Bài tập hay va khó về đột biến gen năm 2024
Dạng bài tập này thường xuất hiện trong đề thi Quốc gia từ 1 đến 2 câu: thường thì tính số A T G X của gen khi xuất hiện đột biến, hoặc là tìm số liên kết hydro, chiều dài gen,… Tuy nhiên để giải được dạng bài tập này thì phương pháp rất dễ:
Chào tất cả các em! Hôm nay chúng ta sẽ đi tiếp nội dung của chuyên đề 3: Biến dị. Nội dung hôm nay của chúng ta thầy sẽ hướng dẫn các em giải các dạng bài tập cơ bản nhất của đột biến gen. Vậy đột biến gen sẽ có những dạng bài tập nào bây giờ thầy sẽ hướng dẫn từng dạng một và cho một số ví dụ cụ thể. 1. Dạng đột biến gen thường gặp: Mất, thêm,...nu Gọi N là tổng số nu của gen trước đột biến. Gọi N' là tổng số nu của gen sau đột biến. Gọi H là số liên kết H2 của gen trước đột biến. Gọi H' là số liên kết H2 của gen sau đột biến. Gọi L là chiều dài gen trước đột biến. Gọi L' là chiều dài gen sau đột biến. * Nếu đột biến mất x cặp nu: + Số nu gen: N' = N - x .PNG) + Chiều dài: L' < L * Nếu đột biến thêm x cặp: + Số nu gen: N' = N + x .PNG) + Chiều dài: L' > L * Nếu đột biến thay thế cặp nu: + Số nu gen: Giả sử thay x cặp A - T bằng y cặp G - X N' = N - x + y .PNG) + Chiều dài: - Thay x cặp này = x cặp khác → L' = L - Thay x cặp này = y cặp khác: \(\left\{\begin{matrix} x>y\Rightarrow L' * Nếu đột biến đảo vị trí cặp nu: + N = N' + H = H' + L' = L Ví dụ: Một gen có chiều dài 4080A0, có A = 30%. Gen này bị đột biến mất 2 cặp A - T
Giải:
\(\Rightarrow \left\{\begin{matrix} A_{DB}=T_{DB}=450+3=453 \ \ \ \ \\ G_{DB}=X_{DB}=1050 - 3=1047 \end{matrix}\right.\) Nhằm mục đích giúp học sinh biết cách giải các dạng bài tập môn Sinh học để chuẩn bị cho kì thi THPT Quốc gia năm 2022, VietJack biên soạn Các dạng bài tập Di truyền phân tử hay, có lời giải. Hi vọng với loạt bài này học sinh sẽ có thêm tài liệu ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia môn Sinh học. 1. Các bài tập về cấu trúc của gen và đột biến gen Bài 1: Một phân tử ADN dài l,02mm có 12.105 ađênin. Phân tử đó bị mất đi một đoạn dài 5100Ả với timin bằng 20%.
Hướng dẫn giải
- Phân tử ADN = 6.106 nu A = T = 12.105 nu G = X = 18.105 nu - Đoạn phân tử bị mất: 3000 nu A = T = 600 nu G = X = 900 nu - Đoạn phân tử ADN còn lại có số Nu: A = T = 12.105 - 600 = 1199400 nu G = X = 18.105 - 900 = 1799100 nu - Số lượng từng loại nu mà môi trường nội bào cung cấp cho đoạn phân tử ADN còn lại tự nhân đôi: A = T = 12.105 - 600 = 1199400 nu G = X = 18.105 - 900 = 1799100 nu
A = \= 225 nuU = \= 375 nuG = 225 nu X = 225 x 3 = 675 nu Bài 2: Cặp gen BB nằm trên NST thường, mỗi gen đều có chiều dài 0,408μm, có A : G = 9 : 7. Do đột biến gen B biến đổi thành gen b, tạơ nên cặp gen dị hợp Bb. Gen b có tỉ lệ A : G = 13 : 3 nhưng chiều dài gen không đổi.
Hướng dẫn giải
b. - Số lượng nuclêôtit của gen B = \= 2400Theo NTBS gen B có Theo NTBS gen b có - Nếu rối loạn ở lần phân bào I các loại giao tử được tạo ra từ cặp gen Bb là Bb, O. + Hợp tử BBb: + Hợp tử Bbb: + Hợp tử BO: + Hợp tử bO: Bài 3: Một phân tử ADN dài 0,5lmm có 6.105 ađênin. Phân tử đó bị mất đi một đoạn dài 2550Å với timin bằng 20%.
Hướng dẫn giải
A = T = 6.105 ; G = X = 9.105 - Số nuclêôtit mỗi loại ở trong phân ADN bị đứt là A = T = .2 x 0,2 = 300.G = X = .2 x 0,3 = 450.- Số nuclêôtit mỗi loại ở trong đoạn ADN còn lại là A = T = 6.105 - 300 = 599700 (nu) G = X = 9.105 - 450 = 899550 (nu)
A = G = \= 225 ; U = \= 375;X = 2A = 2 x 225 = 450 Bài 4: Hai gen I và II có chiều dài bằng nhau. Mạch khuôn của gen I có T = A ; G = X = 7T. Gen II có 2160 liên kết hiđrô tổng hợp phân tử ARN có tỉ lệ A = 2U; X = và U = G. Quá trình sao mã của 2 gen cần môi trường cung cấp 1170 nuclêôtit loại A.
Hướng dẫn giải * Xét gen I có: Mạch khuôn: TI = A1 suy ra AI = 3TIGI = XI = 7TI suy ra GI = 7TI và XI = 9TITổng số Nu trên mạch khuôn của gen I là \= AI + TI + GI + XI = 3TI + 7TI + 9TI + TI = 20TI* Xét gen II có: mARN có Am = 2Um Xm = GmUm = GmMặt khác gen II có số liên kết Hiđrô H = 2A + 3G = 2(Am + Um) + 3(Gm + Xm) \= 2(2Um + Um) + 3(Gm + Gm)\= 6Um + 8Gm = 2160 Ta có hệ: 6Um + 8Gm = 2160 Um = GmGiải ra được Um = 180 Gm = 135 Suy ra Am = 2 x Um = 2 x 180 = 360 Xm = Gm = 135 = 225Số Nu trên mARN là rN = \= Am + Um + Gm + Xm = 900Số Nu của gen N = 1800 Theo đề ra, gen I và gen II có chiều dài bằng nhau nên có số Nu bằng nhau = 1800 \= 20TI = 900 Suy raTI = 45 AI =3 x 45 = 135 GI = 7 x 45 = 315 XI = 9 x 45 = 405 Số Nu từng loại của gen I AI = TI = AI + TI = 45 + 135 = 180 GI = XI = GI + XI = 315 + 405 = 720 Số Nu từng loại của gen II AII = TII = Am + Um = 360 + 180 = 540 GII = XII = Gm + Xm = 135 + 225 = 360 b. Gọi x là số lần phiên mã của gen I y là số lần phiên mã của gen II (x, y nguyên dương) Số Nu loại A môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã: AIX + AIIy = 1170 45x + 360y = 1170 Vì 360y và 1170 chia hết cho 10 nên x phải là số chẵn (2, 4, 6…) Với x = 2 suy ra y = 3 phù hợp Với x = 4, x = 6 thì y lẻ (loại) Vậy gen I phiên mã 2 lần, gen II phiên mã 3 lần. Gen I có số liên kết hiđrô H = 2 x 180 + 3 x 270 Gen II có số liên kết hiđrô H = 2 x 540 + 3 x 360 = 2160 Số liên kết hiđrô bị hủy trong quá trình sao mã của cả 2 gen trên là: 2520 x 2 + 2160 x 3 = 11520 Bài 5: Ở một loài thực vật, gen A quy định có gai trội hoàn toàn so với alen a quy định không gai. Trong quần thể có 45 thể ba kép.
Hướng dẫn giải
Ta có \=> n = 10 \=> 2n = 20
P : Aaa x Aaa Gp : 1A : 2a 1A : 2a : 2Aa : 1aa F1 : Tỉ lệ aa = \= 0,333332. Bài tập về nhân đôi, phiên mã, dịch mã Bài 1: Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn nhân đôi liên tiếp 4 lần đòi hỏi môi trường cung cấp 4500G. Tỉ lệ nuclêôtit G với nuclêôtit không bổ sung của gen bằng . Mỗi gen con đều phiên mã 2 lần.
Hướng dẫn giải
- Qua 4 lần tự sao liên tiếp, một gen tạo ra 16 gen mới. Số lượng nuclêôtit được cung cấp tương đương 15 gen \=> G = X = \= 300- Giả thiết: \=> A = T = 4 x 300 = 1200. Số liên kết hiđrô bị phá hủy: (24 - 1)(300 x 3 + 1200 x 2) = 49500
Số lượng nuclêôtit mỗi loại của một mARN: - AmARN = x 8 = 800- UmARN = x 4 = 400- GmARN = x 2 = 200- XmARN = x 1 = 100Số lượng nuclêôtit mỗi loại cần cung cấp cho quá trình phiên mã: Am = 800 x 16 x 2 = 25600 Um = 400 x 16 x 2 = 12800 Gm = 200 x 16 x 2 = 6400 Xm = 100 x 16 x 2 = 3200 Bài 2: Một gen mạch kép có tổng số giữa nuclêôtit loại A với 1 loại nuclêôtit khác là bằng 40% tổng số nuclêôtit của gen và có 2769 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có A = G = T . Gen nhân đôi liên tiếp một số lần đã cần môi trường cung cấp 6390 adênin. Hãy xác định:
Hướng dẫn giải
Ta có %A + %T = 40%. Vậy %A = %T = 20% %G = %X = 50% - 20% = 30% Ta có Ta có hệ phương trình: 3A – 2G = 0 2A + 3G = 2769 Giải ra được A = T = 426, G = X = 639
Mạch 1 có: A1 = G1 = T1Ta có A1 = \= T1A2 = T1 Vậy A = A1 + A2 = T1 + T1 = T1 T1 = 426Suy ra T1 = 284 A1 = 142 G1 = 426 X1 = 1065 - (A1 + T1 + G1) = 213 Số Nu mỗi loại trên mạch 2 là: A2 = T1 = 284 T2 = A1 = 142 X2 = G1 = 426 G2 = X1 = 213
Số Nu loại A môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi: Acc = A(2x - 1) Ta có phương trình: 426(2x - 1) = 6390 x = 4 Số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của gen - Nếu sinh vật nhân sơ: (N)(2x - 1) = 2130(24 - 1) = 31950 - Nếu sinh vật nhân thực: (N - 2)(2x - 1) = 2128(24 - 1) = 31920 Bài 3: Một phân tử ADN có 12.107 cặp nuclêôtit tiến hành nhân đôi liên tiếp 3 lần, trên mỗi ADN có 20 đơn vị tái bản và mỗi đoạn Okazaki có 1000 nuclêôtit. Xác định số liên kết cộng hoá trị được hình thành và số đoạn mồi được tổng hợp. Hướng dẫn giải Mỗi ADN có 20 đơn vị tái bản. Đây là sinh vật nhân thực. Số liên kết cộng hóa trị giữa các Nu trên ADN là N – 2 = 240000000 – 2 = 239999998 Số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi 3 lần: (N - 2)(2x - 1) = 239999998(23 - 1) = 1679999986 Số đoạn Okazaki = \= 120000Số đoạn mồi được tổng hợp = 1200000 + 20 x 2 = 120040 Xem thêm các dạng bài tập Sinh học lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia hay, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |