? Thu thập thông tin từ đâu? 93

Nhu cầu năng lượng hàng ngày của cơ thể là bao nhiêu? [Các công thức tính, nguồn tài liệu tham kha o] Tính lượng calo cần thiết cho An [với thể trạng và mục tiêu gia m cân như trên]. Thiết lập chế độ dinh dưỡng hợp lí cho An: o Xác định những nhóm thực phẩm thiết yếu. o Sử dụng ba ng thành phần dinh dưỡng thực phẩm Việt Nam để lên thực đơn 3 bữa ăn cho An đa m ba o cân đô i các thành phần đạm, đường, béo và không vượt quá 2000 calo. Tìm hiểu các tính năng trong phần mềm ba ng tính để gia i quyết bài toán trên: o Tổ chức, nhập và định dạng dữ liệu trong các trang tính [sheet]. o Các công thức phù hợp: hàm điều kiện, hàm thô ng kê, hàm dò tìm, tạo danh sách chọn [drop-down list], - Thang điểm và tiêu chí đánh giá: Phiếu đánh giá sản phẩm [SP] Bảng tính tư vấn thực đơn dinh dưỡng STT Tiêu chí Điểm tối đa Điểm chấm Nhận xét 1 Cho phép nhập vào chiều cao, cân nặng, mức vận động, mục tiêu gia m cân/tăng cân 2 Tính chỉ sô BMI và đưa ra kết luận về tình trạng cân nặng của cơ thể 3 Tính lượng calo cần tiêu thụ mỗi ngày 4 Hỗ trợ lên thực đơn 3 bữa ăn trong ngày một cách nhanh chóng và tính toán lượng calo, dinh dưỡng từ thực đơn đó để so sánh với mục tiêu đặt ra 5 5 20 40 94

5 Giao diện trực quan, dễ sử dụng 10 6 Có tài liệu hướng dẫn sử dụng và gia i thích rõ các công thức cùng với tài liệu tham kha o đi kèm. 20 Tổng điểm 100 Phiếu đánh giá hoạt động nhóm [HĐN] 4 3 2 1 Nhận STT Tiêu chí >85% 61% 85% 40% 60% 85% 61% - 85% 40% - 60%

Chủ Đề