Bài tập hóa 9 chương 2 kim loại năm 2024
Giải Hóa 9 Bài 22: Luyện tập Chương 2 Kim loại. Tài liệu giúp các bạn học sinh nắm được những kiến thức cơ bản của bài học từ đó vận dụng vào việc giải các bài tập trong SGK. Show
Giải bài tập Hóa 9 Bài 22 SGKHi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn trong quá trình học tập và nâng cao kiến thức, mời các bạn cùng tham khảo. A. Tóm tắt lý thuyết Hóa 9 chương 21. Tính chất của Al và FeNhôm (Al)Sắt (Fe)Tính chất vật lý - Là kim loại nhẹ, màu trắng, dẻo, có ánh kim, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. - Nhiệt độ nóng chảy 6600C. - Là kim loại nặng, màu trắng xám, dẻo, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt (kém Al). - Nhiệt độ nóng chảy 15390C. - Có tính nhiễm từ. Tính chất hóa học< Al và Fe có tính chất hóa học của kim loại >Tác dụng với phi kim 2Al + 3Cl2 2AlCl3 4Al + 3O2 2Al2O3 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Tác dụng với axit2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2Lưu ý: Al và Fe không phản ứng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội.Tác dụng với dd muối2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3CuFe + 2AgNO3 ↓ →Fe(NO3)2 + 2Ag Tính chất khác Tác dụng với dd kiềm nhôm + dd kiềm→ H2 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 Al2O3 có tính lưỡng tính Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O FeO, Fe2O3 và Fe3O4 là oxit bazo không tan trong nước. Fe(OH)2 ↓màu trắng Fe(OH)3 ↓màu đỏ nâu 2. Hợp chất sắt: Gang, thépHợp kimGangThépSắt với cacbon (2 – 5%) và một số nguyên tố khác như Si, Mn S. .Sắt với cacbon (dưới 2%) và các nguyên tố khác như Si, Mn, S .Tính chấtGiòn (không rèn, không dát mỏng được) và cứng hơn sắt,.Đàn hồi, dẻo (rèn, dát mỏng, kéo sợi được), cứng.Sản xuất Trong lò cao - Nguyên liệu: quặng sắt - Nguyên tắc: CO khử các oxit sắt ở t0 cao. - Các phản ứng chính: Phản ứng tạo thành khí CO: C + O2 CO2 C + CO2 2CO CO khử oxit sắt có trong quặng: Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2. Fe nóng chảy hoà tan 1 lượng nhỏ - Trong lò luyện thép. - Nguyên liệu: gang, khí oxitắc: Oxi hóa các nguyên tố C, Mn, Si, S, P, … có trong gang. - Các phản ứng chính Thổi khí oxi vào lò có gang nóng chảy ở nhiệt độ cao. Khí oxi oxi hoá các nguyên tố kim loại, phi kim để loại khỏi gang phần lớn các nguyên tố C, Si, Mn, S . . . Thí dụ: C + O2 CO2 Thu được sản phẩm là thép. 3. Dãy hoạt động hóa học của kim loạiTheo chiều giảm dần độ hoạt động của kim loại: Li, K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Ni, Sn, Pb, (H), Cu, Ag, Hg, Pt, Au Lúc khó bà cần nàng may áo giáp sắt nên sang phố hàng đồng á hiệu phi âu. B. Giải Hóa 9 bài 22 Luyện tập Chương 2 Kim loạiBài 1 trang 69 SGK Hóa 9Hãy viết hai phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau đây: Kim loại tác dụng với oxi tạo thành oxit bazơ Kim loại tác dụng với phi kim tạo thành muối Kim loại tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối và giải phóng khí hidro. Kim loại tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Kim loại tác dụng với oxi 3Fe + 2O2 Fe3O4 4Na + O2 2Na2O Kim loại tác dụng với phi kim 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 Cu + Cl2 CuCl2 Kim loại tác dụng với dung dịch axit Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Kim loại tác dụng với dung dịch muối 2Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Bài 2 trang 69 SGK Hóa 9Hãy xét xem các cặp chất sau đây, cặp chất nào có phản ứng? Không có phản ứng?
Viết các phương trình hóa học (nếu có) Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu Bài 3 trang 69 SGK Hóa 9Có 4 kim loại A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng:
Hãy xác định thứ tự sắp xếp nào sau đây là đúng (theo chiều hoạt động hóa học giảm dần).
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết A, B tác dụng với HCl và C, D không phản ứng với HCl ⇒ A,B hoạt động mạnh hơn B, C B tác dụng với dung dịch muối A và giải phóng A ⇒ B hoạt động mạnh hơn A D tác dụng với dung dịch muối C và giải phóng C ⇒ D mạnh hơn C ⇒ Sắp xếp theo chiều hoạt động hóa học giảm dần là: B, A, D, C Chọn phương án C. Bài 4 trang 69 SGK Hóa 9Viết phương trình hóa học biểu diễn sự chuyển đổi sau đây
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết a. Al + O2 Al2O3 Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O Al2O3 + 3CO 2Al + 3CO2 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b. Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2 FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2 + Na2SO4 Fe(OH)2 + CuCl2 → FeCl2 + Cu(OH)2 c. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O Fe2O3 + 3H2 2 Fe + 3H2O 3Fe + 2O2 Fe3O4 Bài 5 trang 69 SGK Hóa 9Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo dư tạo thành 23,4g muối. Hãy xác định kim loại A, biết rằng A có hóa trị I. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình hóa học 2A + Cl2 2ACl nA = 9,2/A, nACl = 23,4/(A + 35,5) \=> 9,2. (A + 35,5) = A.23,4 \=> A = 23. Vậy kim loại A là Na Bài 6 Trang 69 SGK Hóa 9Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5 gam trong 25 ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml. Sau một thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,58 gam.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu 1 mol 1 mol 1 mol 1 mol
Có x mol Fe phản ứng tăng: 2,58 – 2,5 = 0,08 (g) \=> x = 0,08.1/8 = 0,01 (mol) nFeSO4 \= 0,01 mol ⇒ mFeSO4 = 0,01.152 = 1,52 (g) mdd CuSO4 \= D . V = 1,12.25 = 28 (g) mCuSO4 \= 15.28/100 = 4,2 gam nCuSO4 \= 4,2/160 = 0,026 mol ⇒ CuSO4 dư → nCuSO4 dư = 0,026 – 0,01 = 0,016 (mol) Chất sau phản ứng là: FeSO4 và CuSO4 dư mCuSO4 dư = 0,016.160 = 2,56 (g) mdd sau pư = 28 + 2,5 – 2,58 = 27,92 (g) C% FeSO4 = 1,52/27,92.100% = 5,44 % C% CuSO4 dư = 2,56/27,92.100% = 9,17% Bài 7 trang 69 SGK Hóa 9Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ở đktc.
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 ↑ (1) Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 ↑ (2)
nAl = x mol; nFe = y mol. Theo pt (1) nH2 \= 3/2. nAl = 3/2. x mol Theo pt (2) nH2 \= n Fe = y mol nH2 \= 3/2x + y = 0,025 mol. mhh = 27x + 56y = 0,83. Giải hệ phương trình ta có: x = 0,01; y = 0,01 mAl = 0,01 . 27 = 0,27g mFe = 0,01 . 56 = 0,56g %mAl = 0,27/0,83100% = 32,53% %mFe = 100% - 32,53% = 67,47% ........................................... Mời các bạn tham khảo thêm một số tài liệu liên quan:
VnDoc đã gửi tới các bạn bộ tài liệu Giải bài tập Hóa 9 Bài 22 SGK: Luyện tập Chương 2 Kim loại tới các bạn. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Thế nào là sự ăn mòn kim loại lớp 9?Thế nào là sự ăn mòn kim loại? Sự phá hủy kim loại, hợp kim do tác dụng hóa học trong môi trường được gọi là sự ăn mòn kim loại. Ví dụ: Vỏ tàu thủy bị gỉ. Tính chất hóa học của kim loại là gì?Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử do kim loại dễ nhường electron để tạo thành action. Một số tính chất hóa học của kim loại là: - Tác dụng với oxi. Đa số các kim loại đều tác dụng được với oxi ở nhiệt độ cao hoặc nhiệt độ thường tạo thành oxit. |