1. LƯỢNG (Statistical Quality Control - SQC) GVC. ThS. TRẦN VĂN NHÃ *********** KHOA CÔNG NGHỆ TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ 08-2008
2. LƯỢNG Chương 2: KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ Giới thiệu Nguyên nhân biến thiên Kiểm đồ Các công cụ SPC Thực hiện SPC Ứng dụng SPC
3. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ Chất lượng là một động lực cạnh tranh Trong mô hình hoá chất lượng là tỷ lệ nghịch với tính biến thiên Quá trình ảnh hưởng đến chất lượng sp - dv Quá trình ổn định tạo ra sản phẩm có chất lượng thuần nhất Quá trình biến thiên tạo ra sản phẩm không thuần nhất
4. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ NGUYÊN NHÂN BIẾN THIÊN Nguyên nhân cơ hội là quá trình trong kiểm soát Nguyên nhân gán được là quá trình ngoài kiểm soát Mục tiêu cụ thể của kiểm soát quá trình bằng thống kê (statistical process control- SPC) là: Phát hiện sự bất ổn định của quá trình, sự xuất hiện của nguyên nhân gán được. Xác định các nguyên nhân làm quá trình ngoài kiểm soát, khắc phục tránh gây thiệt hại về kinh tế. Nâng cao, cải thiện tính ổn định của quá trình, hay nói cách khác là cải tiến chất lượng sản phẩm.
5. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ SPC cung cấp một số công cụ như sau: Đồ thị Histogram. Bảng liệt kê (check sheet) Đồ thị Pareto. Biểu đồ nguyên nhân và hệ quả (cause and effect diagram, fish and bone diagram, Ishigawa diagram). Biểu đồ các lổi sai sót Biểu đồ phân tán (scatter diagram) Đồ thị kiểm soát.
6. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ KIỂM ĐỒ (Control Charts) Là công cụ trực tuyến của kiểm soát quá trình bằng thống kê nhằm cải thiện quá trình Kiểm đồ còn giúp xác định năng lực quá trình Đồ thị quan hệ theo thời gian hay theo số mẫu của đặc tính chất lượng đo từ mẫu Trong kiểm đồ có đường tâm (Center line CL) là giá trị trung bình giới hạn kiểm soát trên (UCL) và giới hạn kiểm soát dưới (LCL).
7. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ Ví dụ: ứng dụng của đồ thị kiểm soát trong sản xuất Trong sản xuất séc măng piston X : Đường kính trong vòng séc măng Piston X ~ D (µ = 74 mm, σ = 0,01 mm) T = 1g, n= 5 CC : > µ Ho : Qt. trong điều khiển với µ = 74 mm ; H1 : µ =/= 74 mm ; Ho > ~ N (µ , σ ) : σ = 0.01 / sqr (5) = 0.0045 α --> Z α/2 = 3 (3σ control limit): CC : - ∈ [ LCL, UCL] : Qt. trong kiểm soát - ∉ [ LCL, UCL] : Dấu hiệu Qt. ngoài kiểm soát 9865735010374 0135745010374 ,/,xLCL ,/,xUCL =−= =+= x x x
8. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ Đồ thị kiểm soát cho séc măng 73.980 73.985 73.990 73.995 74.000 74.005 74.010 74.015 74.020 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trung bình ñöôøng kính Đường giới hạn trên = µw + Zα/2σw Đường trung tâm = µw Đường giới hạn dưới= µw - Zα/2σw
9. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ CC _ Công cụ giám sát quá trình : Thu thập & hiển thị mẫu Phát hiện các nguyên nhân biến thiên gán được Cải tiến quá trình > chất lượng sản phẩm Hầu hết quá trình không hoạt động trong kiểm soát. CC > Nguyên nhân gán được Loại bỏ nguyên nhân : quản lý, vận hành, kỹ thuật Đo & phát hiện -> Nhận dạng -> Hiệu chỉnh -> Kiểm soát CC _ đánh giá năng lực quá trình Ước lượng tham số qt.(trị trung bình, độ lệch chuẩn, tỷ lệ hỏng hóc…) Đánh giá năng lực quá trình. Hỗ trợ quyến định quản lý
10. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ Đồ thị kiểm soát có 2 loại Kiểm đồ biến số (Variable CC): Đặc tính chất lượng liên tục Mô tả khuynh hướng, biến thiên -> Đồ thị x, R, S2. Kiểm đồ thuộc tính (Attribute CC): Sản phẩm đạt chất lượng hay không theo một số thuộc tính. Đồ thị tỷ lệ hỏng, đồ thị số hỏng hóc. Thiết kế kiểm đồ Loại đồ thị áp dụng, Đặc tính chất lượng quan tâm, Số mẫu cần lấy, Kích thước mẫu và tần suất. --> Tính chính xác và chi phí
11. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ Nguyên nhân áp dụng rộng rãi kiểm đồ trong công nghiệp Công cụ hiệu quả nâng cao năng suất. Hiệu quả trong việc ngăn ngừa các sai sót, hỏng hóc. Tránh các hiệu chỉnh quá trình không cần thiết. Cung cấp thông tin chuẩn đoán Cung cấp các thông tin năng lực của quá trình.
12. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ LỰA CHỌN GIỚI HẠN KIỂM SOÁT Một quyết định quan trọng trong việc thiết kế CC. L lớn sai lầm loại I (α=PE1) giảm và sai lầm loại II (β=PE2) tăng Thông thường ta dùng giá trị Zα/2 = 3. Giá trị này tương ứng với xác suất của sai lầm loại I là 0,0027. Đường giới hạn với Zα/2 = 3 được gọi là đường giới hạn 3-sigma. Sử dụng giá trị xác suất sai lầm loại I α. Ta có α = 0,001. Tương ứng ta có Zα/2 = 3.09. Đường giới hạn tương ứng được gọi là giới hạn xác suất 0,001.
13. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ Đường giới hạn cảnh báo (Warning limits _ WL) WL nằm giữa 2 đường giới hạn kiểm soát. Khi một điểm trên đồ thị nằm giữa WL và U/LCL Quá trình có thể đang hoạt động không ổn định Tăng Kích thước lấy mẫu (Adaptive/variable sample size) Tần suất lấy mẫu (Adaptive/variable sampling interval) Tăng độ nhậy của đồ thị nhưng có thể lầm lẫn báo động sai . 73.980 73.985 73.990 73.995 74.000 74.005 74.010 74.015 74.020 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 trung bình ñöôøng kính
14. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ Kích thước mẫu và tần suất lấy mẫu Mẫu có kích thước và tần suất càng lớn rõ ràng sẽ cho đồ thị càng chính xác Tăng kích thước và tần suất mẫu sẽ làm tăng chi phí Xu hướng chung sử dụng mẫu có kích thước nhỏ nhưng với tần suất lấy mẫu lớn Có 2 đại lượng liên quan tới kích thước và tần suất lấy mẫu Khoảng xuất hiện lỗi trung bình (Average run length - ARL): ARL = 1/p (P: xác suất một điểm nằm ngoài giới hạn kiểm soát) Thời gian trung bình phát hiện lỗi (Average time to signal – ATS): ATS = ARLx h (h:thời gian giữa 2 kỳ lấy mẫu)
15. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ Phân nhóm hợp lý (rational subgroup) Khái niệm do Shewhart đưa ra Xác suất sự sai biệt giữa các phân nhóm là tối đa Xác suất sự sai biệt do các nguyên nhân biến thiên gán được các phần tử trong phân nhóm là tối thiểu Có 2 phương pháp lựa chọn phân nhóm Phương pháp thời điểm (instant-time method): lấy mẫu từ các sản phẩm được sản xuất tại cùng một thời điểm Phương pháp thời đoạn (period- of- time method): lấy mẫu các sản phẩm sao cho nó đại diện cho tất cả sản phẩm đã được sản xuất từ lần lấy mẫu cuối cùng
16. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ Phân tích mẫu hình của đồ thị kiểm soát Các quy tắc xác định vị trí ngoài kiểm soát của đồ thị: Một điểm nằm ngoài giới hạn kiểm soát. Hai trong ba điểm liên tiếp nằm ngoài giới hạn 2 sigma. Bốn trong năm điểm liên tiếp nằm ngoài giới hạn 1 sigma. Một phân đoạn 8 điểm liên tiếp nằm tại một bên của đường trung tâm. Sáu điểm liên tiếp tăng hay giảm. 15 điểm liên tiếp nằm trong vùng 1 signma tại 2 bên của đường trung tâm (vùng C). 14 điểm liên tiếp lần lượt lên và xuống. 8 điểm liên tiếp không nằm trong vùng C (kể cả 2 bên). Các điểm bất thường và hay không ngẫu nhiên. Một hay nhiều điểm nằm gần giới hạn cảnh báo hay kiểm soát.
17. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ CÁC CÔNG CỤ KIỂM SOÁT QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ Bảng liệt kê (Check sheet) Đồ thị Pareto (Pareto chart) Biểu đồ nguyên nhân – hệ quả (Cause –effect Diagram) Biểu đồ các lỗi sai sót (Defect concentration diagram) Biểu đồ phân tán (Scatter diagram)
18. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ ỨNG DỤNG SPC Sự ủng hộ và tham gia của lãnh đạo. Tinh thần đồng đội, tổ chức tập thể của những người tham gia. Đào tạo về SPC và vấn đề chất lượng cho mọi nhân viên. Cải tiến không ngừng. Một cơ chế thích hợp cho việc khen thưởng và phổ biến các thành quả trong chất lượng
19. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ Ứng dụng SPC trong sản xuất
20. LƯỢNG_C2 KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG QUÁ TRÌNH BẰNG THỐNG KÊ Ứng dụng SPC trong dịch vụ