Bài tập keế toán ngân hàng có lời giải năm 2024

Uploaded by

bookbooming2

67% found this document useful (3 votes)

4K views

1 page

Copyright

© Attribution Non-Commercial (BY-NC)

Available Formats

PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

67% found this document useful (3 votes)

4K views1 page

Bài tập và Bài giải Kế toán Ngân hàng - 100 Bài tập & 20 đề thi tốt nghiệp & tuyển dụng

Uploaded by

bookbooming2

Jump to Page

You are on page 1of 1

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Bài tập keế toán ngân hàng có lời giải năm 2024

Bài viết này Kế toán Hà Nội giới thiệu một số mẫu bài tập kế toán ngân hàng, cách định khoản và có lời giải đáp chi tiết.

Bài tập keế toán ngân hàng có lời giải năm 2024

Bài tập 1:

Ngày 17/7/2014, khách hàng N đến gửi tiết kiệm định kỳ 3 tháng, với số tiền 150 triệu đồng, trả lãi đầu kỳ. Lãi suất 0.68% trên 1 tháng. Xử lý kế toán trong những trường hợp sau:

  1. Ngày 17/10/2014, khách hàng mang sổ tiết kiệm đến để tất toán.
  1. Ngày 20/9/2014, khách hàng đến rút trước hạn, ngân hàng chỉ trả lãi với lãi suất là 0.2%/tháng.

Giải

– Số tiền khách hàng thực tế gửi vào ngân hàng là: 150 / (1+ 3 * 0.68%) = 147.001176 triệu đồng

– Như vậy, số tiền lãi mà khách hàng đã được nhận trước là: 150 – 147.0012 = 2.9988 triệu đồng

Nợ 1011 : 147.001176 triệu đồng Nợ 388 : 2.9988 triệu đồng

Có 4232.3 tháng.N :150 triệu đồng

– Hàng tháng, phân bổ lãi vào chi phí: Nợ 801 : 0.9996 triệu đồng Có 388 : 0.9996 triệu đồng

  1. Trường hợp khách hàng đến rút tiền đúng kỳ hạn:

Nợ 4232.3 tháng.N :150 triệu đồng

Có 1011 :150 triệu đồng

  1. Trường hợp khách hàng rút trước hạn:

Khi đó ngân hàng sẽ tính lãi không kỳ hạn trên số tiền thực tế gửi vào. (từ 17/7/2014 đến 20/9/2014: 65 ngày)

– Số tiền lãi là: 147.0012 * 0.2% * 65 / 30 = 0.637 triệu đồng

– Số tiền khách hàng nhận được vào ngày 20/9/2014 là:

150 + 0.637 – 2.9988 = 147.6382 triệu đồng Ở đây, ta thấy xảy ra hai trường hợp:

  1. Nếu tại thời điểm này, Ngân hàng đã phân bổ lãi vào chi phí cả 3 tháng, như vậy, ta hạch toán ngược lại để làm giảm chi phí.

Nợ 4232.3 tháng.N :150 triệu đồng

Có 1011

:147.6382 triệu đồng

Có 801

:2.3618 triệu đồng (2.9988-0.637)

  1. Nếu ngân hàng mới chỉ phân bổ lãi vào chi phí trong 2 tháng đầu. Lúc này, tài khoản 801 đang có số dư nợ là 0.9996 * 2 =1.9992 triệu đồng, và tài khoản 388 có số dư nợ là 0.9996 triệu đồng.

Ta hạch toán như sau:

Nợ 4232.3 tháng.N : 150 triệu đồng

Có 1011 : 147.6382 triệu đồng Có 801 : 1.3622 triệu đồng (1.9992-0.637) Có 388 : 0.9996 triệu đồng

Bài tập 2:

Tại 1 NH X, doanh nghiệp A có hạn mức tín dụng trong quý 3/2014 là 500 trđ.

Trong quý 3/2014 có các nghiệp vụ:

– 7/7/14:DN A đến rút tiền vay 150trđ -> dư nợ: 150trđ -> HMTD còn: 350trđ.

– 25/7/14: DN A đến rút tiếp 150trđ -> dư nợ: 300trđ -> HMTD còn: 200trđ.

– 31/7/14: DN A trích toài khoản tiền gửi của mình tại NH X để trả lãi

– 15/8/14: DN A đến rút tiếp 200trđ ->dư nợ: 500trđ -> HMTD còn: 0đ.

– 31/8/14: do làm ăn có lãi nên DN A đem tiền mặt lại NH X để trả hết lãi trongtháng 8 và trả luôn nợ gốc. (Vì đây là hình thức cho vay theo HMTD nên NH X quy định DN A phải trả lãi hàng tháng). Cho biết lãi suất 1.5%/tháng.

Giải

Ta có thể hạch toán các nghiệp vụ trên tại NH X như sau:

Ngày 7/7: Nợ 2111.DN A : 150 triệu đồng Có 1011 : 150 triệu đồng Ngày 25/7: Nợ 2111.DN A : 150 triệu đồng Có 1011 : 150 triệu đồng

Ngày 31/7:

Lãi phải trả = (150*18 + 300*6):30 * 1.5%= 2.25 triệu đồng

Nợ 4211.DN A : 2.25 triệu đồng

Có 702.DN A : 2.25 triệu đồng

Ÿ Ngày 15/8:

Nợ 2111.DN A : 200 triệu đồng

Có 1011 : 200 triệu đồng

Ngày 31/8:

Lãi phải trả là: (300*15 + 500*16) :30 * 1.5% = 6.25 triệu đồng

Doanh nghiệp A trả lãi tháng 8 và trả nợ gốc là: – Nợ 1011 : 6.25 triệu đồng Có 702.DN A : 6.25 triệu đồng – Nợ 1011 : 500 triệu đồng Có 2111.DN A : 500 triệu đồng

Bài tập 3

Xuất 156.500 USD để mua 1 tài sản theo đơn đặt hàng của công ty nước ngoài QD, trị giá hợp đồng là 156000 USD, thời gian thuê là 3 năm, tiền thuê trả định kỳ theo quí là 13 000 USD. Lãi xuất 2,8%/quí tính trên giá trị còn lại của mỗi kỳ trả. Nhưng trả được 2 quí, đến quí 3 công ty làm ăn thua lỗ, có nguy cơ phá sản. Hạch toán tình hình trả tiền của công ty QD đến thời điểm quí 3.

Cho biết công ty mua USD của ngân hàng để trả nợ vay và lãi.Tỷ giá USD/VND tại các thời điểm giao dịch đều là 16100.