Bài tập Nhân một số với một hiệu lớp 4

Đăng nhập

Khoa Công Nghệ Thông Tin - Trường CĐ Cơ Điện Hà Nội © 2016 - 2022 |

- Nhân một số với một tổng: a x [b + c] = a x b + a x c

- Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau.

2. Nhân một số với một hiệu

- Nhân một số với một hiệu: a x [b - c] = a x b - a x c

- Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau.

3. Nhân với số có hai chữ số

Khi đặt tính rồi tính đối với phép nhân với số có hai chữ số, ta cần lưu ý :

- Đặt tính thẳng hàng, thẳng cột với nhau.

- Tích riêng thứ hai phải viết lùi sang bên trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

B. Ví dụ

Ví dụ 1: Tính bằng hai cách: 461 x 42 + 461 x 58

Hướng dẫn: 

Cách 1: 461 x 42 + 461 x 58

= 19362 + 26738

= 46100

Cách 2: 461 x 42 + 461 x 58

= 461 x [42 + 58]

= 461 x 100

= 46100

Ví dụ 2: Tính bằng hai cách: 396 x 37 - 396 x 17

Hướng dẫn: 

Cách 1: 396 x 37 - 396 x 17

= 14652 - 6732

= 7920

Cách 2: 396 x 37 - 396 x 17

= 396 x [37 - 17]

= 396 x 20

= 7920

Ví dụ 3: Cửa hàng lương thực có 65 bao gạo, mỗi bao cân nặng 20kg. Cửa hàng đã bán được 31 bao gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Hướng dẫn:

Cửa hàng còn số bao gạo là:

65 - 31 = 34 [bao]

Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo là:

34 x 20 = 680 [kg]

Đáp số: 680kg gạo.

Ví dụ 4: Tính: 75 x 99.

Hướng dẫn:

75 x 99 = 75 x [100 - 1]

= 75 x 100 - 75 x 1

= 7500 - 75

= 7425

Ví dụ 5: Tính giá trị của biểu thức:

4528 x 27 + 44 x 5472 + 73 x 4528 + 5472 x 56

Hướng dẫn:

4528 x 27 + 44 x 5472 + 73 x 4528 + 5472 x 56

= 4528 x 27 + 73 x 4528 + 44 x 5472 + 5472 x 56

= 4528 x [27 + 73] + 5472 x [44 + 56]

= 4528 x 100 + 5472 x 100

= 452800 + 547200

= 1000000

C. Bài tập tự luyện

Bài 1. Đặt tính rồi tính:

a] 84 x 16

b] 246 x 25

c] 1054 x 35

Bài 2. Tính:

a] 36 x 11

b] 54 x 101

c] 74 x 99

d] 486 x 999

Bài 3: Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 268m, chiều rộng kém chiều dài 26m. Tính diện tích sân trường.

Bài 4. Tìm một số có bốn chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó ta được số mới gấp 6 lần số phải tìm.

Bài 5. Khối lớp Một có 12 lớp, mỗi lớp có 28 học sinh. Khối lớp Hai có 11 lớp, mỗi lớp có 32 học sinh. Hỏi cả khối lớp Một và lớp Hai có bao nhiêu học sinh?

Học sinh học thêm các bài giảng tuần 12 trong mục Học Tốt Toán Hàng Tuần trên mathx.vn để hiểu bài tốt hơn.
Bài học tuần 12

Toán lớp 4, Bài: Nhân một số với một hiệu . Ở bài học hôm trước, chúng ta đã học cách nhân một số với một tổng rồi đúng không nào. Vậy hôm nay chúng ta không thể để bạn “hiệu” bơ vơ được nên hãy xem khi một số nhân với một hiệu thì thực hiện như nào nhé. Liệu có cách làm nào để chúng ta xử lí nhanh bài toán này không nhỉ?

Mục tiêu bài học

Kiến thức bài học quan trọng là : 

  • Thực hiện đúng quy tắc và thứ tự phép tính nhân một số với một hiệu
  • Áp dụng vào giải các bài toán đố có lời văn.

Lý thuyết cần nhớ Bài: Nhân một số tự nhiên với một hiệu

Ví dụ

Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

3×[75] và 3×73×5.

Ta có:

3×[75]=3×2=6;

3×73×5=2115=6;

Vậy 3×[75]=3×73×5.

Toán lớp 4

Nhân một số với một hiệu 

  • Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ, rồi trừ hai kết quả cho nhau
Toán lớp 4

Ví dụ: Tính: 15 x [102]

Giải

Ta có thể tính như sau: 15 x [102]=15  x 1015 x 2=15030=120 .

> Tổng hợp video bài giảng toán lớp 4 hay nhất: Toán lớp 4

Giải bài tập sách giáo khoa Toán lớp 4

Giải bài tập trang 67,68 Sách giáo khoa Toán 4: Nhân một số với một hiệu

Câu 1: Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống [theo mẫu]

a b c a x [b – c] a x b – a x c
3 7 3 3 x [7 – 3] = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12
6 9 5
8 5 2

Hướng dẫn:

a b c a x [b – c] a x b – a x c
3 7 3 3 x [7 – 3] = 12 3 x 7 – 3 x 3 = 12
6 9 5 6 x [9 – 5] = 24 6 x 9 – 6 x 5 = 24
8 5 2 8 x [5 – 2] = 24 8 x 5 – 8 x 2 = 24

Câu 2: Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính [theo mẫu]:

Mẫu: 26 x 9 = 26 x [10 – 1]

= 26 x 10 – 26 x 1

= 260 – 26 = 234

a] 47 x 9

24 x 99

b] 138 x 9

123 x 99

Hướng dẫn:

a] 47 x 9 = 47 x [10 -1]

= 47 x 10 – 47 x 1 = 470 -47 = 423

24 x 99 = 24 x [ 100 -1]

= 24 x 100 – 24 x 1 = 2400 – 24 = 2376

b] 138 x 9 = 138 x [10 -1]

= 138 x 10 – 138 x 1 = 1380 – 138 = 1242

123 x 99 = 123 x [100 -1]

= 123 x 100 – 123 x 1 = 12300 – 123 = 12177

Câu 3: Một cửa hàng bán trứng có 40 giá để trứng, mỗi giá để trứng có 175 quả. Cửa hàng đã bán hết 10 giá trứng. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu quả trứng?

Hướng dẫn:

Cách 1:

Cửa hàng có tất cả:

175 x 40 = 7000 [quả trứng]

Cửa hàng đã bán:

175 x 10 = 1750 [quả trứng]

Cửa hàng còn lại:

7000 – 1750 = 5250 [quả trứng]

Cách 2:

Số giá để trứng còn lại là:

40 – 10 = 30 [cái]

Số trứng còn lại của cửa hàng là:

175 x 30 = 5250 [quả trứng]

Đáp số: 5250 quả trứng

Câu 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức:

[7 -5] x 3 và 7 x 3 – 5 x 3

Từ kết quả so sánh và nêu cách nhân một hiệu với một số.

Hướng dẫn:

Ta có: [7 -5] x 3 = 2 x 3 = 6

7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6

Vậy hai biểu thức đã có gía trị bằng nhau, hay:

[7 -5] x 3 = 7 x 3 – 5 x 3

Khi nhân một số hiệu với một số ta có thể lần lượt nhân số bị trừ, số trừ với số đó rồi trừ đi hai kết quả cho nhau.

Bài tập tự luyện cho học sinh: Nhân một số với một hiệu

Đề bài

Câu 1: Điền vào chỗ chấm :120 x [83]=120 x8120 x

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 2: Điền dấu >,

B. > Xem thêm nhiều bài tập tự luyện cho học sinh tại: Toppy

Xem tiếp bài giảng về

Video liên quan

Chủ Đề