Bài tập sửa chữa lớn tài sản cố định

Bài tập kế toán tài sản cố định – Tài sản cố định là tất cả những tài sản của doanh nghiệp có giá trị lớn [30 triệu], có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trên 1 năm. Có rất nhiều dạng bài tập về tài sản cố định. Bài viết ngày hôm nay Kế toán Việt Hưng sẽ Chia sẻ một vài dạng bài tập kế toán tài sản cố định.

Chia sẻ một vài dạng bài tập kế toán tài sản cố định

1. Dạng 1 bài tập kế toán tài sản cố định Mua mới tài sản cố định

Ngày 1/10 mua mới 1 Thiết bị sản xuất, theo hóa đơn GTGT giá trị 200.000.000 VNĐ [chưa bao gồm thuế GTGT], thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt: 1.000.000 VNĐ [chưa bao gồm thuế GTGT], chi phí lắp đặt phải trả thanh toán bằng tiền mặt là: 2.000.000 VNĐ [chưa bao gồm thuế GTGT]. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên

BÀI GIẢI

a] Tăng mới TSCĐ:

Nợ TK 211 – Nguyên giá TSCĐ: 200.000.000

Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào:   20.000.000

         Có TK 331 – Phải trả người bán: 220.000.000

b] Chi phí vận chuyển:

Nợ TK 211 – Nguyên giá TSCĐ: 1.000.000

Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào:   1.000.000

         Có TK 111 – Tiền mặt: 1.100.000

c] Chi phí lắp đặt:

Nợ TK 211 – Nguyên giá TSCĐ : 2.000.000

Nợ TK 133 – Thuế GTGT đầu vào:   2.000.000

         Có TK 111 – Tiền mặt: 2.200.000 

2. Dạng 2 Thanh lý tài sản cố định

Bài tập: Thanh lý 1 Thiết bị sản xuất, nguyên giá: 200.000.000 VNĐ, giá trị hao mòn lũy kế: 150.000.000 VNĐ,  phế liệu thu hồi bằng tiền mặt: 5.500.000 VNĐ, chi phí thanh lý đã chi bằng tiền mặt: 1.000.000VNĐ. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên

BÀI GIẢI

a] Phản ánh giá trị của tài sản mang thanh lý:

Nợ TK 214 – Giảm giá trị hao mòn lũy kế: 150.000.000

Nợ TK 811 – Chi phí thanh lý:  50.000.000

         Có TK 211- Nguyên giá TSCĐ: 200.000.000

b] Thu tiền mặt từ phế liệu thu hồi:

Nợ TK 111 – Tiền mặt: 5.000.000 

         Có TK 711 – Thu nhập khác từ phế liệu thu hồi: 5.000.000

         Có TK 133-  Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: 500.000

c] Phản ánh chi phí thanh lý bằng tiền mặt:

Nợ TK 811 – Chi phí thanh lý: 1.000.000

         Có TK 111- Tiền mặt: 1.000.000 

3. Dạng 3 bài tập kế toán tài sản cố định – Nhượng bán TSCĐ

Công ty A nhượng bán 1 ô tô Honda cho công ty B theo tổng giá thanh toán cả thuế là 210.000.000 VNĐ.  Ô tô có nguyên giá là: 300.000.000 VNĐ, giá trị hao mòn lũy kế: 100.000.000 VNĐ. Yêu cầu: Định khoản nghiệp vụ trên

BÀI GIẢI

a]Phản ánh giá trị TSCĐ

Nợ TK 214 – Giảm giá trị hao mòn lũy kế: 100.000.000

Nợ TK 811 – Chi phí nhượng bán: 200.000.000

         Có TK 211 – Nguyên giá TSCĐ: 300.000.000

b]Phản ánh giá thanh toán

Nợ TK 131 – Phải thu của công ty B: 210.000.000

         Có TK 711 – Thu nhập từ việc nhượng bán: 200.000.000

         Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp: 10.000.000

4. Dạng 4 Mất, thừa tài sản cố định

Ví dụ 1: Phát hiện mất 1 TSCĐ hữu hình đang sử dụng ở bộ phận sản xuất có nguyên giá 136 triệu, đã khấu hao: 126 triệu, chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý.

Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ: 126.000.000

Nợ TK 1381 – Phải thu khác: 10.000.000

Có TK 211 – Nguyên giá TSCĐ: 136.000.000

Theo kết quả xử lý của cấp trên, thiệt hại do mất TSCĐ bắt tổ sản xuất bồi thường toàn bộ, bằng cách trừ dần vào lương của công nhân trong tổ, bắt đầu từ tháng này

Nợ TK 334 – Phải trả nhân viên: 10.000.000

Có TK 1381 – Phải thu khác: 10.000.000 [bài tập kế toán tài sản cố định]

Ví dụ 2:  Phát hiện thừa 1 TSCĐ đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, do kế toán quên chưa ghi sổ kế toán, biết TS này có nguyên giá 60 triệu, thời gian sử dụng 4 năm, đã phục vụ vận chuyển sản phẩm tiêu thụ được 1 tháng.

Nợ TK 211 – Nguyên giá TSCĐ : 60.000.000

Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ : 1.250.000

Có TK 3381 – Phải trả khác: 58.750.000

5. Dạng 5 Sửa chữa TSCĐ

Số dư đầu kỳ: TK 335: 40.000.000 VNĐ, TK 2413: 10.000.000 VNĐ

Sửa chữa lớn 1 TSCĐ, chi phí sửa chữa gồm:

–      Xuất phụ tùng thay thế: 15.000.000 VNĐ

–      Tiền mặt: 500.000VNĐ

–      Tiền công phải trả: 10.000.000VNĐ

BÀI GIẢI

Nợ TK 2413 – CP sửa chữa lớn TSCĐ: 15.000.000

         Có TK 152 – Nguyên, vật liệu: 15.000.000

Nợ TK 2413 – CP sửa chữa lớn TSCĐ : 500.000

         Có TK 111 – Tiền mặt: 500.000 [bài tập kế toán tài sản cố định]

Nợ TK 2413 – CP sửa chữa lớn TSCĐ : 10.000.000

Nợ TK 133- Thuế GTGT đầu vào: 1.000.000

         Có TK 331 – Phải trả người cung cấp dịch vụ: 11.000.000

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả : 35.500.000

         Có TK 2431 – CP sửa chữa lớn TSCĐ : 35.500.000

Nợ TK 335 – Chi phí phải trả  : 4.500.000

         Có TK 627 – Chi phí chung: 4.500.000

Trên đây là toàn bộ bài viết Chia sẻ một vài dạng bài tập kế toán tài sản cố định  – Hãy đến Việt Hưng để tham gia các khoá học kế toán online uy tín tại Trung tâm! 

Bài tập định khoản kế toánvề– KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH

Bài 3.1: Tại công tykế toán Thiên Ưngnộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 5 có tài liệu:

1. Ngày 08/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận sản xuất, theo HĐ GTGT giá mua 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 210.000đ [gồm thuế GTGT 5%]. Tài sản này do nguồn vốn
đầu tư XDCB đài thọ.
2. Ngày 18/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận bán hàng, theo HĐ GTGT có giá mua 60.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán. Chi phí lắp đặt phải trả là: 2.500.000đ [trong đó thuế GTGT 300.000đ]. Tài sản này do quỹ đầu tư phát triển tài trợ theo nguyên giá.
3. Ngày 20/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở nhà trẻ công ty, theo HĐ GTGT có giá mua là 20.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt: 210.000đ [trong đó thuế GTGT 10.000đ]. Tài sản này do quỹ phúc lợi đài thọ.
4. Ngày 25/05 mua 1 TSCĐ hữu hình sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, theo HĐ GTGT có giá mua là 150.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán. Lệ phí trước bạ chi bằng tiền mặt: 1.500.000đ. Đã vay dài hạn để thanh toán đủ.

Yêu cầu:
-Thực hiện bút toán liên quan các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
-Hãy xác định các chứng từ kế toán sử dụng làm căn cứ ghi nhận các nghiệp vụ trên.

Bài giải

1. Ngày 08/05

Nợ TK 211: 50.000.000
Nợ TK 133: 5.000.000

Có TK 331: 55.000.000

Nợ TK 211: 200.000
Nợ TK 133: 10.000

Có TK 111: 210.000

Nợ TK 441: 50.200.000

Có TK 411: 50.200.000

2. Ngày 18/05

Nợ TK 211: 60.000.000
Nợ TK 133: 6.000.000

Có TK 331: 66.000.000

Nợ TK 211: 2.200.000
Nợ TK 133: 300.000

Có TK 331: 2.500.000

Nợ TK 414: 62.200.000

Có TK 411: 62.200.000

3. Ngày 20/05

Nợ TK 211: 22.000.000

Có TK 111: 22.000.000

Nợ TK 211: 210.000

Có TK 111: 210.000

Nợ TK 4312: 22.210.000

Có TK 4313: 22.210.000

4. Ngày 25/05

Nợ TK 211: 150.000.000
Nợ TK 133: 15.000.000

Có TK 331: 165.000.000

Nợ TK 211: 1.500.000

Có TK 3339: 1.500.000

Nợ TK 3339: 1.500.000

Có TK 111: 1.500.000

Nợ TK 331: 165.000.000

Có TK 341: 165.000.000

Bài 3.2: Tại công ty SX-TM Thành Công nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong tháng 07 có tài liệu sau:

Số dư đầu tháng: TK 2412: 256.000.000đ [xây dựng nhà kho A]
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 16/07 xuất kho vật liệu 50.000.000đ và công cụ dụng cụ 5.000.000đ đưa vào xây dựng nhà kho A.
2. Ngày 18/07 chi tiền mặt để xây dựng nhà kho A: 10.000.000đ.
3. Ngày 22/07 cuối tháng quá trình xây dựng nhà kho A hoàn thành, chi phí xây dựng phải trả cho công ty K là 66.000.000đ [trong đó thuế GTGT 6.000.000đ], TSCĐ được bàn giao đưa vào sử dụng, giá quyết toán được duyệt bằng 95% chi phí thực tế, 5% vượt mức không tính vào nguyên giá [do doanh nghiệp chịu tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ]. Tài sản này được hình thành từ nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
4. Ngày 26/07 chyển khoản thanh toán tiền mua phần mềm máy tính về quản trị sản xuất là 80.000.000đ.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên.

Bài giải

1. Ngày 16/07

Nợ TK 2412: 55.000.000

Có TK 152: 50.000.000

Có TK 153: 5.000.000

2. Ngày 18/07

Nợ TK 2412: 10.000.000

Có TK 111: 10.000.000

3. Ngày 22/07

Nợ TK 2412: 60.000.000
Nợ TK 133: 6.000.000

Có TK 331: 66.000.000

Nợ TK 211: 361.950.000 = 381.000.000 x 95%
Nợ TK 632: 19.050.000 = 381.000.000 x 5%

Có TK 2412: 381.000.000 = 256.000.000 + 55.000.000 + 10.000.000 + 60.000.000

Nợ TK 441: 361.950.000

Có TK 411: 361.950.000

4. Ngày 26/07

Nợ TK 2135: 80.000.000

Có TK 112: 80.000.000


Bài 3.3: Tại công ty thương mại Nhật Minh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình giảm TSCĐ trong tháng 6 như sau:

1. Ngày 15/06 thanh lý 1 nhà kho dự trữ hàng hóa, có nguyên giá 158.400.000đ, thời gian sử dụng 12 năm, đã trích khấu hao 152.000.000đ.
Chi phí thanh lý gồm:
- Lương: 2.000.000đ
- Trích theo lương: 380.000đ
- Công cụ dụng cụ: 420.000đ
- Tiền mặt: 600.000đ
Thu nhập thanh lý bán phế liệu thu ngay bằng tiền mặt 1.800.000đ.
2. Ngày 25/06 bán thiết bị đang sử dụng ở bộ phận bán hàng có nguyên giá 24.000.000đ, đã hao mòn lũy kế 6.000.000đ, thời gian sử dụng 2 năm. Chi phí tân trang trước khi bán 500.000đ trả bằng tiền mặt. Giá bán chưa thuế 5.800.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu bằng tiền mặt.
3. Ngày 26/06 chuyển khoản mua 1 xe hơi sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp có giá chưa thuế 296.000.000đ, thuế GTGT 10%, thời gian sử dụng 5 năm. Lệ phí trước bạ 1.000.000đ thanh toán bằng tiền tạm ứng. Tiền môi giới 3.000.000đ trả bằng tiền mặt.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài giải

1. Ngày 15/06

Nợ TK 214: 152.000.000
Nợ TK 811: 6.400.000

Có TK 211: 158.400.000

Nợ TK 811: 3.400.000

Có TK 334: 2.000.000
Có TK 338: 380.000
Có TK 153: 420.000
Có TK 111: 600.000

Nợ TK 111: 1.800.000

Có TK 711: 1.800.000

2. Ngày 25/06

Nợ TK 214: 6.000.000
Nợ TK 811: 18.000.000

Có TK 211: 24.000.000

Nợ TK 811: 500.000

Có TK 111: 500.000

Nợ TK 111: 6.380.000

Có TK 333: 580.000
Có TK 711: 5.800.000

3. Ngày 26/06

Nợ TK 211: 296.000.000
Nợ TK 133: 29.600.000

Có TK 112: 325.600.000

Nợ TK 211: 1.000.000

Có TK 3339: 1.000.000

Nợ TK 3339: 1.000.000

Có TK 141: 1.000.000

Nợ TK 211: 3.000.000

Có TK 111: 3.000.000

Bài 3.4: Tiếp theo bài 3.3 với Yêu cầu: Xác định mức khấu hao TSCĐ trong tháng 6 và định khoản nghiệp vụ trích khấu hao.

Tài liệu bổ sung:
- Công ty trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
- Mức khấu hao trung bình 1 tháng của TSCĐ hiện có đầu tháng 6 là 32.500.000đ phân bổ cho:

+ Bộ phận bán hàng: 22.500.000đ
+ Bộ phận QLDN: 10.000.000đ

Bài giải

Nghiệp vụ 1 của ngày 15/06:
158.400.000
Mức khấu hao trích hàng tháng của nhà kho = ------------------ = 1.100.000đ
12 x 12
1.100.000 x 16
Mức khấu hao của 16 ngày không sử dụng [15/06 – 30/06] =------------------ = 586.670đ
30
Nghiệp vụ 2 của ngày 25/06:
24.000.000
Mức khấu hao trích hàng tháng của thiết bị = ----------------- = 1.000.000đ
2 x 12
1.000.000 x 6
Mức khấu hao của 6 ngày không sử dụng [25/06 – 30/06] = ---------------- = 200.000đ
30
Nghiệp vụ 3 của ngày 26/06:
Tổng nguyên giá của chiếc xe hơi = 296.000.000 + 1.000.000 + 3.000.000 = 300.000.000đ
300.000.000
Mức khấu hao trích hàng tháng của xe hơi = ----------------- = 5.000.000đ
5 x 12
5.000.000
Mức khấu hao của 5 ngày sử dụng [26/06 – 30/06] = -------------- x 5 = 833.330đ
30
Tổng mức trích khấu hao của tháng 06:
32.546.660đ = 32.500.000 – 586.670 – 200.000 + 833.330
Trong đó:
Bộ phận bán hàng: 22.300.000đ = 22.500.000 – 200.000
Bộ phận QLDN: 10.246.660đ = 10.000.000 – 586.670 + 833.330
Định khoản:

Nợ TK 641: 22.300.000
Nợ TK 642: 10.246.660

Có TK 214: 32.546.660

Bài 3.5: Tại một doanh nghiệp sản xuất trong tháng 12 có tình hình về TSCĐ như sau:

Số dư đầu tháng: TK 335: 40.000.000đ [trích CP sửa chửa lớn TSCĐ X ở phân xưởng SX] TK 2413: 10.000.000đ [CP sửa chửa lớn TSCĐ X]
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Xuất công cụ [loại phân bổ 1 lần] để sửa chửa nhỏ TSCĐ ở phân xưởng sản xuất
400.000đ
2. Sửa chữa lớn TSCĐ X, chi phí sửa chữa bao gồm:
- Xuất phụ tùng thay thế: 14.000.000đ
- Tiền mặt: 200.000đ
- Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế: 15.000.000đ [thuế GTGT 10%]
TSCĐ X đã sửa chữa xong, bàn giao và đưa vào sử dụng. Kế toán sử lý khoản chênh lệch giữa chi phí trích trước và chi phí thực tế phát sinh theo đúng quy định.
3. Sửa chửa đột xuất 1 TSCĐ Y đang sử dụng ở bộ phận bán hàng, chi phí sửa chữa bao gồm:
- Mua ngoài chưa trả tiền một số chi tiết để thay thế giá chưa thuế 8.000.000đ, thuế GTGT 10%.
- Tiền công thuê ngoài phải trả chưa thuế 1.600.000đ, thuế GTGT 10%.
- Công việc sửa chữa đã hoàn thành, bàn giao và đưa vào sử dụng, chi phí sửa chữa được phân bổ làm 4 tháng, bắt đầu từ tháng này.
4. Sửa chữa nâng cấp văn phòng công ty, số tiền phải trả cho người nhận thầu 66.000.000đ, trong đó thuế GTGT 6.000.000đ. Cuối tháng công việc sửa chữa đã xong, kết chuyển chi phí làm tăng nguyên giá TSCĐ.
5. Ngày 31/12, kiểm kê phát hiện thiếu một tài sản cố định hữu hình, nguyên giá
18.000.000đ, đã hao mòn 3.000.000đ, chưa rõ nguyên nhân.

Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.


Bài giải

1.

Nợ TK 627: 400.000

Có TK 153: 400.000

2.

Nợ TK 2413: 14.000.000

Có TK 152: 14.000.000

Nợ TK 2413: 200.000

Có TK 111: 200.000

Nợ TK 2413: 15.000.000
Nợ TK 133: 1.500.000

Có TK 331: 16.500.000

Nợ TK 335: 39.200.000

Có TK 2413: 39.200.000 = 14.000.000 + 200.000 + 15.000.000 + 10.000.000

Nợ TK 335: 800.000 = 40.000.000 – 39.200.000

TK 627: 800.000

3.

Nợ TK 2413: 8.000.000
Nợ TK 133: 800.000

Có TK 331: 8.800.000

Nợ TK 2413: 1.600.000
Nợ TK 133: 160.000

Có TK 331: 1.760.000

Nợ TK 142: 9.600.000

Có TK 2413: 9.600.000 =8.000.000 + 1.600.000

Nợ TK 641: 2.400.000
9.600.000
Có TK 142: 2.400.000 = --------------

4

4.

Nợ TK 2413: 60.000.000
Nợ TK 133: 6.000.000

Có TK 331: 66.000.000

Nợ TK 211: 60.000.000

Có TK 2413: 60.000.000

5.

Nợ TK 1381: 15.000.000
Nợ TK 214: 3.000.000

Có TK 211: 18.000.000

Video liên quan

Chủ Đề