Bài tập nhóm trong tiếng Anh là gì

Làm việc nhóm là một kỹ năng rất quan trọng trong học tập cũng như công việc. Nếu phải làm việc nhóm với những người nước ngoài và dùng tiếng Anh, bạn sẽ dùng những cách nào để diễn đạt lại các quá trình làm việc của mình? Hãy học thuộc một số cấu trúc cơ bản dưới đây nhé:

To be a team player

“Team player” là người có kỹ năng làm việc nhóm rất tốt. Do vậy, bạn có thể sử dụng nó trong câu như sau: “I love working with Dan. He’s a real team player”. [Tôi rất thích làm việc với Dan. Anh ấy thực sự giỏi làm việc nhóm].

Bạn đang xem: Làm việc nhóm tiếng anh là gì

To gel

Động từ này được dùng để diễn tả việc các thành viên trong nhóm có mối quan hệ khăng khít và làm việc cùng nhau rất hiệu quả.

Ví dụ: “We’ve been working together for a month and the team is starting to gel” [Chúng tôi đã làm việc chung được một tháng và cả nhóm bắt đầu gắn kết với nhau].

To build a team

Bạn sử dụng cụm từ này khi chọn thành viên cho nhóm và thực hiện các bước nhằm giúp nhóm hoạt động tốt. Danh từ “team building” có nghĩa quá trình hoặc hoạt động giúp nuôi dưỡng mối quan hệ giữa các thành viên, thường bao gồm những trò chơi tập thể.

Ví dụ: “He has built a strong team in his department. They go on team building activities every three months” [Anh ta đã xây dựng được một nhóm rất mạnh trong bộ phận của mình. Họ thường tổ chức hoạt động tập thể ba tháng một lần].

To touch base with someone

Cụm từ này có nghĩa gặp gỡ, trao đổi với ai đó trong thời gian ngắn về chuyện công việc.

Ví dụ: “I’d like you to complete this task then we’ll touch base on Monday to discuss the next steps” [Tôi muốn anh hoàn thành nhiệm vụ này rồi chúng ta sẽ gặp nhau một chút vào thứ hai để thảo luận những bước tiếp theo].

Xem thêm: Khái Niệm Khoa Học Công Nghệ Là Gì Và Những Vấn Đề Xoay Quanh

To catch up with someone

Khi nói về làm việc nhóm, “catch up with someone” là gặp và thảo luận những gì bạn đã làm gần đây.

Ví dụ: “Sorry I haven’t been around much recently. Can we meet on Monday? I’d like to catch up with you about what you’ve been doing for the last month” [Xin lỗi, gần đây tôi không thường xuyên có mặt ở đây lắm. Chúng ta có thể gặp vào thứ hai tới không? Tôi muốn trao đổi để nắm những gì anh đã làm trong tháng trước].

To bounce ideas off someone

Bạn cùng cách diễn đạt này khi muốn chia sẻ ý tưởng của mình với ai đó và lắng nghe ý kiến của họ.

Ví dụ: “I’ve thought about what the poster should look like but can’t make up my mind. Can we meet up so I can bounce some ideas off you?” [Tôi nghĩ mãi về cách trình bày poster nhưng không thể tự quyết định được. Chúng ta có thể gặp nhau một chút không? Tôi cần anh góp ý về ý tưởng của mình].

To step on someone’s toes

Cụm từ này có nghĩa chen vào việc của ai đó và có thể làm mếch lòng họ.

Ví dụ: “I would love to help you by coding the website but Darren is our web designer and I don’t want to step on his toes” [Tôi muốn giúp anh viết code cho trang web, nhưng nhiệm vụ thiết kế website là của Darren nên tôi không tiện làm thế].

Làm việc nhóm là một kỹ năng rất quan trọng trong học tập cũng như công việc. Nếu phải làm việc nhóm với những người nước ngoài và dùng tiếng Anh, bạn sẽ dùng những cách nào để diễn đạt lại các quá trình làm việc của mình? Hãy học thuộc một số cấu trúc cơ bản dưới đây nhé:



To be a team player

“Team player” là người có kỹ năng làm việc nhóm rất tốt. Do vậy, bạn có thể sử dụng nó trong câu như sau: “I love working with Dan. He’s a real team player”. [Tôi rất thích làm việc với Dan. Anh ấy thực sự giỏi làm việc nhóm].Bạn đang xem: Làm việc nhóm tiếng anh là gì

To gel

Động từ này được dùng để diễn tả việc các thành viên trong nhóm có mối quan hệ khăng khít và làm việc cùng nhau rất hiệu quả.

Bạn đang xem: Bài tập nhóm tiếng anh là gì

Làm việc nhóm là một kỹ năng rất quan trọng trong học tập cũng như công việc. Nếu phải làm việc nhóm với những người nước ngoài và dùng tiếng Anh, bạn sẽ dùng những cách nào để diễn đạt lại các quá trình làm việc của mình? Hãy học thuộc một số cấu trúc cơ bản dưới đây nhé:



To be a team player

“Team player” là người có kỹ năng làm việc nhóm rất tốt. Do vậy, bạn có thể sử dụng nó trong câu như sau: “I love working with Dan. He’s a real team player”. [Tôi rất thích làm việc với Dan. Anh ấy thực sự giỏi làm việc nhóm].

Bạn đang xem: Bài tập nhóm tiếng anh là gì

Bạn đang xem: Bài tập nhóm tiếng anh là gì

Làm việc nhóm là một kỹ năng rất quan trọng trong học tập cũng như công việc. Nếu phải làm việc nhóm với những người nước ngoài và dùng tiếng Anh, bạn sẽ dùng những cách nào để diễn đạt lại các quá trình làm việc của mình? Hãy học thuộc một số cấu trúc cơ bản dưới đây nhé:

To be a team player

“Team player” là người có kỹ năng làm việc nhóm rất tốt. Do vậy, bạn có thể sử dụng nó trong câu như sau: “I love working with Dan. He’s a real team player”. [Tôi rất thích làm việc với Dan. Anh ấy thực sự giỏi làm việc nhóm].

Bạn đang xem: Bài tập nhóm tiếng anh là gì

Làm việc và giao tiếp trong công ty là một trong những kỹ năng không thể thiếu của hầu hết các nhân viên ngày nay. Hãy cùng yellowcabpizza.vn tìm hiểu thêm về vấn đề này qua bài viết tiếng anh sau đây nhé!!

Bài luận tiếng anh về Làm việc nhóm

Nowadays, teamwork is an essential element of the society. We all work with people everyday. A co-worker is a person with whom we work closely and share tasks. In my opinion, the important characteristics of a co-worker should be as followed.

Bạn đang xem: Bài tập nhóm tiếng anh là gì

Trong cuộc sống hằng ngày, việc làm việc nhóm giữa những người khác nhau trong việc học tập hoặc làm việc thì không còn xa lạ gì với mọi người nữa rồi. Nhưng liệu bạn đã biết nói “Làm việc nhóm” như thế nào trong Tiếng Anh chưa? Nếu chưa, hãy cùng với StudyTiengAnh học về một từ mới “Làm việc nhóm” trong Tiếng Anh, cách dùng từ và những ví dụ giúp cho bạn nhớ lâu và có thể áp dụng trong đời sống!!!

làm việc nhóm trong Tiếng Anh

Teamwork trong Tiếng Anh có nghĩa là làm việc nhóm

Về định nghĩa:

Làm việc nhóm, từ được dùng để chỉ các hoạt động cộng tác với nhau trong một nhóm với người khác, đặc biệt là khi điều này là thành công.

  • Today's complex buildings require teamwork between architects and builders.
  • Các tòa nhà phức tạp ngày nay đòi hỏi sự hợp tác chặt chẽ giữa kiến ​​trúc sư và những người xây dựng.
  •  
  • The outstanding teamwork from our staff has brought improvement on all fronts.
  • Tinh thần đồng đội xuất sắc từ đội ngũ nhân viên của chúng tôi đã mang lại sự cải thiện trên mọi mặt trận.
  •  
  • Success comes from hard work, dedication, teamwork, discipline.
  • Thành công đến từ sự chăm chỉ, cống hiến, tinh thần đồng đội, kỷ luật.
  •  
  • Teamwork: My team has a very good teamwork spirit.
  • Làm việc theo nhóm: Nhóm của tôi có tinh thần làm việc nhóm rất tốt.
  •  
  • Their teamwork is a tribute to both.
  • Tinh thần đồng đội của họ là sự tôn vinh cho cả hai.

2. Thông tin chi tiết từ vựng làm việc nhóm:

làm việc nhóm trong Tiếng Anh

Về phát âm:

Theo Anh – Anh: /ˈtiːm.wɜːk/

Theo Anh – Anh: /ˈtiːm.wɝːk/

Về loại từ:

Danh từ không đếm được

  • You hear a lot about teams and teamwork.
  • Bạn nghe nhiều về đội và làm việc theo nhóm.
  •  
  • Talent wins games, but teamwork and intellect win championships. Michael Jordan
  • Tài năng chiến thắng các trò chơi, nhưng tinh thần đồng đội và trí tuệ sẽ giành chức vô địch. Michael Jordan
  •  
  • Tasks are designed to reward collaboration and teamwork, in academic and non-academic fields.
  • Nhiệm vụ được thiết kế để khen thưởng sự hợp tác và làm việc theo nhóm, trong các lĩnh vực học thuật và phi học thuật.
  •  
  • Profits, people and teamwork Greater productivity is an important component of our efforts to improve profitability.
  • Lợi nhuận, con người và tinh thần đồng đội Năng suất cao hơn là một thành phần quan trọng trong nỗ lực cải thiện lợi nhuận của chúng tôi.

3. Ví dụ Anh Viêt về từ vựng làm việc nhóm trong các trường hợp:

làm việc nhóm trong Tiếng Anh

Việc này sẽ giúp bạn dễ dàng tìm hiểu về các chức năng mà từ có thể thực hiện trong câu một cách rõ ràng nhất

[Từ có chức năng làm chủ ngữ trong câu]

  • Teamwork is not an easy task and it is very important to choose when working with responsible people and complete the tasks assigned by the team leader. When working in groups with others, you should choose people who are willing to work so that they do not cause controversy and do not have to do everything yourself.
  • Làm việc nhóm là một việc không hề dễ dàng và việc lựa chọn khi làm việc với những người có trách nhiệm và hoàn thành nhiệm vụ nhóm trưởng giao là rất quan trọng. Khi làm việc nhóm với người khác, bạn nên lựa chọn những người chịu làm việc để không gây tranh cãi và không phải tự bản thân làm hết mọi thứ.

Đối với câu này, cụm từ ”teamwork” là chủ ngữ của câu ở dạng không đếm được nên sau nó là động từ to be “is”.

  • Teamwork is one of the things you have to learn while you are in college because in college you have to do a lot of group work. Is being able to join a group responsible and is everyone in the group willing to do their homework?
  • Làm việc nhóm là một trong những thứ bạn phải học trong khi bạn học đại học vì khi học đại học bạn phải làm bài tập nhóm rất nhiều. Việc có thể vào nhóm có trách nhiệm và mọi người trong nhóm có chịu làm bài hay không?

Đối với câu này, từ”teamwork” là chủ ngữ của câu do ở dạng không đếm được nên động từ to be phía sau là “is”.

[Từ có chức năng làm tân ngữ trong câu]

  • She does teamwork with her close friends and it's not a good idea. Because not all of her friends are responsible for doing what the team leader assigns and she has to help her friend by doing all her friend's part.
  • Cô ấy làm việc nhóm với những người bạn thân của cô ấy và việc đó không phải là một ý tưởng hay. Bởi vì không phải bạn nào của cô ấy cũng có trách nhiệm làm việc nhóm trưởng giao và cô ấy phải giúp đỡ bạn cô ấy bằng cách làm hết cả phần của bạn của cô.

Đối với câu này, từ”teamwork” là tân ngữ của câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa hơn.

  • She likes teamwork because she learns with the people she used to work with and they are very responsible, always completing the tasks given to them by the team leader. If anyone in the group is having trouble with their part, they will do their best to help.
  • Cô ấy thích làm việc nhóm bởi vì cô ấy học chung với những người cô ấy đã từng làm việc nhóm chung và họ rất có trách nhiệm, luôn hoàn thành nhiệm vụ mà nhóm trưởng cho. Nếu ai trong nhóm gặp khó khăn với phần bài  của mình thì họ sẽ giúp đỡ hết mình.

Đối với câu này, từ “teamwork” là tân ngữ trong câu bổ nghĩa cho cả câu làm câu rõ nghĩa trước nó là động từ “like” được thêm “s” trở thành “likes” do danh từ trước động từ là “She” ở thì hiện tại đơn.

[Từ có nhiệm vụ làm bổ ngữ cho chủ ngữ của câu]

  • What everyone has to do once in their life is teamwork. Working in a group will help you to have more communication skills and a harmonious way to cooperate happily with people in the same group.
  • Thứ mà ai cũng đã từng phải làm một lần trong đời là làm việc nhóm. Làm việc nhóm sẽ giúp cho bạn có thêm nhiều kĩ năng hơn trong giao tiếp và cách hòa hợp để hợp tác vui vẻ với những người chung nhóm.

Đối với câu này, từ “teamwork” làm bổ ngữ cho chủ ngữ “What everyone has to do once in their life”.

[Từ có nhiệm vụ làm bổ ngữ cho giới từ]

  • About teamwork, everyone knows that the people in the group with them will greatly affect their scores, so choosing a group or choosing members to join the group is very important.
  • Về làm việc nhóm, ai cũng biết rằng những người chung nhóm với mình sẽ ảnh hưởng nhiều đến điểm số của bản thân mình nên việc lựa chọn nhóm hoặc lựa chọn thành viên để vào nhóm là rất quan trọng.

Đối với câu này, từ “About” là giới từ và đứng sau nó là danh từ “teamwork”. Danh từ phía sau bổ ngữ cho giới từ phía trước làm rõ nghĩa của câu.

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu những điều thú vị về từ vựng làm việc nhóm trong câu. Hi vọng với bài viết này thôi, StudyTiengAnh đã có thể giúp bạn hiểu hơn về định nghĩa, thông tin chi tiết về từ vựng làm việc nhóm, cũng như ví dụ Anh Việt về các trường hợp sử dụng!!!!

Video liên quan

Chủ Đề