1. (Chủ biên) H BẢO - ThS. ĐÀM THÁI SƠN (DŨNG TRONG CÁC TRƯỜNG ĐAI HOC, CAO ĐẲNG KHỐI KÌNH TÊ) ÁI NGUYÊN 1HỘCLIỆU
2.
3. PHẠM VĂN MINH (Chủ biên) ThS. HỔ ĐÌNH BẢO - ThS. ĐÀM THÁI SƠN Bỉu tập KINH TẾ VI MÔ CHỌN LỌC Theo giáo trình Kinh tê học vi mô Dùng trong các trường Đại học, Cao đẳng khối Kinh tê (Tái bản lấn thứ hai) NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC
4. phẩn sách Đại học - Dạy nghề - Nhà xuất bản Giáo dục giữ quyển công bô tác phẩm. Mọi tổ chức, cá nhàn muốn sử dụng tác phẩm dưới mọi hình thức phải được sự đóng ỷ của chủ sở hữu quyển tác giả. 04 - 2009/CXB/540 - 2117/GD Mã sô' : 7L190y9 - DAI
5. trình Kinh tê hoc vi mô biên soạn theo chương trình khung của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được xuất bản từ năm 1995 (đến nay đã tái bản nhiều lần), và được sử dụng giảng dạy ở tất cả các trường Đại học, Cao đẳng khỏi kinh tê trong cả nước. Để giúp sinh viên khắc sâu kiến thức lý thuyết và ứng dụng vào thực tiễn, Nhà xuất bản Giáo dục cho xuất bản cuốn Bài tâp kinh tế vi mô chon loc. Trong cuốn sách này, các tác giả đã chọn lọc những bài tập phô biến nhất thường gặp trong Kinh tế học vi mô và được sắp xếp theo trình tự thống nhất với nội dung giáo trình Kinh tế học vi mô nói trên, như: chi phí cơ hội, cung cầu, co giãn, cạnh tranh, độc quyền... Mỗi chương hoặc chủ đề chính trong cuốn sách được cáu trúc thống nhất gồm 10 bài tập và sắp xếp theo thứ tự từ dễ đến khó, bao gồm 5 bài tập tính toán có lời giải mẫu và 5 bài tập sinh viên tự làm (có đáp sô'hoặc chi dẫn). Ngoài ra, mỗi chương còn có 01 bài tập tổng hợp có lời giải mẫu. Cuốn sách do PGS.TS. Pham Văn Minh, ThS. Hồ Đình Bảo và ThS. Đàm Thái Sơn biên soạn —các giáo viên có kinh nghiệm giảng dạy ở Bộ môn Kinh tế vi mô, Khoa Kinh tế học —Trường Đại học Kinh tế quốc dân. Chủ biên là PGS. TS. Phạm Văn Minh - trưởng bộ môn Kinh tế ui mô. Trong quá trình biên soạn và xuất bản cuốn sách ríày, các tác giả đã nhận được sự giúp đỡ của Hội đồng Khoa học Khoa Kinh tế học và những ý kiến đóng góp quý giá của các giáo viên Bộ môn Kinh tê'vi mô. Các tác giả và Nhà xuất bản Giáo dục cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế quốc dân, đã tạo điều kiện đế việc biên soạn và xuất bản cuốn sách này thuận lợi. Mặc dù có nhiều cốgắng trong khi biên soạn, song không thê tránh được các thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của bạn đọc. Thư góp ý xin gửi về: Công ty Cô phần Sách Đại học —Dạy nghề, 25 Hàn Thuyên - Hà Nội. NHÀ XUẤT BẢN GIÁO DỤC 3
6. L Ụ C Lòi nói đầu 3 Chương 1. Tổng quan về Kinh tế vi mô 5 Chương II. Cung, cầu 18 Chương III. Co giãn 31 Chương IV. Lý thuyết hành vi người tiêu dùng 45 Chương V. Lý thuyết hành vi người sản xuất 59 * Sản xuất 59 * Chi phí 71 * Lợi nhuận 84 Chương VI. Các cấu trúc thị trường 95 * Cạnh tranh hoàn hảo 95 * Độc quyền bán 107 * Cạnh tranh không hoàn hảo 120 Chương VII. Thị trường yếu tố sản xuất 133 Chương VIII. Hạn chế của Kinh tế thị trường và Vai trò điều tiết của Nhà nước 145 Tài liệu tham khào 155 k 4
7. VỀ KINH TẾ VI MÔ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài sô 1 (K hái niệm Chi p h í cơ hội) Giả sử sau khi tôt nghiệp đại học, bạn dự định đầu tư vào kinh doanh. Bạn đến một công ty tư vấn vói mức phí tư vấn là 5 triệu đồng và công ty này đưa ra cho bạn hai phương án đầu tư A và B. Bạn đang cân nhắc và sẽ lựa chọn một trong hai phương án đầu tư trên. Bằng sự hiểu biết của mình về khái niệm chi phí cơ hội, bạn hãy cho biết yếu tô’nào sau đây không bao hàm trong chi phí cơ hội của dự án đầu tư A: a) Lợi nhuận do dự án B mang lại b) Chi phí đầu tư vào máy móc thiết bị của dự án A c) Phí trả cho công ty tư vấn d) Chi phí cho các yếu tô"sản xuất khác của dự án A LỜI GIẢI Chi ph í cơ hội là cơ hội tốt nhất bị bỏ qua khi đưa ra một sự lựa chọn về kinh tế. Người ta quan niệm rằng, chi phí cơ hội của một hành động, một phương án, một cái gì đó... là giá trị của hành động, phương án, cái thay thế {tốt nhất) bị bỏ qua khi một sự lựa chọn kinh tế được lliự c liiỌn. V í ilụ. C lii p lií CÜ h ộ i c ủ a việc g iữ tiề n là lãi o u ấ t m à c h ú n g ta C Ó thể thu được khi gửi tiền vào ngân hàng. Chi phí cơ hội của lao động là thời gian nghỉ ngơi bị mất v.v... Ngoài ra, chúng ta thường gặp một khái niệm khác về chi phí cơ hội: Chi phí cơ hội là những hàng hoá và dịch vụ cần thiết nhất bị bỏ qua đê thu được những hàng hoá và dịch vụ khác. Ví dụ: Khi ngưòi nông dân quyết định trồng hoa trên mảnh vưòn của mình thay cho cây ăn quả hiện có, thì chi phí cơ hội của việc trồng hoa là lượng hoa quả bị mất đi. Như vậy khi đưa ra bất cứ sự lựa chọn kinh tê nào chúng ta cũng phải cân nhắc, so sánh các phương án với nhau dựa vào chi phí cơ hội 5
8. chọn. Dựa vào sự phân tích trên thì trong những yếu tiô*đê bài đã đưa ra, Phí trả cho công ty tư vấn không được tính đến tirong chi phí cơ hội. Vì nó phát sinh trong cả hai phương án đầu tư chọn liựa. Bài sô 2 (Tính toán chi p h í cơ hôi) Giả sử có thể đi từ Hà Nội tới Sài Gòn bằng hai cách: đi máy bay hoặc đi tàu hoả. Giá vé máy bay là 1.500.000 đồng và chuyến bay imất 2h. Giá vé tàu hoả là 800.000 đồng và đi mất 30h. a) Cách đi nào sẽ được lựa chọn đối với: —Một nhà kinh doanh mà thời gian tính bằng 1.000.000 đồng/h . —Một sinh viên ìnr thòi gian tính bằng 20.000 đồng/h. b) Vì sao khái niệm chi phí cơ hội ở đây là quan trọng ? LỜI GIẢI a) Các cách lựa chọn: —Đôi với nhà kinh doanh nếu đi bằng: + Máy bay thì tổng chi phí là: 1.500.000 đồng + (2h X 1.000.000 đồng) = 3.500.000 đồng + Tàu hoả thì tổng chi phí là: 800.000 đồng + (30h X 1.000.000 đồng) = 30.800.000 đồng Do đó nhà kinh doanh sẽ lựa chọn phương tiện máy bay. —Đối với người sinh viên nếu đi bằng: + Máy bay thì tổng chi phí là: 1.500.000 đồng + (2h X 20.000 đồng) = 1.540.000 đồng + T à u h o ả t h ì t ô n g c h i p h í lù: 800.000 đồng + (30h X 20.000 đồng) = 1.400.000 đồng Do đó người sinh viên sẽ lựa chọn phương tiện tàu hoả. b) Chi phí cơ hội là một công cụ quan trọng để lựa chọn kinh tế tôi ưu, bởi vì mỗi sự lựa chọn là hỗn hợp của cơ hội được và cơ hội mất. Bài sô 3 (Đường giới han khả năng sản xuất tuyến tính) Một trang trại có thể canh tác hai hàng hoá cafe (X) và hạt điều (Y). Các khả năng có thể đạt được của trang trại này được thê hiện trong bảng sau: 6
9. Cafe (tạ) Hạt điều (tạ) A 25 0 B 20 2 c 15 4 D 10 6 E 5 8 F 0 10 a) Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của trang trại này. b) Cho biết chi phí cơ hội của việc sản xuất cafe và hạt điều của trang trại này có xu hướng gì ? LỜI GIẢI a) Đường giới hạn khả năng sản xuất tuyến tính được minh hoạ trên hình 1.1. Hình 1.1 b) Chi phí cơ hội của việc sản xuất mỗi tạ cafe dều là 2/5 = 0,4 tạ hạt điều phải hy sinh hay từ bỏ. Ngược lại, chi phí cơ hội của việc sản xuâ't mỗi tạ hạt điểu đều là 5/2 = 2,5 tạ cafe phải hy sinh. Chi phí cơ hội trong trường hợp này có xu hướng không đổi. Bài sô 4 (Xây dựng đường giới hạn khả năng sản x u ă t) Một nền kinh tế giản đơn có hai ngành sản xuất là X và Y. Giả 7
10. nguồn lực được sử dụng một cách tôi ưu. Các khả năng có thế đạt được của nền kinh tê được thể hiện ở bảng sau: Các khả năng X (triệu tấn) Y (triệu đơn vị) A 10 0 B 8 5 c 6 9 D 3 14 E 0 18 a) Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF). b) Nếu sản xuất dừng ở việc kết hợp 3 triệu tấn X, 9 triệu đơn! vị Y, bạn có nhận xét gì? c) Nền kinh tế đó có thể sản xuất được 8 triệu tấn X và 18 triệu đơn vị Y không? d) Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất X (Y). LỜI GIẢI a) Đường giới hạn khả năng sản xuất của nền kinh tế được xác định trên hình 1.2. Hình 1.2 8
11. xuất dừng ở điểm H (kết hợp 3 triệu tấn X, 9 triệu đơn vị Y) nằm trong đường giới hạn khá năng sản xuất (PPF), chúng ta có kết luận các nguồn lực chưa được sứ dụng một cách hiệu quả. Vì có the đạt dượt các mức sản lượng cao hdn ớ diêm c hoặc diếm D (nếu giũ một mức sán lượng X hoặc Y là cố định). c) Nền kinh tê không thê đạt dượe diêm K (8 triệu tấn X và 1Htnệu, đơn vị Y vì điều đó nam Iigoài khả năng sản xuất của nên kinh tè. d) căn cứ vào các sô liệu dã cho. chúng ta lần lượt tính chi phí cơ hội của việc sản xuất X và sản xuất Y. * Chi phí cơ hội của việc sản xuất X: Chi phí cỡ hội của 1 triệu tân X (triệu dơn vị Y) 3 triệu tấn X đấu tiên đòi hỏi phải bỏ qua 4 triệu đơn vị Y 4/3 = 1,3 3 triệu tấn X tiếp theo đòi hỏi phải bỏ qua 5 triệu đơn vị Y 5/3 = 1,7 2 triệu tấn X tiếp theo đòi hỏi phải bỏ qua 4 triệu đơn vị Y 4/2 = 2 2 triệu tấn X cuối cùng đòi hỏi phải bỏ qua 5 triệu đơn vị Y 5/2 = 2,5 * Chi phí cơ hội của việc sản xuất Y: Chi phi cơ hội của 1 triệu đơn vị Y (triệu tấn X) 5 triệu đơn vị Y đấu tiên cấn hy sinh 2 triệu tấn X 2/5 = 0,4 4 triẹu dơn V Ị Y tiep theo cán hy sinh í triẹu tán A 2/4 - 0,í) 5 triệu đơn vị Y tiếp theo cấn hy sinh 3 triệu tấn X 3/5 = 0,6 4 triệu đơn vị Y cuối cùng cấn hy sinh 3 triệu tấn X 3/4 = 0,75 Bài sô 5 (Phăn tích cãn biên) Một hoạt dộng có: —Tông lợi ích được mô tả bằng phương trình: TB = 100Q - 0,05Q2 —Tông chi phí được mô tả bằng phương trình: TC = 40Q + 0.05Q2 Hãy xác định: 9
12. hoạt động Q, tôi đa hoá tổng lơijch. b) Mức dộ hoạt động Q tối đa hoá tổng lợi ích ròng. c) Viết các phương trình về lợi ích cận biên và chi phí cận biên d) Hãy cho biết bán chất của nguyên tắc cận biên. LỜI GIẢI a) Giải phương trình: (TB)q = 100 - 0,1Q = 0 Vậy TBm ax khi Q = 1000 b) Khi dưa ra các quyết định về sự lựa chọn người ra quyết định phải so sánh giữa lợi ích thu được vối chi phí bỏ ra, từ đó xác định được mức hoạt dộng cần thiết đê đạt dược mục tiêu tối đa hoá lợi ích ròng: NSBn m x< = > (NSB)q = 60 0,2Q = 0, khi đó Q'= 300 c) Ta có: MB = (TB)q MC = (TQq Vậy các phương trình vê lợi ích cận biên và chi phí cận biên được biểu diễn như sau: MB = 100 - 0,1Q và MC = 40 + 0,1Q d) Bản chất của phương pháp phân tích cận biên dược hiếu như sau: * Nếu MB > MC thì mở rộng quy mô hoạt động; * Nếu MB = MC quy mô hoạt động là tối ưu; * Nếu MB < MC thì thu hẹp quy mô hoạt động. Trong đó: - MB (marginal benefit) là lợi ích cận biên: phản ánh lợi ích tàng thêm khi tăng quy mô hoạt động lên một đơn vị (sản xuất hoặc tiêu dùng thêm một đơn vị). - MC (marginal cost) là chi phí cận biên: phản ánh chi phí tảng thêm để tăng quy mô hoạt động lên một đơn vị (sản xuất hoặc tiêu dùng thêm một đdn vị). Khi MB = MC thì lợi ích ròng dạt giá trị tối da. Như vậy, khi dưa ra các quyết dinh vê sự lựa chọn kinh tế các thành viên kinh tế luôn phải so sánh giữa phần tăng thêm về lợi ích và phần tăng thêm vê chi phí nhằm mục đích xác định một mức hoạt động tối ưu. 10
13. HỌP Một nền kinh tế đơn giản có hai ngành sản xuất: gạo và máy kéo. Giả dinh rằng, nền kinh tế này ở trạng thái toàn dụng (sử dụng tối ưu tất cả các nguồn lực). Các khả năng có thể đạt được của nền kinh tế đó được thể hiện trong bảng sau: Các khả năng Gạo (triệu tấn) Máy kéo (triệu chiếc) A 100 0 B 80 16 c 60 28 D 30 36 E 0 40 a) Hãy vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) của nền kinh tế. b) Xác định chi phí cơ hội của việc sản xuất gạo và máy kéo. c) Cho biết quy luật chi phí cơ hội tăng dần đã được minh hoạ như thế nào ? LỜI GIẢI a) Đường giới hạn khả năng sản xuất cong lồi ra ngoài (hình 1.3). 0 30 60 80 100 Gạo (triệu tấn) Hình 1.3 11
14. chi phí cơ hội: * Chi phí cơ hội của việc sản xuất gạo: Chi phí cơ hội của 1 triệu tấn gạo (triệu chiếc máy kéo) 30 triệu tấn gạo đầu tiên đòi hỏi phải hy sinh 4 triệu chiếc máy kéo 4/30 30 triệu tấn gạo tiếp theo đòi hỏi phải hy sinh 8 triệu chiếc máy kéo 8/30 20 triệu tấn gạo tiếp theo đòi hỏi phải hy sinh 12 triệu chiếc máy kéo 12/20 20 triệu tấn gạo cuối cùng đòi hỏi phải hy sinh 16 triệu chiếc máy kéo 16/20 * Chi phí cơ hội của việc sản xuất máy kéo: Chi phí cd hội của 1 triệu chiếc máy kéo (triệu tấn gạo) 16 triệu chiếc máy kéo đầu tiên đòi hỏi phải hy sinh 20 triệu tấn gạo 20/16 12 triệu chiếc máy kéo tiếp theo đòi hỏi phải hy sinh 20 triệu tấn gạo 20/12 8 triệu chiếc máy kéo tiếp theo đòi hỏi phải hy sinh 30 triệu tấn gạo 30/8 4 triệu chiếc máy kéo cuối cùng đòi hỏi phải hy sinh 30 triệu tấn gạo 30/4 c) Nội dung quy luật chi phí cơ hội tăng dần phát biểu rằng: đê c thêm được một sô lượng hàng hoá bằng nhau của hàng hoá này, xã hội ngày càng phải hy sinh những lượng lớn hơn hàng hoá khác. Ta thấy nội dung của quy luật chi phí cơ hội tăng dần được thể hiện rõ trong xu hướng thay đổi giá trị chi phí cơ hội của cả hai hàng hoá trên. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần thường được minh hoạ bằng đường giới hạn khả năng sản xuất lồi ra phía ngoài so với gốíc toạ độ. Trong trường hợp, đường giới hạn khả năng sản xuất là tuyến tính sẽ cho thấj chi phí cơ hội không đổi. Quy luật này còn giúp chúng ta tính toán V È lựa chọn sản xuất cái gì, bao nhiêu cho có lợi nhất. 12
15. LÀM Bài s ố 6 Doanh nghiệp của bạn có một dây chuyền sản xuất đã được đầu tư cách đây 5 năm về trưốc, giá trị còn lại của dây chuyển là 1 tỷ đồng. Bạn đang cân nhắc xem nên sử dụng dây chuyền sản xuất này vào việc sản xuất một trong hai sản phẩm A và B. Nếu sản xuất sản phẩm A bạn thu được lợi nhuận là 1,5 tỷ dồng; nếu sản xuất sản phẩm B bạn thu được lợi nhuận là 1 tỷ đồng. Bạn quyết định lựa chọn sản phẩm A, đê sản xuất sản phẩm này cần một lượng chi phí cho nguyên vật liệu là 5 tỷ và nhân công là 4 tỷ đồng. Hãy xác định chi phí cơ hội của việc sản xuất sản phẩm A. ĐÁP SỐ 1 tỷ + 5 tỷ + 4 tỷ =10 tỷ đồng Bài sô 7 Có hai người công nhân cùng làm việc trong một doanh nghiệp tư nhân nhỏ lắp ráp xe đạp. Mỗi công nhân đều có thể làm cả hai công việc là lắp ráp và sơn khung xe. Với 8h mỗi ngày công nhân A sơn được 12 khung xe hoặc cũng có thể lắp được 5 chiếc xe đạp, công nhân B có thể sơn được 4 khung xe hoặc lắp được 4 chiếc xe đạp. Vâi tư cách là người quản lý doanh nghiệp, bạn sẽ phân công lao động như thế nào? Tại sao? ĐÁP SỐ Công nhân A sẽ sơn khung xe và công nhân B sẽ lắp ráp xe đạp. Vì chi phí cơ hội của công nhân A trong việc sơn khung xe (5/12 xe đạp được lắp) thấp hơn so với công nhân B (4/4 = 1 xe đạp được lắp) và ngươc lại. Bài số 8 Cho biểu giới hạn khả năng sản xuất sau: Khả năng Vài (triệu m) Gạo (triệu tấn) A 0 30 B 1 28 c 2 24 D 3 18 E 4 10 F 5 0 13
16. giới hạn khả năng sản xuất. b) Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất 1, 2, 3, 4, 5 triệu m vái. c) Tính chi phí cơ hội của việc sản xuất triệu m vải thứ nhất, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm. d) Tại sao có sự khác nhau giữa các chi phí cơ hội đưọc tính ở câu (< ■ ). e) Giả sử tài nguyên hiện có tăng lên, điều gì sẽ xảy ra dôi với dường giới hạn khả năng sản xuất. ĐÁP SỐ a) Đường giối hạn khả năng sản xuất (hình 1.4) Hình 1.4 b) 2, 6, 12, 20, 30. c) 2, 4, 6, 8, 10. d) Thế hiện quy luật chi phí cơ hội tăng dần. e) Dịch chuyến ra ngoài mô tả sự tăng trưởng kinh tế. Bài số 9 Cho biếu số liệu sau đây về tống lợi ích (TB) và tống chi phí (TC): 14
18. Y X Y X Y A 200 0 D 100 0 G 50 0 B 100 50 E 50 50 H 25 50 c 0 100 F 0 100 I 0 100 a) Hãy vẽ các đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) cho các khu vực: KV1, KV2, KV3. Bạn có nhận xét gì về các đường này? b) Từ các đường giói hạn khả năng sản xuất trên hãy xác định đường giới hạn khả năng sản xuất của nền kinh tế vối hai hàng hoá X và Y. ĐÁP SỐ: a) Ta có các đường giới hạn khả năng sản xuất tương ứng với từng khu vực như sau: Hình 1.5 16
19. hoạ các đường giói hạn khả năng sản xuất tuyến tính, chi phí cơ hội trong các đường giới hạn khả năng sản xuất này là một hằng sô. b) Đường giới hạn khả năng sản xuất của nền kinh tế được minh hoạ trên hình 1.6. Hình 1.6 2B T K T V M C L -A 17
20. TẬP CÓ LỜI G IẢI Bài sô 1 (Tổng hợp cầu cá nhân = cầu thị trường) Cầu cá nhân về hoa ngày 8/3 của các nhóm sinh viên A và B được cho trong bảng sau: Nhóm sinh viên A Nhóm sinh viên B Giá (nghìn đồng/bó) Lượng (số bó hoa) Giá (nghìn đồng/bó) Lượng (số bó hoa) 10 12 10 8 15 8 15 6 20 4 20 4 30 2 30 2 Hãy tìm cầu thi trường về hoa ngày 8/3. * " Àm * >• LỜI GIẢI ' Cẩu thi trường là t.ổng của các cầu cố nhân. Cầu thị trường về hoa ngày 8/3 cho trong bảng sau: Giá 10 15 20 30 Lượng cẩu 20 14 8 4 Trên đồ thị, đường cầu thị trường là tổng (theo chiều ngang) của các đường cầu cá nhân (hình 2.1). 18 2 BTKTVMCL-B
21. 2 (Tổng hợp cung cá nhân = cung thị trường) Cung cá nhân vế hoa ngày 8/3 của các cứa hàng hoa 1, 2 và 3 trong một trường đại học được cho ở bảng sau: cửa hàng 1 cửa hàng 2 cửa hàng 3 Giá Lượng Giá Lượng Giá Luọng (nghin đồng/bó) (số bó hoa) (nghin đồng/bó) (số bó hoa) (nghìn đồng/bó) (số bó hoa) 10 0 10 1 10 2 15 1 15 2 15 5 20 2 20 3 20 7 30 3 30 4 30 10 Hãy tìm cung thị trường về hoa ngày 8/3. 19
22. trường là tông của các cung cá nhân: Giá 10 15 20 30 Lượng cung 3 8 12 17 Trên đồ thị, cung thị trường là tống (theo chiều ngang) của các đường cung cá nhân (hình 2.2). Hình 2.2 Bàl sô 3 (Xác dinh giá và lượng căn bầng cúa thị trường) Một thị trường cạnh tranh hoàn hảo có các lượng cầu và các lượng cung (một năm) ơ các mức giá khác nhau như sau: Giá (nghin dống) Lượng cẩu (triệu đơn vị) Lượng cung (triệu dơn vị) 60 22 14 80 20 16 100 18 18 120 16 20 20
23. trình đường cung và đường cầu. b) Giá và lượng cân bằng là bao nhiêu ? c) Minh hoạ kết quả trên đồ thị. LỜI (ỈIÁ l a) Phương trình đường c u n g và dường cầu tương ứng là: S: p = 10Q - 80 D: p= 280- 10Q b) Đê xác định giá và sản lượng cân bằng, giải hệ phương trình cung cầu trên, ta có: Giá cân bằng: p = 100 (nghìn dồng) Sán lượng cân bằng: Q = 18 (triệu đơn vị) Chúng ta cũng thây rõ trong bảng trên, tại mức giá p = 100 (nghìn đồng), cả lưựng cung và lượng cầu đểu là 18 (triệu dơn vị). c) Minh hoạ trên đồ thị hình 2.3. Hình 2.3 Bài sô 4 (Xác đinh dư thừa, thiếu hụt với giá sàn và giá trần) Thị trường vê một loại hàng hoá X có đưòng cầu Q[) = 180 - 10P, bao gồm 100 người bán có biểu cung cá nhân về hàng hoá này hoàn toàn giống nhau như sau: 21
24. tấn) 18 1,5 17 1.3 16 1.1 15 0,9 14 0,7 13 0,5 12 0,3 11 0,1 a) Viết phương trình biểu diễn hàm cung thị trường ? b) Giá và sản lượng cân bằng trên thị trường là bao nhiêu ? c) Nếu Chính phủ quy định giá trần là 12 nghìn đồng/kg, thì trên thị trường xảy ra hiện tượng gì ? Đổ khắc phục hiện tượng này Chính phủ phải làm như thế nào ? d) Cũng hỏi như câu (c) nhưng Chính phủ lại quy định giá sàn là 14 nghìn dồng/kg. LỜI G IẢ I a) Cung thị trường là tổng cung của các cá nhân, do dó phương trình cung thị trường là: Qs = Xq,j vái (j = l,n) => Qs = 100q.s, biểu cung thị trường sẽ là: Giá (nghìn dống/kg) Lượng cung (triệu tấn) 18 150 17 130 16 110 15 90 14 70 13 50 12 30 11 10 2 2
25. đường cung thị trường là: Qs= 20P - 210 b) Giá và sản lượng cân bằng được xác định khi lượng cung bằng lượng cầu: Qk = Qo => 20P - 210 = 180- 10P => p = 13 nghìn đồng/kg và Q = 50 triệu tấn c) Khi Chính phủ quy định giá trần p = 12 nghìn đồng/kg sõ gây ra hiện tượng thiếu hụt hàng hoá, lượng thiếu hụt là: AQ = Qd- Qs = (60 - 30) = 30 triệu tấn. Chính phủ phải cung cấp 30 triệu tấn. d) Khi Chính phủ quy định giá sàn là p = 14 nghìn đồng/kg, gây nôn hiện tượng dư thừa hàng hoá, lượng dư thừa là: AQ - Qs —Qd = 70 - 40 = 30 triệu tấn. Chính phủ phải mua hết 30 triệu tấn hàng hoá này. Bài sô 5 (Anh hưởng của thuế, trợ cấp, quảng cáo...) Có số liệu sau đây vổ cung và cầu loại kẹo alpha như sau: Giá (nghìn dống/gói) 10 20 30 40 50 60 70 80 90 Lượng cung (triệu gói/tuẩn) 0 30 60 90 120 150 180 210 240 Lượng cẩu (triệu gói/tuẩn) 200 180 160 140 120 100 80 60 40 a) Viết phương trình cung, cầu. Xác định giá và sản lượng cân bang. Tính tổng chi tiêu của người tiêu dùng. b) Nếu Chính phủ áp đặt giá là p = 40 nghìn đồng/gói thì điều gì sẽ xảy ra? c) Nô’u Chính phủ đánh thuế t = 10 nghìn đồng/gói kẹo bán ra. Giá và sản lượng sẽ thay đổi như thế nào? Vẽ đồ thị minh họa. d) Tác động của thuê' đối vói các thành viên kinh tế tham gia vào thị trường như thế nào? 23
26. sô" liệu đã cho chúng ta nhận thấy: mối quan hệ giữa giá và lượng cầu, lượng cung có quan hệ tuyến tính. Do đó ápdụngphương trình tổng quát p = aQ + b để xác định các hàm cung và cầu ta có: Cung: p = 10 + — Cầu: p = 110 - 0,5Q - Giá và sản lượng cân bằng được xác định như sau: 1 0 + ^ = 110 - 0,5Q => Q = 120 Thay Q = 120 vào phương trình cung hoặc cầu ta thu được p = 50 Vậy giá cân bằng là p = 50 nghìn dồng/gói và lượng cân bằng là: Q = 120 triệu gói/tuần. - Tông chi tiêu của người tiêu dùng là: 50.103đồng X 120.106gói = 6.101 2đồng. b) Nếu Chính phủ áp dặt giá là p = 40 nghìn đồng/gói thì sẽ xuất hiện hiện tượng thiếu h ụ t hàng hoá, vì giá đó thâ'p hơn giá cân bằng (50 nghìn đồng/gói). Đế’ tính lượng thiếu hụ t ta thay p = 40 vào phương trình cung và cầu. Tại mức giá đó lượng cung sẽ là Qs = 90 triệu gói/tuần và lượng cầu sẽ là Qu = 140 triệu gói/tuần. Lượng kẹo thiếu h ụ t sẽ là: AQ = Q[) - Qs = 50 triệu gói/tuần. c) Nếu Chính phủ đánh th u ế t = 10 nghìn đồng/gói thì dường cung sẽ dịch chuyển lên trên từ s đến s, như hình 2.4. Hình 2.4 24
27. cung mới (St): Ps = 10 +— + 10 = 20 +— Phương trình đường cầu không đổi: pu = 110 - 0,5Q Vậy cân bằng mới sẽ là Q = 108 triệu gói/tuần và p = 56 nghìn dồng/gói. d) Tác động của thuế Đối với mỗi gói kẹo alpha bán ra, Chính phủ sẽ thu được 10 nghìn dồng tiền thuế, trong đó người tiêu dùng chịu 6000 đồng và nhà sản xuất chịu "1000 đồng. * BÀI TẬP TỔNG IIỢP Hàm cầu về sản phẩm X hằng năm có dạng: p = 20 - 0,2Q. Hàm cung về sản phẩm X trong năm trước là: p = 5 + 0,lQ (dơn vị tính: p - nghìn đồng/kg; Q - tấn). a) Xác định giá và sản lượng cân bằng sản phẩm X của năm trước. b) Cung về sản phẩm X năm nay tăng lên thành p = 2 + 0,lQ. Thu nhập của người sản xuất sản phẩm X thay đổi như thê’nào so với năm trước ? c) Nếu Chính phủ đặt giá sàn p = 10 nghìn đồng/kg trên thị trường san phẩm X và cam kết mua hết phần sản phẩmdưthừa thì thu nhập của người sản xuất sản phẩm X là bao nhiêu ? d) Nếu Chính phủ không can thiệp vào thị trường sản phẩm X mà thực hiện trợ giá 5333 đồng/kg thì thu nhập của người sản xuất sản phẩm X là bao nhiêu ? Theo Anh (Chị) giải pháp ở câu (d) hay câu (c) là có lợi hơn ? e) Minh hoạ các kếtquả trên bằng đồ thị. LỜI GIẢI a) Đế xác dịnh giá và sán lượng cán băng cúa sán phấm X trên thị trường ta giải hệ phương trình sau: r p = 5 + 0,1Q p = 20 - 0,2Q Vậy giá và sản lượng cân bằng sản phẩm X năm trước trên thị trường là: p = 10 và Q = 50. b) Giải hệ sau: J P = 2 + 0,1Q Ị_P = 20-0,2Q 25
28. và sản lượng cân bằng sản phẩm X năm nay trôn thị trường là: p = 8 và Q = 60 Thu nhập của người sản xuâ't năm trước là: TR, = 10.10'.50.103= 500 triệu dồng Thu nhập của người sản xuất năm nay là: TR, = 8.10:).60.10:)= 480 triệu dồng Như vậy. thu nhập của người sản xuất năm nav giảm so với nám trước. c) Nếu Chính phủ dật giá sàn p = 10 nghìn đồng/kg, trên thị trường năm nay, thì lượng cầu và lương cung sẽ là: Qu = 50 và Q.s = 80, do dó lượng dư thừa là 30 tấn. Phần tiền Chính phú chi ra đê mua lượng dư thừa nàv là: 10.10:i.30.103= 300 triệu đồng Như vậy thu nhập của người sản xuất là: ’ 10.10 '.50.10' + 300.10“ = 800 triệu dồng d) Nêu Chính phú không can thiệp vào thị trườngsản phẩm X mà thực hiện trợ giá 5333 đồng/kg thì thu nhập cúa người sánxuấtsẽ là: 8.10‘.60.10;i + 5333.60^10* = 800 triệu đổng. Lượng tiên Chính phú bỏ ra dế trợ giá là 320 triệu dồng. Cả hai trường hợp thu nhập của ngưòi sán xuâ't đểu là 800 triệu đồng, nhưng chính sách đặt giá sàn có chi phí thấp hơn. e) Đồ thị minh hoạ : Hình 2.5 26
29. ự LÀM Bài sô 6 Có biểu cung, cầu vê thị trường một loại sản phẩm X như sau: Giá (nghìn dồng/kg) Lượng cẩu (triệu tấn) Lượng cung (triệu tấn) 6 44 26 8 36 36 10 28 46 12 20 56 a) Hãy xây dựng phương trình hàm cung, hàm cầu của thị trường vê sản phẩm X. b) Trên cơ sở đó hãy xác định giá và mức sản lượng cân bàng của thị trường. c) Hãy xác định lượng hàng hoá dư thừa hoặc thiếu hụt nếu giá bị áp đặt là 10 nghìn đồng/kg. d) Võ dồ thị mô tả các kết quả đạt dược. ĐÁP SỐ a) Hằm cung: p = 0,8 + 0,2QS Hàm cầu: P = 1 7 -0 ,2 5 Q D b) p = 8 nghìn đồng/kg; Q = 36 triệu tấn c) Nếu p = 10 nghìn dồng/kg thì: => Qo = 28 triệu tấn => Qs = 46 triệu tấn Lượng dư thừa của thị trường là: AQ = Qs - Qũ= 18 triệu tấn d) Đồ thị minh hoạ Hinh 2.6 27
30. trường vê sản phẩm X dược cho bơi các hàm cung và cầu sau: Cầu: P = 20-0,1Q f-1)0 •) & - ¿uo Trong dó, giá tính bằng nghìn đồng/dơn vị. lượng tính bàng nghìn đdn vị/ngày. a) Tính giá và sản lượng cân bàng cua sán phâm X. b) Nếu chính quyền thành phô dặt giá trần p = 10 nghìn dồng/dơn vị thì điều gì sẽ xảv ra trên thị trường ? c) Nêu chính quyền thành phô muốn giá sán phám ỏ mức 10 nghìn đồng/dơn vị và không có thiếu hụt hàng hoá thì phái hỗ trợ cho những người bán sản phẩm bao nhiêu tiền ? d) Minh hoạ các kêt quả bằng dồ thị. ĐÁP SỐ a) Q, = 50, p„ = 15 w p =10 => Q|, = 100, Qs = 25, thiếu hụt 75 nghìn đơn vị/ngày. c) Chính phú cần hỗ trự 15 nghìn dồng trên một đơn vị, hay tông cộng là: 15.10:l.100.10:i = 1,5 tý dồng. d) Minh hoạ bàng đồ thị (tưưng tự hình 2.6). Bài sô' 8 C h o c u n g , c ầ u vổ s a n p h ô í m X n h ư s a u : PD= 15 - 0,1 Q„ và p s = 3 + 0,2Qs Trong đó, giá tính bằng nghìn đồng/kg, lượng tính bằng tấn. a) Nếu không có thuê hoặc trợ cấp thì giá và lượng cân bằng là bao nhiêu ? b) Nêu Chính phủ đánh thuê vào người sản xuất sản phẩm X là 3 nghìn đồng/kg thì giá và lượng cân bằng mới ]à bao nhiêu ? Gánh nặng thuê được chia sẻ như thế nào ? c) Vẽ đồ thị minh hoạ các kết quả đã tính được. Cung: p = 5 + 0,2Q 28
31. = 11 nghìn đồng/kg; Q, = 40 tấn. b) p,.= 12 nghìn đồng/kg; Q „= 30 tấn , người tiêu dùng chịu tiền th u ê là 1 nghìn đổng/kg và ngưòi sản x uất chịu tiển thuê là 2 nghìn đồng/1 kg. c) Đồ thị (người học tự vẽ). Bài s ô 9 Hình 2.7 mô tả cầu rùa một sán phẩm ứ hai thị trường 1và 11 Hinh 2.7 a) Hăy viết các phương trình biêu diễn D| và D|| b) Giá sii cung cô dịnh ớ mứt' Q’s = 600. Tính giá và lượng cân bàng Irên thị Irưòng. c) Nếu có một chiến dịch quáng cáo được tiến hành thì hàm cầu về sán phẩm trên thị trường 1 sẽ thay đổi thành Q = 2000 100R Khi đó sẽ có thay dôi gì dối với giá và lượng cân bàng ở thị trường 1? d) Minh hoạ bàng đồ thị. ĐÁP SỐ a) Đưòng cầu trôn mỗi thị trường là: D,: p = 1 8 -0 .0 1 Q D„: p = 16 0.005Q 29
32. I: p = 12, Q = 600 Thị trường II: p = 13, Q = 600 c) p = 14, Q = 600. Giá tăng 2 đơn vị đôi vói một sản phẩm và sản lượng không đổi. d) Minh hoạ bằng đồ thị (người học tự vẽ). Bài số 10 Thị trường một loại sản phẩm có phương trình cung, cầu tương ứng là: D: Q = 160 S: Q = 10 P -2 0 p tính bằng nghìn đồng/đơn vị, Q tính bằng triệu đơn vị. a) Xác định giá và sản lượng cân bằng. b) Tính doanh thu của người bán. c) Nếu Chính phủ đánh thuế 2 nghìn đồng/1 đơn vị sản phẩm bán ra thì doanh thu thực tế sau thuê’của người sản xuất thay đổi như thế nào ? d) Minh hoạ bằng đồ thị. ĐÁP SỐ a ) Q - 160, p = 18 b) TR = 18.103.160.10° = 2880 tỷ đồng. c) p = 20, Q = 160, doanh thu thực tê’của người sản xuất không đổi. d) Minh hoạ bằng đồ thị (người học tự võ). 30
33. TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài sô 1 (Co giãn của cầu theo giá: Phương ph áp khoảng) Cho biếu cầu vê hàng hoá X như sau: Giá Lượng cẩu (nghìn đồng/kg) (triệu tấn) (i 3 4 2 6 1 8 0 Tính độ co giãn của cầu theo giá trong khoảng các mức giá p - 2 đến p = 4 (2,4); (4,6); (6,8). LỜI GIẢI Công thức chung Độ co giãn cùa câu theo giá = - Thay đổi phần trăm của lượng cầu Thay dổi phần trăm của giá Co giãn khoảng (co giãn đoan) %AQn = AQ/Q ^ AQXP "D p %AP AP/P AP Q Trong đó: p - Pl +P2 Q _ Qj +Q2 2 p, là mức giá ban đầu P2 là mức giá sau 31
34. cầu tương ứng với mức giá ban đầu Q, là lượng cầu tương ứng với mức giá sau - Tính độ co giãn của cầu theo giá về hàng hoá X trong khoảng giá p = 2 và p = 4 Ta có p = 2 => Q = 3 p = 4 =>Q = 2 Áp dụng công thức trcn, thì: En.. = - * § ± ^ = - 0,6 4 - 2 (2 + 3)/2 E|J = -0,6 nghĩa là, trong khoảng P(2,4), khi giá tăng hoặc giảm 1% thì cầu về hàng hoá X giảm hoặc tăng 0,6%. - Tính độ co giãn của cầu theo giá về hàng hoá X trong khoảng giá p = 4 và p = 6 Ta có p = 4 => Q = 2 p = 6 => Q = 1 Áp dụng công thức trên, thì: l - 2 „ ( 6 + 4)/2 E n = X — — - — - = - 1 , 6 7 □p - . .. p 6 - 4 (l + 2)/2 Ed = -1,67 nghĩa là, trong khoảng P(4,6), khi giá tăng hoặc giảm 1% thì cầu về hàng hoá X giảm hoặc tảng 1,67%. - Tính độ co giãn của cầu thoo giá về hàng hoá Xtrongkhoảng giá p = 6 và p = 8 Ta có p = 6 => Q = 1 p = 8 => Q = 0 Áp dụng công thức trên, thì: 0- 1 (8 + 6) / 2 _ D p 8 -6 (0 + l)/2 Ed = - 7 nghĩa là, trong khoảng P(6,8), khi giá tăng hoặcgiảm 1% thì cầu về hàng hoá X giảm hoặc tăng 7%. 32
35. (Co giãn của cầu theo giá: Phương ph áp dlểm) Với sô liệu đã cho trong bài 1. Tính hộ sô’co giãn của cầu theo giá ở từng mức giá: p = 2; p = 4; p = 6; p = 8. LÒI GIẢI Công thức tính hộ số co giãn của cầu theo giá bằng phương pháp điểm là: dQ Q _ p 1 p E [ , = = ( Q ) p X — = — — X — Bp dp ị, Q (P)Q Q - Phương trình đường cầu về hàng hoáX là: p = -2Q + 8,đổxác định độ co giãn của cầu thoo giá của hànghoá X tại mứcgiá p = 2, thay vào phương trình đường cầu hàng hoá X ta được Q = 3. Áp dụng công thức trên, ta có: E n = — X - = - 0 , 3 3 -2 3 Ed = -0,33, nghĩa là ỏ mức giá p = 2, nếu giá thay đổi 1% thì lượng cầu thay đổi 0,33%. - Với p = 4, thay vào phương trình đường cầu hàng hoá X thì Q = 2. Ap dụng công thức trên, ta có: r - _ 1 4 _ , E n = — X — = - 1 D p -2 2 Ed = -1, nghĩa là ỏ mức giá p = 4, nếu giá thay đổi 1% thì lượng cẩu thav đôi 1%. - Tương tự p = 6, thay vào phương trình đường cầu hàng hoá X thì Q = 1. Ap dụng công thức trên, ta có: E d = — X - = - 3 D p -2 1 ED p= - 3, nghĩa là ở mức giá p = 6, nếu giá thay đổi 1% thì lượng cầu thay đổi 3%. - Với giá p = 8 người học tự tính toán theo mẫu trên. 3 BTKTVMCL-A 33
36. (Quan hệ giữa giá, hệ sô'co giãn của cầu theo giá và tổng doanh thu TR = p X Q) Với sô' liệu đã cho trong bài 1, bài 2. a) Viê’t phương trình biểu diễn tổng doanh thu. b) ơ mức giá nào tổng doanh thu đạt giá trị cực đại. c) ơ các mức giá P = 2;P = 4 ;P = 6;P = 8 muôVi tăng tổng doanh thu nên tăng hay giảm giá ? Tại sao ? LỜI GIẢI a) Phương trình đưòng cầu vê hàng hoá X là: p = -2Q + 8, do dó tông doanh thu là: TR = Qx(-2Q + 8) = -2Q2+8Q Tổng doanh thu cực đại khi MR = 0 hay MR = -4Q + 8 = 0 => Q = 2 và p = 4 khi đó ED = -1 Mối quan hệ giữa giá, độ co giãn và tổng doanh thu |e „ 1 D P > 1 p tăng => TR giảm p giảm => TR tăng 0 < En 1< 1 D p Ị p tăng => TR tăng p giảm => TIl giảm |e „ 1 D P = 1 p tăng => TR không đổi p giảm => TR không đổi b) ơ mức giá p = 2; muôn tăng tổng doanh thu nên tăng giá vì k I< 1 I D PỈ ơ mức giá p = 6 và p = 8; muôYi tăng tổng doanh thu nên giảm giá vì |eDp|> 1 c) Môi quan hộ giữa giá, độ co giãn và tổng doanh thu của hàng hoá được minh hoạ ở hình 3.1 (vối ký hiệu E = |e d 1): 34 3 BTKTVMCL-B
37. 4 (Co giãn của cầu theo thu nhập) Có số liệu điều tra 6 tháng khác nhau về môi liên hộ giữa lượng tiêu dùng hàng hoá X với giá của bản thân hàng hoá X, giá của hàng hoá Y (liên quan đến hàng hoá X) và thu nhập của một người tiêu dùng. Biết rằng, với mức thu nhập sẵn có, người tiêu dùng này tháng nào cũng mua hai hàng hoá là X và Y (trong đó, thu nhập là triệu đồng/tháng, giá của hàng hoá X và Y là nghìn đồng/đơn vị). 35
38. mua X Giá của X Giá của Y Thu nhập sẵn có Tháng 1 5 105 160 . 4,0 Tháng 2 5 115 170 4,0 Tháng 3 5 130 170 4,2 Tháng 4 6 105 170. 4,0 Tháng 5 4 120 180 4,2 Tháng 6 6 130 170 4,6 a) Hãy tính hệ số co giãn theo giá và theo thu nhập của cầu hàng hóa X. b) Nếu hàng hoá X có hệ số co giãn của cầu theo giá là -0,8 thì doanh thu biên là bao nhicu biết rằng giá bán là p = 100 ? c) Nếu hệ sô' co giãn của cầu theo giá là -2 thì đê đạt mục tiêu tăng tổng doanh thu nên tăng hay giảm giá bán ? Vì sao ? LỜI GIẢI a) Đổ tính hệ số co giãn của cầu theo giá, ta dùng số liệu diềuLra tại tháng 2 và tháng 4, tính độ co giãn của cầu theo thu nhập chúng ta sẽ dùng số liệu tháng 3 và tháng 6. Công thức tính độ co giãn đoạn (khoảng) được áp dụng để tính các hệ sô co giãn: • Hệ số co giãn theo giá: = A ậ x A V = f i x 2 ^ = _2 D P AP q 2+ q 4 10 11 • Hệ sô’co giãn theo thu nhập: E M = 2 A I Q , + Q 6 -0 ,4 11 b) Doanh thu biên là đạo hàm của tổng doanh thu, như vậy có thể viết: MR = dTO = d(RQ) fdP V dQ dQ UQ J trong đó ED i>là hệ số co giãn của cầu theo giá. — +1 E Dp Do đó trong trường hđp này: MR = 100.(—-— + 1) = -25. — 0,8 36
39. trị tuyệt đối của hệ sô co giãn của cầu theo giá là nhỏ hơn 1, nếu đường cầu là một dường thang, sẽ tương ứng V Ớ I vùng không co giãn của đường cầu. Trong trưòng hợp này, doanh thu biên phải là âm. c) Do trị tuyệt dối cúa hệ số co giãn của cầu theo giá lớn hơn 1. nêu dường cầu là một đường thắng, sẽ tương ứng với vùng co giãn của đường cầu. Nếu giám giá thì phần doanh thu tàng lên dược do số lượng tăng lên sẽ nhiêu hơn phần doanh thu bị mâ’t do giá giảm và tông doanh thu tăng lên. l)o đó. trong trường hợp này, muốn tâng doanh thu phái giám giá bán. Bài sô 5 (Co giãn chéo của cầu theo giá hàng hoá khác) Sử dụng sô liệu đã cho trong bài sô 4. a) Hãy tính hệ sô co giãn chéo cúa cầu hàng hoá X đối V Ớ I giá hàng hoá Y. b) Các hàng hoá X và Y là những hàng hoá thay thê hay hàng hoá bô sung ? LỜI (ỈIẢl a) Đe tính hệ số co giãn chéo của cầu hàng hoá X đối với giá hàng hoá Y chúng la sứ dụng số liệu tháng 1 và tháng 4. Công thức tính độ co giãn đoạn (khoảng) được áp dụng dế tính các hệ sô co giãn: Hộ số co giản theo giá chéo: AQX Pỵ, + Py4 _ -1 330 _ ^ 'x v APV XQX + Q X - 1 0 x lĩ b ) Vì họ » ố
40. = 10 - 0,0005Q Miền Nam: p = 15 —0,001Q a) Biểu diễn bằng đồ thị hai hàm cầu trên. Gọi A là giao điểm của hai đường cầu. Hệ sô’co giãn của cầu theo giá của loại trái cây này tại hai thị trường miền Nam, Bắc có như nhau không ? b) Hiện nay mức cung vải thiều là không đổi, ở mức Q = 8000. Hãy xác định giá cân bằng của loại trái cây này ỏ thị trường miền Nam và miền Bắc. Tính hộ số co giãn của cầu theo giá trong cả hai trường hợp. c) Sử dụng hai hệ sô’co giãn đã tính, dự đoán doanh thu của những người sản xuất vải thiều nếu sản lượng tăng lênQ= 9000 ? LỜI GIẢI a) Hai đường biểu diễn của hai hàm cầu cắt nhau tại điểm A, ứng vối mức giá là p = 5 và sản lượng tiêu thụ là Q = 10000. A là điểm duy nhất ở đó có sự trùng hợp giữa kết quả dánh giá thị trường ỏ miền Nam và miền Bắc, tuy nhiên hộ số co giãn của cầu theo giá là rất khác nhau (do độ dốc của hai đường cầu không giống nhau). Hình 3.2 Công thức tính hệ S(' 0 giãn của cầu theo giá là: E n = D P dP Q Ap dụng công thức này ta tính được hộ sô' co giãn của cầu theo giá 38
41. m iền Bắc là: E B= -1 , ỏ thị trường m iền N am hệ sô' này là: En = -0 ,5 . b) Vải th iều là m ột loại sàn phẩm không dự trữ dược. N ếu mức cung vài th iều là m ột lượng cô dịnh và không phụ thuộc vào giá thì trên h ìn h 3.3. đường cung là m ột đường th ắn g dứng. Hinh 3.3 Giá cân bằng là mức giá p = 6 ứng với giao điểm của dường cung và dường cầu, mức giá cân bằng này được đ ạt vối Q = 8000. Dùng công thức tín h hộ sô’ co giãn của cầu theo giá ta tín h dược hộ số này như sau: Ed = -1 ,5 . Tương tự áp dụng cho kết quả đánh giá thị trường ở m iền N am , xác định dược m ức giá cân bằng ở thị trường này là p = 7, lượng tiêu th ụ là Q = 8000 và hệ số co giãn của cầu theo giá là: Eu = - 0,875. Hình 3,4 39
42. sản lượng sẽ dẫn đến sự giảm giá (theo luật cầu). Tuy nhiên, tác động của việc tăng sản lượng đối với doanh thu của người sản xuất sẽ rất khác nhau. Nếu cầu không co giãn thì việc tăng sản lượng sẽ làm giảm doanh thu, trong khi việc tăng sản lượng sẽ làm tăng doanh thu nếu cầu co giãn. - ở miền Bắc, khi giá là = 6 ứng vối mức sản lượng là Qj = 8000 thì tổng doanh thu là TRj = 48000. sản lượng tăng thành Qo~ 9000, giá giảm xuống còn Pr, = 5,5 và tổng doanh thu là TRọ = 49500. Trong trường hợp này ta thấy sản lượng tăng làm doanh thu tăng. - Ngược lại, nc’u theo kết quả đánh giá ở miền Nam, khi sản lượng là Qj = 8000 thì giá là Pj = 7 và doanh thu là TRj = 56000. Khi sản lượng tăng lên Q2= 9000, giá giảm xuông P2 = 6, tổng doanh thu là TR2 = 54000. Ta thấy trong trường hợp này sản lượng tăng làm doanh thu giảm. BÀI TẬP Tự LÀM Bài sô 6 Tổng doanh thu hoạt động của công ty xe bus Thủ Đô là 10 tỷ đồng/tháng, trong khi tổng chi phí hoạt dộng là 14 tỷ đồng/tháng. Giá của một lần đi xe bus là 3.000 đồng/lượt, và co giãn của cầu theo giá được ước lượng là: ED = -0,6. Hiện nay, đổ khuyến khích vận tải công cộng và giảm ách tắc giao thông, hằng tháng nhà nước phải bù lỗ cho công ty. Tuy nhiên, theo lộ trình đã quy định, công ty xc bus Thủ Đô phải từng bước thực hiện loại bỏ thua lỗ: a) Công ty nên áp dụng chính sách giá nào ? Tại sao ? b) Công ty phải áp dụng giá cho mỗi lượt đi là bao nhiêu đê bù được những thâm hụt nêu họ không thể giảm được chi phí ? OAI' SO Co giãn của doanh thu theo giá (Eu) Co giãn của tổng doanh thu (TR) theo giá (P) là thưóc do sự nhạy cảm của tổng doanh thu về hàng hóa này trước sự thay dổi 1% của giá hàng hóa. 40
43. I K dP x IR dP Ọ Áp dụng: a) Công ty nên tâng giá sẽ làm lãng Lông doanh thu. Vì nD = -0,6 (cầu không co giãn), tăng giá sẽ làm tăng tổng doanh thu. b) Nếu công ty không thô giảm được chi phí thì công ty phải tăng (lược tổng doanh thu lên thành 14 tý dồng tức là doanh thu tăng 40%. Vì hộ số co giãn cua doanh thu theo giá là: EK= 1 + K|) = 0,4. tức là giá tâng 1% sẽ làm doanh thu táng 0,4%. Vậy dê doanh thu tàng 40% thì giá vé phải tăng 100%. Do dó. công ty xe bus Thủ Đô nên tăng giá vé từ 3.000 đồng/lượt lên thành 6.000 dồng/lượt. Bài sô 7 (ỉiá sứ. thu nhập hằng tháng của hộ gia đình tăng từ 6 triệu dồng lòn thành 8 triệu đồng, trong khi tiêu dùng hằng tháng vê sán pham X của họ lãng từ 14 lên 18 đrtn vị. a) Hãy tính hệ sốco giãn của cầu theo thu nhập đối với sản phẩm X. b) X là hàng hoá thông thường hay hàng hoá thử cấp ? Giải thích ĐÁP SỐ a) K| = 0,875 b) X là hàng huá lliông lliưòng. vì 1|Ọ số cu giàn của cáu Lliuu lliu nhập là dương. Bài sô 8 Có biếu cầu vê giá cafe (PY ) và lượng cầu về chè Qu cho ở bảng sau: tại sao ? Py (USD/kg) Ưx (tấn/ngày) Q. 3 5 2 41
44. sô"co giãn chéo giữa hai hàng hoá. b) Cho biết môi quan hệ giữa hai hàng hoá. ĐÁP SỐ a) Ex Y= 15— IIX = 1 333 (5-3) (1 + 2) b) Ex V =1,333 > 0, chứng tỏ đây là hai loại hàng hoá thay thế nhau: khi giá cafe tăng hoặc giảm 1% thì lượng cầu về chè sẽ tăng hoặc giảm 1,333%. Bài s ố 9 Lượng cầu và lượng cung của hàng hoá X ỏ các mức giá khác nhau như sau: p (nghìn đổng) Qd(đơn vị) Qs (đơn vị) 10 100 40 12 * 90 • 50 14 80 60 16 70 70 18 60 • 80 20 50 90 a) Viết các hàm cung, cầu. Có nhận xét gì về hình dạng của các đường cung, cầu đó. Giải thích. b) Tính hộ sô' co giãn của cầu và cung ở mức giá 12 nghìn đồng và 18 n g h ì n đ ổ n g . c) Tính hộ số co giãn của cầu và cung trong khoảng giá từ 12 nghìn dồng đến 18 nghìn đồng. d) Tính giá và lượng cân bằng trên thị trường. Tính hộ sô' co giãn của cầu (E0) và cung (Es) ở mức giá đó. ĐÁP SỐ a) D: p = 30 - 0,2Q S: p = 2 + 0,2Q 42
45. = 12 nghìn đồng Ed = -0,67 Es= 1,2 •p = 18 nghìn đồng E„ = -l,5 Es = 1,125 c) En = -1 Es = 1,154 d) P K= 16 Qk = 70 ED= -1,143 Es = 1,143 Bài sô 10 Cầu vô một hàng hoá có hệ sô’co giãn theo giá không dổi là — 1. Khi giá của hàng hoá là 5 USD/1 đơn vị thì lượng cầu là 60 đơn vị. a) Viết phương trình hàm cầu. (Gợi ý: nếu đường cầu có dộ co giãn theo giá không đối thì D có dạng: Q=— với một hằng số a nào dó). b) Nếu cung là hoàn toàn không co giãn ở 30 đơn vị thì giá cân bằng là bao nhiêu ? Võ đường cung và biểu thị điểm cân bằng E. c) Nếu cung là hoàn toàn không co giãn, Chính phủ đánh thuế t/đơn vị sản phẩm ban ra lam thay doi gia va lượng cán bàng như thê nào ? d) Võ dồ thị minh hoạ. ỉ ĐÁP s ố ‘ 0 a) Phương trình hàm cầu là: Qo = b) Nếu cung là hoàn hoàn không co giãn ở 30 đơn vị thì giá cân bằng PE=10. c) Nếu cung là hoàn toàn không co giãn, thuế t/đơn vị sản phẩm 43
46. làm thay đổi vị trí cân bằng, vì vậy giá và lượng tí ccAn bằi là không đổi. d) Đồ thị minh hoạ Hình 3.5 44
47. HÀNH VI NGƯỜI TIÊU DÙNG BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài sô 1 (Tông lợi ích và lơi ích căn biên) Một người tiêu dùng có bảng sô’ liệu về tổng lợi ích (tính bằng nghìn đồng) đôi với phim màn ảnh rộng ở rạp như sau: Q TU 0 0 1 50 2 88 3 121 4 150 5 175 a) Xác định lợi ích cận biên của người tiêu dùng này. b) Nếu giá xem một bộ phim là 50 nghìn đồng thì người tiêu dùng ,này sẽ xem bao nhiêu bộ phim. c) Nếu giá xem một bộ phim là 25 nghìn đồng thì thặng dư của người tiêu dùng này là bao nhiêu? LƠI GIAI a) Ta có công thức xác định lợi ích cận biên: MU = —— - AQ Q MU 0 - 1 50 2 38 3 33 4 29 5 25 45
48. xem một bộ phim là 50 nghìn đồng, theo nguyên tắc p = MU ta thấy số lượng phim tối ưu đối với người tiêu dùng này sẽ xom là 1 bộ phim. c) Nếu giá thị trường của một bộ phim là 25 nghìn đồng thì sô’ lượng tôi ưu là 5 bộ phim, ta có thặng dư tiêu dùng của người này là: c s = (50-25) + (38-25) + (33-25) + (29-25) + (25-25) = 50 nghìn đồng Bài sô 2 (Quy luật lợi ích cận biên giảm dần) Cho các hàm lợi ích của một người tiêu dùng đốì vói hai hàng hoá X và Y như sau (giả sử người này chỉ tiêu dùng hai loại hàng hoá): u = 52X -2X 2+ U 6 Y -5 Y 2 a) Hãy chứng minh rằng, quy luật lợi ích cận biên được thổ hiện trong hai hàm lợi ích trên. b) Thu nhập của người tiêu dùng này là 35.000 (nghìn đồng), giá của X là 500 (nghìn đồng)/đơn vị và giá của Y là 200 (nghìn đồng)/đơn vị. Hãy viết phương trình ràng buộc ngân sách của người tiêu dùng này. LỜI GIẢI a) Lợi ích cận biên đối với từng hàng hoá của người tiêu dùng này là: MUX= u x = 52 - 4X M U y = U Y = 116- 10Y Hai hàm lợi ích cận biên này đểu là tuyến tính bậc n hất và có độ dốc âm, như vậy lợi ích cận biên của người tiêu dùng này có xu hưúng giảm dẩn. b) Ta có phương trình ràng buộc ngân sách của người tiêu dùng này là: 35.000 = 500X + 200Y ■ = > Y = 175 —2,5X Bài sô 3 (Tối đ a hoá lơi ích: Giả sử lợi ích đo được) Một người tiêu dùng có một lượng thu nhập là 30USD để chi tiêu cho hai hàng hoá X và Y. Lợi ích tiêu dùng của mỗi đơn vị hàng hoá được cho trong bảng sau: 46
49. TUy 1 50 75 2 98 117 3 134 153 4 163 181 5 188 206 6 209 230 7 227 248 8 242 265 9 254 281 Giá của hàng hoá X là 6USD/một đơn vị, giá hàng hoá Y là 3USD/một dơn vị. a) Hãy xác định kết hợp tiôu dùng hai hàng hoá đối với người tiêu dùng này. Khi đó tổng lợi ích là bao nhiêu ? b) Nếu thu nhập của người tiêu dùng này tăng lên thành 39USD, kết hợp tiêu dùng sẽ thay đổi như thế nào ? c) Vâi thu nhập 30USD đổ chi tiêu, nhưng giá của hàng hoá X giảm xuô’ng còn 3USD/một đơn vị. Hãy xác định kết hợp tiêu dùng mới. LÒI GIẢI a) Từ bảng số liệu về lợi ích nói trên ta có thể xác định được các giá trị lợi ích cận biên và lợi ích cận biên trên một đồng giá như sau: X MUX MUX /PX Y MUy MUy/Py 1 50 8.3 1 75 25 2 48' 8 2 42 14 3 36 6 3 36 12 4 29 4,8 4 28 9,3 5 25 4,17 5 25 8,3 6 21 3,5 6 24 8 7 18 3 7 18 6 8 15 2,5 8 17 5,6 9 12 2 9 16 5,3 47
50. tắc Max(MU/P) với ràng buộc ngân sách là 30USD và giá hàng hoá X là 6USD, giá hàng hoá Y là 3USD. Ta có X' = 2 và Y* = 6. TUM ax= 98 + 230 = 328 b) Khi thu nhập tăng lên thành 39ƯSD, với cùng nguyên tắc Max(MU/P). Ta có: X = 3 và Y* = 7. TUM nx= 134 + 248 = 382 c) Khi giá hàng hoá X giảm xuống còn 3USD, ta có MU/P của hàng hoá X và Y tương ứng như sau: X, Y 1 2 3 4 5 6 7 8 9 MUX /PX 16,6 16 12 9,6 8,3 7 6 5 4 MUy/Py 25 14 12 9,3 8,3 8 6 5,6 5,3 Cùng nguyên tắc Max(MU/P) với thu nhập 30USD, ta có: X* = 5 và Y* = 5 TƯMax = 188 + 206 = 394 Bài sô 4 (Đường bàng quan - IC và Đường ngân sách - BL) Một người tiêu dùng có hàm lợi ích đôl với hai hàng hoá X và Y như sau: u = (4X - 8)Y Người tiêu dùng này có một lượng thu nhập là 30 triệu đồng dành để chi tiêu cho hai hàng hoá X và Y. Giá của hàng hoá X là 3 triệu đồng/một đơn vị và giá của hàng hoá Y là 6 triệu đồng/một đơn vị. a) Hãy xác định kết hợp tiêu dùng hai hàng hoá X và Y của người tiêu dùng này. b) Nếu giá của hàng hoá X tăng lên 6 triệu đồng/một đơn vị thì kết hợp tiêu dùng sẽ thay đổi như thế nào ? c) Hãy viết phương trình đường cầu đôi với hàng hoá X (giả sử rằng nó là đường tuyến tính). LỜI GIẢI a) Người tiêu dùng này có đường ngân sách như sau: 30 = 3X + 6Y => 10 = X + 2Y (1) 48
51. dùng tối ưu là: MUX p p 1 X 1 Y Ta có: MUx = (U)'x = 4Y MUy = (U)'y = 4X - 8 4Y 4X-8 3 6 => 6Y = 3X - 6 (2) Từ (1) và (2) ta có: X’ = 6 và Y’ = 2 U .M .,*=32 b) Với giá của hàng hoá X thay dổi ta có phương trình ngân sách mới như sau: 30 = 6X + 6Y => 5 = X + Y (3) Điều kiên sẽ là; Px Py 4Y _ 4X-8 6 " 6 => Y = X - 2 (4) Từ (3) và (4) ta có: X" = 3,5 và Y' = 1,5 UM „ = 9 c) Đôi với hàng hoá X, ta có: p = 3 => Q = 6 P = 6 = > Q = 3,5 Do đó dường cầu tuyến tính của hàng hoá X là: 5P Dx: Q = 8,5 - — 6 Bài sô 5 (Hàm cầu Marshall) Hàm lợi ích của một người tiêu dùng được cho bởi: u = X°-5.Y0'5 Hãy xác dịnh hàm cầu của các hàng hoá X và Y bằng phương pháp nhân tử Lagrange. 4 BTKTVMCl-A 49
52. vào mục tiêu tôi đa hoá lợi ích của người tiêu dùng, ta có hàm mục tiêu: u = X°-5.Y0-5 -> Max Với ràng buộc ngân sách của người tiêu dùng ta có: Px.X + Py.Y = I Trong đó, px và PYlà giá của hai hàng hoá X và Y, I là thu nhập dành đê chi tiêu cho hai hàng hoá đó. Từ đó, ta có bài toán cực trị có điều kiện: u = X°-5.Y0-5-> Max Vói ràng buộc: Px-X + PyY = I Giải bài toán này bằng phương pháp nhân tử Lagrange: Ta có hàm Lagrange tương đương như sau: L = X°-5.Y0'5+ X( Px.X + Py.Y - 1) -> max ỔL Y"-5 § - ° - 5- p + lp * * ° — = 0 , 5 ^ ị +XPy = 0 ỔY Y Y — = Px.X + Py.Y -I = 0 ÕX x Y (trong đó, À được gọi là sô’nhân Lagrange). Giải hệ phương trình trên ta có hàm cầu của các hàng hoá tương ứng như sau: Dv :X = — 2PX DY:Y = — Y 2Py BÀI TẬP TỔNG HỢP Một người tiêu dùng có thu nhập I để mua hai sản phẩm là X và Y. Hàm ích lợi có dạng: u = X.Y2 50 4 BTKTVMCL-B
53. sản phẩm được ký hiệu là px và PY . a) Những đường bàng quan của người tiêu dùng này có dạng gì ? b) Viết phương trình đường ngân sách và xác định tỷ lệ thay thế cận biên giữa hai hàng hoá của người tiêu dùng này. c) Nếu I = 1200, px = 10 và PY= 10. Kết hợp nào giữa hai sản phẩm sõ làm tôi đa hoá độ thoả mãn của người tiêu dùng ? d) Nếu bây giờ khoản tiền trỏ thành I = 1500 thì quyết định tiêu dùng tối ưu mới sẽ như thế nào ? e) Nếu khoản tiền chỉ còn có I = 1200 và PY- 10 nhưng px = 5 thì sõ có ánh hưởng gì đôi với lương cầu vê sản phẩm X và Y ? LỜI GIẢI a) Với một mức độ thoả mãn (U°), có thể viết lại hàm lợi ích sao cho khôi lương Y phu thuôc vào khôi lương X là: Y = VX Phương trình của đường cong bàng quan có đường biểu diễn trên đồ thị như một hình Hyperbole (những đường cong bàng quan dốc xuông và lồi vê gốc toạ độ). b) Đường ngân sách có dạng: px. X + Py.Y = I Hoăc Y = -7 — Pv Pv X M UX = ^ - = (TU)'x - Y 2 õ x MUV= ẼĨH = (TUVy = 2Y.X MRSx / y Æ = -Y - X/Y MUv 2X Y c) Trong trường hợp này phương trình của đường ngân sách là: 1200 = 10X + 10Y hay X + Y =120 (1) , , p , Y Tai điểm tiêu dùng tối ưu MRS = , ta có — —= 1 =>Y = 2X (2) PY 2X Kết hợp (1) và (2) ta có: X* = 40, Y* = 80 và UM ox= 256000. 51
54. tiền chi tiêu tăng lên thành 1500, đuòng ngân sách sẽ dịch chuyển song song với nó. Phương trình mới của đường ngân sách là: X + Y = 150 Áp dụng trình tự tính toán như trên, ta được: X* = 50, Y* = 100 và UM ax= 500000 e) Đưòng ngân sách sẽ có dạng: 1200 = 5X + 10Y hay X + 2Y = 240 (3) MRS = — , ta có — = 0,5 => Y = X (4) PY 2X Kết hợp phương trình (3) và (4) ta có: X* = 80, Y* = 80 và UM ax= 512000 BÀI TẬP Tự LÀM Bài Số 6 Lợi ích của một người tiêu dùng từ việc tiêu dùng hai sản phẩm X và Y được cho trong các bảng sau: Bảng 1: LỢI ÍCH TỪX X Tổng lợi ích Lợi ích cận biên 1 40 2 72 3 100 4 24 5 144 6 160 Bảng 2: LỢIÍCHTỪY Y Tổng lợi ích Lợi [ch cận biên 1 28 2 52 3 20 4 88 5 102 6 114 52
55. sô"liệu trong các bảng trên. b) Giá của một đơn vị X là 1.000.000 đồng và giá của một đơn vị Y là 500.000 đồng. Sử dụng sô'liệu đã cho trong bảng 1 và 2, hoàn thành bảng 3 dưới đây (trong đó MU/P là tỷ lệ giữa lợi ích cận biên và giá, tương dương với lợi ích cận biên trên một đồng tiêu dùng). Bảng 3 X MU/P Y MU/P 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 c) Giả sử rằng ngưòi này sử dụng thu nhập 4 triệu đồng vào ticu dùng X và Y. Số lượng X và Y để tối đa hoá ích lợi là bao nhiêu ? d) Giả sử rằng, người này tiêu dùng 3 đơn vị X và 2 đơn vị Y. Hãy giải thích tại sao điều này không làm tối đa hoá ích lợi bằng cách dựa trên các số liệu về tổng ích lợi hoặc thuật ngữ MU/P ? ĐÁP SỐ a) B à n g 1: LỢI ÍCH TỪ X X Tổng lợi ích (TUX ) Lợi ích cận biên (MUX ) 1 40 40 2 72 32 3 100 28 4 124 24 5 144 20 6 160 16 53
56. Tổng lợi ích (TUy) Lợi ích cận biên (MUy) 1 28 28 2 52 24 3 72 20 4 88 16 5 102 14 6 114 12 b) Bàng 3 X MUX /PX Y MUy/Py 1 40 1 56 2 32 2 48 3 28 3 40 4 24 4 32 5 20 5 28 6 16 6 24 c) Người tiêu dùng sẽ sử dụng 2 đơn vị X và 4 đơn vị Y. Tổng ích lợi thu được TUm nx= 72 + 88 = 160 d) Nếu tiêu dùng 3 đơn vị X và 2 đơn vị Y thì ích lợi đạt được là T U — 1 0 0 + 5 2 ~ 152, k h ô n g p h ả i lù ích lợi tôi đ u , vì tụ i d â y M U / P c ủ a X nhỏ hơn so với MU/P của Y. Bài số 7 Cho hàm lợi ích của một người tiêu dùng là: u = X.Y Lựa chọn tiêu dùng 1 tn đầu của người này xảy ra tại A. a) Nếu giá của hà'.g hoá X là 2USD/một đơn vị, thì giá của hàng hoá Y và thu nhập là bao nhiêu ? Khi đó ích lợi tôi đa của người này là bao nhiêu ? 54
57. giá của X giảm đi một nửa thì kết hợp tiêu dùng tối ưu thay đổi như Ihc nào ? Tính ảnh hưỏng thay thế, ảnh hưởng thu nhập dôi với hàng hoá X theo hình 4.1. ĐÁP SỐ a) px= 2USD, PY= 1USD và thu nhập I = 20USD, Um ax= 50 b) px= 1USD tiêu dùng tối ưu tại X = 10, Y = 10. Ảnh hưởng thay thế là sự thay đổi từ A sang c (X = 5 đến X = 5V2 ) Ảnh hưởng thu nhập là sự thay đổi từ c sang B (X = 5V2 đến X = 10). Bài sô' 8 Một người tiêu dùng sử dụng hết sô’ tiền I = 40USD đổ mua hai hàng hoá X và Y, vối giá px = 5IJSD và PY= 10USD. Tổng lợi ích thu được khi tiêu dùng độc lập các hàng hoá cho ở bảng sau: Hàng hoá X và Y (đơn vị) 1 2 3 4 5 6 7 TUX 50 95 n e Ì70 200 225 245 TUy 80 150 210 260 300 330 350 55
58. dùng sẽ phân phoi sô tiền hiện có (I = 40USD) cho việc tiêu dùng hai hàng hoá X và Y như thế nào để tối đa hoá ích lợi. Tính tổng ích lợi tối đa đó (TUm ox). b) Ncu thu nhập tăng lên thành 70USD thì kết hợp tiêu dùng tối ưu mới là gì ? ĐÁP SỐ X TUX MUX MUX /PX Y TUy MUy MUy/Py 1 50 50 10 1 80 80 8 2 95 45 9 2 150 70 7 3 135 40 8 3 210 60 6 4 170 35 7 4 260 50 5 5 200 30 6 5 300 40 4 6 225 25 5 6 330 30 3 7 245 20 4 7 350 20 2 a) Vận dụng nguyên tắc lựa chọn giỏ hàng hoá tối ưu: MaXị —— V ) ta xác định được: X* = 4; Y* = 2; TUm ax= 170 + 150 = 320. Chú ý: - Ta có thể dùng phương trình đường ngân sách đê kiếm tra lại kết quả tính toán: (BL): X.Px + Y.Py = I hay 5X + 10Y = 40. ______M UX MUy - 1rong trướng hơp này có thê dùng nguyên tăc: ———= ——- đõ Px PY lựa chọn sản phẩm tiêu dùng tối ưu. Đốì chiêu với bảng trên ta nhận được kết quả là: (X*;Y*) = (4;2). b) x*= 6, Y* = 4, tổng ích lợi TU = 225 + 260 = 485 Bài số 9 Một ngưòi tiêu dùng có thu nhập bằng tiền là 100 triệu đồng dùng để chi tiêu cho hai hàng hoá X và Y với giá tương ứng: px = 10 triệu đồng/1 đơn vị, PY= 5 triệu đồng/1 đơn vị, cho biết hàm tổng lợi ích đạt được từ việc tiêu dùng các hàng hoá là: TU = X2.Y2 56
59. trình đường ngân sách (BL). b) Tính MUX , MUy và MRSX /Y . c) Xác định lượng hàng hoá X và Y mà người tiêu dùng mua đe tôi da hoá lợi ích. d) Giả sử thu nhập và giá hàng hoá Y không đôi, giá hàng hoá X giám xuôYig là px = 5 triệu đồng. Viết phương trình đường cầu đôi với hàng hoá X. ĐÁP SỐ a) Phương trình đường ngân sách (BL): 10X + 5Y = 100 hoặc Y = 20 - 2X b) MƯX =ỂĨH- = (TU),x = 2X.Y2 ổ x MUy = ẼĨĨL - (TU)'y =2Y.X2 => MRSx/y = .M £x_= Y X/Y m u y X c) Điều kiện đổ lựa chọn tiêu dùng tối ưu: MUy pv X 5 Thay vào phương trình đường ngân sách (BL) ta có: X* = 5, Y* = 10, TUm nx= (X*)2.(Y*)2= 52.102= 2500 (đơn vị lợi ích). d) X* = 10, Y* = 10 Phương trình đường cầu hàng hoá X là: Q = 15 - p. Bài số 10 Cho hàm lợi ích của một người tiêu dùng có dạng: u = lnX + lnY a) Quy luật lợi ích cận biên giảm dần có đúng với mỗi hàng hoá X và Y không ? b) Hãy sử dụng phương pháp nhân tử Lagrange để viết phương trình đường cầu (dạng Marshall) cho người tiêu dùng này. 57
60. rằng, hàm cầu thu được từ dạng hàm lợi ích này trùng với hàm cầu thu được từ hàm lợi ích: Ư = VXY d) Có nhận xét gì về các co giãn E, , ED ị , Ex/y. ĐÁP SỐ a) Có. c) Giải bằng Lagrange cho hàm lợi ích u = lnX + lnY sẽ ra được hàm cầu tương tự. d) E| = 1, Ed = — 1, Ex/y=0; Hệ sô’co giãn không đổi. 58
61. HÀNH VI NGƯỜI SẢN XUẤT SẢN XUẤT BÀI TẬP CÓ LỜI CỈIÁI Bài sỏ 1 (Hàm sản xuất Cobb Douglas) Giả sứ hàm sản xuất với hai đầu vào: vốn hay tư bản (K) và lao dộng (L) cúa một hãng có dạng như sau: Q = K^.L2 " a) Tính hệ sô co giãn của Q theo K và L. b) Viết các biểu thức thế hiện sản phẩm cận biên của K và L. c) Xác định tỷ lệ thay thế kỹ thuật cận bicn giữa K và L. LÒI GIẢI a) Hộ sô co giãn của Q theo K là: 1/2 (số mủ của K). B %AQ AQ K - ỂQ K - 1K K = - U k %AK AK Q ' ỔK Q 2 ' K :i.: '■ 2 Hệ sô co giãn của Q theo L là: 2/3 (số mũ của L). = %AQ = AQL ÕQ L 2 L 2 ,J | %AL A L Q * Ổ L Q 3 KI/:L:/3 3 r*) 1 , , , , b) MPk = — = —K . .L K ỠK 2 MP, = Ẽ 9 . = K ' 2. L l ĩ ' õl. 3 c) Tý lệ thay thế kỹ thuật cận biên giữa K và L là: MRTS = ^777 * 3(L) Bài sõ 2 (Hiêu suất tăng, giảm, không đoi theo quy mô) Các hàm sản xuất sau đây phản ánh hiệu suất tăng, giảm hay không dổi theo quy mô ? 59