Bài tập hóa 9 nâng cao theo chủ đề viẹtack năm 2024
” của tác giả Ngô Ngọc An tuyển chọn các bài tập hóa học ở cả mức độ cơ bản và nâng cao, được chọn lọc từ các đề thi tuyển sinh Đại học trong các năm và trình bày dưới dạng chủ đề. Show
Cuốn sách là cơ sở để giúp các em học sinh khá, giỏi có thêm tài liệu tham khảo rèn luyện kĩ năng giải toán hoá học. Sách gồm 5 chương : Chướng 1 : Các loại hợp chất vô cơ
Chương 2 : Kim loại
Chương 3 : Phi kim .Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học
Chương 4 : Hiđrocacbon
Chương 5 : Dần xuất của hiđrocacbon - Polime Ở mỗi chương, sách được trình bày theo các chủ đề lớn, mỗi chủ đề đều có phần hướng dẫn lý thuyết hay gợi ý cách giải các bài tập để học sinh vận dụng một cách linh hoạt trong các tình huống khác nhau. Cuối mỗi chương còn có bài tập trắc nghiệm để học sinh rèn luyện kĩ năng làm các bài tập và ôn luyện thi vào các THPT CLICK LINK DOWNLOAD SÁCH TẠI ĐÂY Thẻ từ khóa: 350 Bài Tập Hóa Học Chọn Lọc Và Nâng Cao 9, 350 Bài Tập Hóa Học Chọn Lọc Và Nâng Cao 9 pdf, 350 Bài Tập Hóa Học Chọn Lọc Và Nâng Cao 9 download, 350 Bài Tập Hóa Học Chọn Lọc Và Nâng Cao 9 ebook, Tải sách 350 Bài Tập Hóa Học Chọn Lọc Và Nâng Cao 9, Download sách 350 Bài Tập Hóa Học Chọn Lọc Và Nâng Cao 9 Để giúp các bạn học sinh khá, giỏi có thêm tài liệu tham khảo rèn luyện kĩ năng giải toán học, chúng tôi xin giới thiệu với các bạn quyển "350 bài tập Hóa học chọn lọc và nâng cao lớp 9". Sách gồm 350 bài tập háo học nâng cao và chọn lọc được trình bày dưới dạng các chủ đề, bao gồm các bài tập ở mức độ cơ bản và mức độ nâng cao theo từng chương trình Hóa học lớp 9. Sách gồm 5 chương, ở mỗi chương sách được trình bày theo các chủ đề lớn, trong các chủ đề có các bài tập mẫu gợi ý cách giải để các bạn học sinh vận dụng kiến thức một cách linh hoạt trong các tình huống khác nhau để làm bài tập. Ngoài ra cuối mỗi chương có các bài tập tự giải để học sinh rèn luyện kĩ năng làm các bài tập hóa học. Nhằm mục đích giúp học sinh có thêm tài liệu ôn luyện trắc nghiệm Hóa học lớp 9 năm 2023, bộ 1000 bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 có đáp án chi tiết với đầy đủ các cấp độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng. Hi vọng với bộ câu hỏi trắc nghiệm Hóa 9 này sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm và đạt điểm cao trong các bài thi môn Hóa học 9. 1000 bài tập trắc nghiệm Hóa học 9 (có lời giải)Quảng cáo Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
Chương 2: Kim loại
Chương 3: Phi kim. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
Chương 5: Dẫn xuất của Hiđrocacbon. Polime
Bài tập về Tính chất hóa học của oxit. Khái quát về sự phân loại oxit lớp 9 có lời giảiBài 1: Oxit bazơ không có tính chất hóa học nào sau đây?
Lời giải Oxit bazơ không có tính chất tác dụng được với tất cả kim loại. Đáp án: C Quảng cáo Bài 2: Dãy các chất tác dụng được với oxit bazơ Na2O là:
Lời giải A tác dụng với Na2O B có CO không tác dụng C có NO không tác dụng D có CO không tác dụng Đáp án: A Bài 3: Tính chất hóa học của oxit axit là
Lời giải Tính chất hóa học của oxit axit là - Tác dụng với nước. - Tác dụng với dung dịch bazơ. - Tác dụng với một số oxit bazơ. Đáp án: D Bài 4: Oxit axit có thể tác dụng được với
Lời giải Tính chất hóa học của oxit axit là + Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit + Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước + Tác dụng với một số oxit bazơ tạo thành muối Đáp án: D Bài 3: Cho các oxit bazơ sau: Na2O, FeO, CuO, Fe2O3, BaO. Số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
Lời giải Các oxit bazơ tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là: Na2O và BaO Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 Đáp án: A Quảng cáo Bài 4: Oxit nào sau đây phản ứng với nước ở điều kiện thường?
Lời giải Các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường. Na2O + H2O → 2NaOH Đáp án: C Bài 5: Trong những dãy oxit sau, dãy gồm những chất tác dụng được với nước để tạo ra dung dịch kiềm là:
Lời giải Ghi nhớ: các oxit của kim loại kiềm và kiềm thổ (trừ BeO, MgO) tác dụng được với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch bazo
Đáp án cần chọn là: B Bài 6: Dãy các chất nào tác dụng được với nước?
Lời giải A đúng B sai do NO,CO là không tác dụng với nước C sai do FeO không tác dụng với nước D sai do NO, CO, FeO không tác dụng với nước Đáp án: A Bài 7: Khí cacbon monooxit (CO) có lẫn tạp chất là khí cacbon đioxit (CO2) và lưu huỳnh đioxit (SO2). Dùng dung dịch nào sau đây để tách được những tạp chất ra khỏi CO?
Lời giải Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch bazơ dư, các tạp chất là oxit axit bị giữ lại. Khí đi ra khỏi dung dịch là CO (oxit trung tính không tác dụng với bazơ) PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 ↓ + H2O Đáp án: B Quảng cáo Bài 8: Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là
Lời giải Đặt công thức hóa học của oxit là MO PTHH: MO + H2O → M(OH)2 Ta có: mM(OH)2 = Theo phương trình, ta có: \=> kim loại M là Ba \=> công thức oxit là BaO Đáp án: C Bài 9: Hòa tan hoàn toàn 10 gam MgO cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch HCl aM thu được dung dịch X. Giá trị của a là
Lời giải nMgO = 0,25 mol MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O 0,25 → 0,5 mol \=> Nồng độ của dung dịch HCl là Đáp án: B Bài 10: 0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
Lời giải FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O nFeO = 0,05 mol theo phương trình nHCl = 2 nFeO = 0,1 mol Đáp án: B Bài 11: Hòa tan 4,88 gam hỗn hợp A gồm MgO và FeO trong 200 ml dung dịch H2SO4 0,45M loãng thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B. Phần trăm khối lượng của MgO trong A là
Lời giải Gọi số mol của MgO và FeO trong hỗn hợp A là x và y mol Vì mA = mMgO + mFeO = 40x + 72y → 40x + 72y = 4,88 (1) Phương trình hóa học MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O (*) x → x FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O (**) y → y Theo phương trình (*): nH2SO4 = 0,2.0,45 = 0,09 mol → x + y = 0,09 (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: \=> mMgO = 40.0,05 = 2gam => % mMgO = Đáp án: C Bài 12: Cho 20 gam hỗn hợp Na2O và CuO tác dụng hết với 3,36 lít SO2(đktc). Sau phản ứng thấy thu được một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của 2 oxit trong hỗn hợp lần lượt là:
Lời giải PTPƯ: Na2O + SO2 → Na2SO3 nNa2O = nSO2 = 3,36:22,4 = 0,15(mol) Đáp án: A Bài 13: Hòa tan hoàn toàn 53,6 gam hỗn hợp A gồm (FeO, CuO) cần dùng vừa đủ 500 ml dung dịch H2SO4 1,4M (D = 1,2g/ml) thu được dung dịch X. Giả thiết thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối FeSO4 trong dung dịch X là
Lời giải Gọi số mol của FeO và CuO lần lượt là x và y mol \=> mhỗnhợp = mFeO + mCuO => 72x + 80y = 53,6 (1) nH2SO4 = 0,5.1,4 = 0,7 mol FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O x → x → x CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O y → y \=> nH2SO4 = x + y = 0,7 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,3 mol; y = 0,4 mol Ta có: m dung dịch H2SO4 = D.V = 1,2.500 = 600 gam \=> m dd trước phản ứng = m hỗn hợp A + m dd H2SO4 = 53,6 + 600 = 653,6 gam Vì phản ứng không tạo chất khí hay chất kết tủa \=> m dd sau phản ứng = m dd trước phản ứng = 653,6 gam Đáp án: D Bài 14: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là :
Lời giải Gọi a là số mol của CuO và b là số mol của Fe2O3 có trong 20 gam hh 200 ml dd HCl 3,5 M => nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 mol CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O a mol → 2a mol Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O b mol → 6b mol Ta có hệ PT: m hh = m CuO + m Fe2O3 = 80a + 160b = 20 nHCl = 2a + 6b = 0,7 Giải hệ trên ta được a = 0,05 mol b = 0,1 mol => mCuO = 0,05 . 80 = 4g \=> %CuO = 20% => %Fe2O3 = 80% Đáp án: B Bài 15: Sục 3,36 lít khí SO3 (đktc) vào 400 ml nước thu được dung dịch A. Biết DH2O = 1 g/ml ). Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là
Lời giải nSO3 = 0,15 mol SO3 + H2O → H2SO4 0,15 → 0,15 mol mH2O = D.V = 400 gam Đáp án: D Bài tập về Một số oxit quan trọng lớp 9 có lời giảiA/ Bài tập một số oxit quan trọng Bài 1: Khi cho CaO vào nước thu được
Lời giải Khi cho CaO vào nước xảy ra phản ứng: CaO + H2O → Ca(OH)2 Vì Ca(OH)2 là chất ít tan trong nước, phần tan tạo thành dung dịch bazơ và còn 1 phần không tan lắng xuống Đáp án: D Bài 2: Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit?
Lời giải CaO được dùng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh; khử chua đất trồng trọt; xử lí nước thải của các nhà máy. \=> Ứng dụng không phải của canxi oxit là: công nghiệp luyện kim Đáp án: A Bài 3: Hóa chất nào sau đây dùng để khử chua đất trong công nghiệp?
Lời giải Đất chua là đất có môi trường axit => dùng hóa chất có tính bazơ để trung hòa bớt độ chua của đất CaO + H2O → Ca(OH)2 (môi trường bazơ) Ca(OH)2 trung hòa lượng H+ trong đất làm đất bớt chua Đáp án: D Bài 4: Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây?
Lời giải Canxi oxit có thể tác dụng được với : H2O, CO2, HCl, H2SO4. Đáp án: A Bài 5: Các oxit tác dụng được với nước là
Lời giải Các oxit tác dụng được với nước là BaO, K2O, SO2. BaO + H2O → Ba(OH)2 K2O + H2O → 2KOH SO2 + H2O ⇆ H2SO3 Đáp án: B Bài 6: Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng:
Lời giải Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng: nước và quỳ tím - Cho 2 chất rắn vào nước => 2 chất rắn tan hết, tạo thành dung dịch CaO + H2O → Ca(OH)2 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 - Cho quỳ tím vào 2 dung dịch thu được + dung dịch làm quỳ chuyển xanh là Ca(OH)2 => chất rắn ban đầu là CaO + dung dịch làm quỳ chuyển đỏ là H3PO4 => chất rắn ban đầu là P2O5 Đáp án: A Bài 7: BaO tác dụng được với các chất nào sau đây?
Lời giải BaO tác dụng được với: H2O, H2CO3, CO2. BaO + H2O → Ba(OH)2 BaO + H2CO3 → BaCO3 + H2O BaO + CO2 → BaCO3 Loại A vì BaO không phản ứng với KOH Loại B vì BaO không phản ứng với NaOH Loại C vì BaO không phản ứng với CO. Đáp án: D Bài 8: Lưu huỳnh trioxit (SO3) tác dụng được với:
Lời giải SO3 là oxit axit \=> tác dụng với nước cho sản phẩm là axit và tác dụng với bazo cho sản phẩm là muối Đáp án: C Bài 9: Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg vôi sống (CaO), nếu hiệu suất là 85%?
Lời giải 1 tấn đá vôi chứa 80% CaCO3 => mCaCO3 = 0,8 tấn = 800 kg CaCO3 → CaO + CO2 100 kg 56 kg 800 kg → 448 kg Vì hiệu suất là 85% => mCaOthực tế = 448.85% = 380,8 kg Đáp án: C Bài 10: Từ 10 kg đá vôi ( không lẫn tạp chất) điều chế được bao nhiêu kg vôi sống, biết rằng hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%? Lời giải CaCO3 → CaO + CO2↑ Theo phương trình 100(g) → 56 (g) Hay 100 kg → 56 (kg) Theo đề bài 10 kg → x (kg) \=> x = 10.56/100 = 5,6 (kg) Vì H= 75% => lượng CaO thực tế thu được là: mCaO = 5,6. 75% : 100% = 4,2 (kg) Đáp án: C B/ Bài tập oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm Bài 1: Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml dung dịch KOH dư. Biết thể tích dung dịch trước và sau phản ứng không thay đổi Nồng độ mol/lit của muối thu được sau phản ứng là
Lời giải nCO2 = 0,075 mol Vì KOH dư nên phản ứng tạo ra muối trung hòa CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O 0,075 mol → 0,075 mol Vì thể tích dung dịch trước và sau không thay đổi => Vdd = 250 ml = 0,25 lít Đáp án cần chọn là: B Bài 2: Dùng 400ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M hấp thụ hoàn toàn V lít khí SO2 (đktc). Sau phản ứng thu được muối BaSO3 không tan. Giá trị bằng số của V là:
Lời giải nBa(OH)2 = 0,04 mol SO2 + Ba(OH)2 → BaSO3 + H2O Tỉ lệ 1 1 Phản ứng ?mol 0,04 mol Từ phương trình => nSO2= n Ba(OH)2 = 0,04 mol \=> VSO2 = nCO2 . 22,4 = 0,04 . 22,4 = 0,896 lít Đáp án: A Bài 3: Cho 11,2 lít CO2 vào 500 ml dung dịch NaOH 25% (D = 1,3 g/ml). Nồng độ mol/lit của dung dịch muối tạo thành là
Lời giải nCO2 = 0,5 mol +) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,3.500 = 650 gam \=> nNaOH = 4,0625 mol Xét tỉ lệ: \=> NaOH dư, CO2 hết, phản ứng thu được muối Na2CO3 CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O 0,5 mol → 0,5 mol Đáp án: A Bài 4: Dẫn 448 ml CO2 (đktc) sục vào bình chứa 100 ml dung dịch KOH 0,25M. Khối lượng hai muối tạo thành là
Lời giải nCO2 = 0,02mol; nKOH = 0,025mol Xét tỉ lệ: \=> phản ứng tạo 2 muối K2CO3 (x mol) và KHCO3 (y mol) CO2 + 2KOH → K2CO3 + H2O x ← 2x ← x CO2 + KOH → KHCO3 y ← y ← y Theo PT ta có: Từ (1) và (2) => x = 0,005 mol; y = 0,015 mol \=> mK2CO3 = 0,005.138 = 0,69gam; mKHCO3 = 0,015.100 = 1,5gam Đáp án: D Bài 5: Dẫn 22,4 lít khí CO2 ( đktc) vào 200g dung dịch NaOH 20%. Sau phản ứng tạo ra sản phẩm nào trong số các sản phẩm sau:
Lời giải m chất tan NaOH = (m dd . C%):100% = 200 . 20%:100% = 40g \=> nNaOH = m NaOH : MNaOH = 40 : (23 + 16 + 1) = 1 mol nCO2 = VCO2 : 22,4 = 22,4 : 22,4 = 1 mol Ta có: \=> Phản ứng tạo muối axit: CO2 + NaOH → NaHCO3 Đáp án: B Bài 6: Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với muối hiđrocacbonat có nồng độ mol bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối trung hoà.
Lời giải Vì thể tích dung dịch không thay đổi nên tỉ lệ về nồng độ cũng chính là tỉ lệ về số mol. Gọi CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O x ← 2x ← x CO2 + NaOH → NaHCO3 1,4x ← 1,4x ← 1,4x \=> nNaOH = 2x + 1,4x = 1,7 => x = 0,5 \=> nCO2 = x + 1,4x = 1,2 mol C + O2 → CO2 \=> nC = nCO2 = 1,2 mol \=> mC = 1,2.12 = 14,4 gam Đáp án: C Bài 7: Cho 4,48 lít CO2 (đktc) đi qua 190,48ml dung dịch NaOH 2% có khối lượng riêng là 1,05g/ml. Khối lượng muối tạo thành là
Lời giải nCO2 = 0,2 mol; +) Áp dụng công thức: mdd = D.V = 1,05.190,48 = 200 gam \=> mNaOH = 200.2% = 4 gam => nNaOH = 0,1 mol Xét tỉ lệ: \=> phản ứng chỉ tạo muối NaHCO3 CO2 + NaOH → NaHCO3 0,1 ← 0,1 → 0,1 \=> mNaHCO3 = 0,1.84 = 8,4 gam Đáp án: B Bài 8: Dẫn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 40g dung dịch NaOH 20%. Sản phẩm thu được sau khi cô cạn dung dịch và khối lượng tương ứng là:
Lời giải nCO2 = vCO2: 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol mNaOH = m dd. C% = 40.20% = 8 gam nNaOH = 8:40 = 0,2 mol Ta có: \=> Tạo 2 muối Na2CO3 và NaHCO3 NaOH + CO2→ NaHCO3 x x ← x(mol) 2NaOH + CO2→Na2CO3+ H2O 2y y ← y(mol) Có hệ phương trình: Đáp án: B Bài 9: Thổi 2,464 lít khí CO2 vào một dung dịch NaOH thì được 9,46 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và NaHCO3. Nếu muốn chỉ thu được muối NaHCO3 thì cần thêm bao nhiêu lít khí cacbonic nữa?
Lời giải nCO2 = 0,11 mol CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O x 2x x CO2 + NaOH → NaHCO3 y y y Ta có hệ: Ta có nNaOH = 2x + y = 0,12 mol Để thu được NaHCO3 thì chỉ xảy ra phản ứng: CO2 + NaOH → NaHCO3 \=> nNaHCO3 = nCO2 = 0,12 mol \=> nCO2 cần thêm = 0,12 – 0,11 = 0,01 mol => cần thêm 0,224 lít khí CO2 Đáp án: D Bài 10: Dẫn từ từ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào một dung dịch có hòa tan 12,8 gam NaOH sản phẩm thu được là muối Na2CO3. Khối lượng muối Na2CO3 thu được là:
Lời giải nCO2 =0,14 mol nNaOH =0,32 mol → pư (1) có dư NaOH → nNa2CO3 = nCO2 =0,14 mol → mNa2CO3 = 14,84 g Đáp án: A Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |