Bài tập tiếng anh lớp 8 unit 10 chuyên anh năm 2024

- Đại từ sở hữu được sử dụng để thay thế cho cụm tính từ sở hữu + danh từ đã đề cập trước đó.

- Đại từ sở hữu được sử dụng để tránh trùng lặp trong cách dùng từ và giúp câu văn trở nên trôi chảy hơn.

Ví dụ:

This is my book, not yours. = This is my book, not your book.

(Đây là sách của tôi, không phải của bạn.)

\=> Đại từ sở hữu yours được sử dụng để thay thế cho cụm your book.

- Lưu ý:

+ Đại từ sở hữu không đứng trước 1 danh từ.

+ Đại từ sở hữu và tính từ sở hữu của ‘it’ và ‘he’ giống nhau, các bạn cần để ý khi sử dụng để tránh sai ngữ pháp.

Giải thích: Để chỉ vị trí cuối của một địa điểm nào đó, ta dùng giới từ “at” và cụm từ đầy đủ là “at the end of”.

2. Players always sit _____ each other in a chess game.

  • Đáp án: opposite
  • Giải thích: Trong câu nói về vị trí ngồi so với người còn lại khi chơi cờ. Giới từ chỉ vị trí phù hợp là ”opposite”, có nghĩa là “đối diện”.

3. She looked _____ the table and finally found her smartwatch.

  • Đáp án: under
  • Giải thích: Trong câu nói về việc cô ấy tìm đồng hồ thông minh của mình ở vị trí nào đó so với cái bàn. Giới từ chỉ vị trí phù hợp là “under” và ta có “look under” là nhìn dưới cái gì đó.

4. Don't walk _____ the street. Walk _____ the pavement.

  • Đáp án: in, on
  • Giải thích: Khi nói về việc đi trên đường, cụ thể là ngay lòng đường thì ta dùng giới từ “in” còn đi trên vỉa hè thì “walk on” là từ phù hợp.

5. Ann stood _____ me in a line to get on the bus.

  • Đáp án: in front of
  • Giải thích: Trong câu đề cập về vị trí đứng của Ann trong hàng để lên xe buýt. Trong các giới từ được cho, “in front of” (trước) là từ phù hợp.

2. Circle the correct preposition in each sentence.

1. Let's get ready by / on / for 10 a.m. We are meeting Dr Saito at 10:15.

  • Đáp án: by
  • Giải thích: Cuộc gặp diễn ra lúc 10:15 và người nói đề xuất hãy sẵn sàng trước 10 giờ. Trong 3 giới từ được cho “by” là giới từ chỉ thời gian mang nghĩa là trước hoặc không muộn hơn một mốc thời gian nào đó.

2. The first camera phone appeared on / at / in May 1999 in Japan.

  • Đáp án: in
  • Giải thích: Trong câu có mốc thời gian là tháng và năm vậy giới từ chỉ thời gian phù hợp là “in”.

3. We will be away on / for / by two weeks.

  • Đáp án: for
  • Giải thích: Cần một giới từ đi cùng khoảng thời gian (two weeks). Trong các giới từ được cho, “for” là giới từ phù hợp vì “for + khoảng thời gian” để chỉ độ dài thời gian một việc gì đó diễn ra.

4. In the UK, supermarkets always close early in / by / on Sundays.

  • Đáp án: on
  • Giải thích: Cần một giới từ đi cùng thứ trong tuần (Sundays). “on” là giới từ chỉ thời gian phù hợp. Ta có “on + ngày trong tuần”.

5. I think language barriers will disappear in / for / by 30 years.

  • Đáp án: in
  • Giải thích: Cần một giới từ đi cùng khoảng thời gian (30 năm). “in” là giới từ chỉ thời gian phù hợp. Ta có “in + khoảng thời gian” để chỉ một việc nào đó sẽ xảy ra trong tương lai sau một khoảng thời gian nào đó.

3. Complete the text with the prepositions from the box. Use each preposition only ONCE.

  1. I think smartphones will change a lot (1) _____ the near future.
  2. Đáp án: in
  3. Giải thích: Để nói về thời điểm tương lai, cần dùng giới từ “in” để tạo cụm từ đúng là “in the future”. Để nói rõ là tương lai gần, cần thêm vào từ “near” đứng trước “future”.
  4. (2) _______ 2035, we might be able to roll a phone like a sheet of paper. They will become much smarter, too.
  5. Đáp án: By
  6. Giải thích: Giới từ “by” được dùng để chỉ một mốc thời gian mà một hành động/ sự kiện được dự đoán sẽ xảy ra trong tương lai.
  7. They will be able to charge their battery automatically when we are (3) _______ home.
  8. Đáp án: at
  9. Giải thích: Giới từ phù hợp để đi với “home” là “at”. Cụm từ “at home” là cụm từ cố định và có nghĩa là “ở nhà”.
  10. They might check the latest news (4) _______ the Internet.
  11. Đáp án: on
  12. Giải thích: Giới từ phù hợp để đi với “the Internet” là “on”. Cụm từ “on the Internet” là cụm từ cố định và có nghĩa là “trên mạng Internet”.
  13. We won't have to wait (5) _______ a long time for these super smartphones.
  14. Đáp án: for
  15. Giải thích: Trong câu có cụm từ chỉ khoảng thời gian là “a long time”. Giới từ chỉ thời gian phù hợp là “for”. Cụm từ “ for a long time” có nghĩa là “trong một khoảng thời gian dài”.

4. Work in pairs. Tell each other whether you agree or disagree with the following ideas.

1. We should not use our smartphones for more than a few hours every day.

I disagree with this idea because I think everybody uses the Internet for their own purpose. If their work requires using smartphones, they have to spend many hours a day doing their jobs.

Mình không đồng ý với ý kiến này vì mình nghĩ mọi người đều sử dụng Internet cho mục đích riêng của họ. Nếu công việc của họ yêu cầu sử dụng điện thoại thông minh, họ phải dành nhiều giờ mỗi ngày để thực hiện công việc của mình.

2. By 2050, the way people communicate with each other will be different from now.

I agree with this idea because technology is developing so fast. I guess people will invent some new ways of communication.

Mình đồng ý với ý kiến này vì công nghệ đang phát triển quá nhanh. Mình đoán mọi người sẽ phát minh ra một số cách giao tiếp mới.

5. Complete the second sentence so that it has the same meaning as the first sentence.

1. Jack is one of her cousins.

  • Đáp án: Jack is a cousin of hers.
  • Giải thích: Câu gốc có nghĩa “Jack là một trong những những anh/em họ của cô ấy” và sử dụng tính từ sở hữu là “her + danh từ”. Bằng cách viết câu sử dụng đại từ sở hữu là “danh từ + of + hers”, ta được câu không thay đổi nghĩa.

2. Is this one of his tablets?

  • Đáp án: Is this a table of his?
  • Giải thích: Câu gốc có nghĩa “Đây có phải là một trong những máy tính bảng của anh ấy” và sử dụng tính từ sở hữu là “his + danh từ”. Bằng cách viết câu sử dụng đại từ sở hữu là “danh từ + of + his”, ta được câu không thay đổi nghĩa.

3. Can I borrow a pencil of yours?

  • Đáp án: Can l borrow your pencil?
  • Giải thích: Câu gốc có nghĩa “Tôi có thể mượn một cây bút của bạn được không?” và sử dụng đại từ sở hữu là “danh từ + of + yours”. Bằng cách viết câu sử dụng tính từ sở hữu là “your + danh từ”, ta được câu không thay đổi nghĩa.

4. You look like Nick and Peter. Are you one of their relatives?

  • Đáp án: You look like Nick and Peter. Are you a relative of theirs ?
  • Giải thích: Câu gốc có nghĩa “Bạn trông giống Nick và Peter. Bạn có phải một trong những người họ hàng của họ không? ” và sử dụng tính từ sở hữu là “their + danh từ”. Bằng cách viết câu sử dụng đại từ sở hữu là “ danh từ + of + theirs”, ta được câu không thay đổi nghĩa.

5. Last year, two of our classmates won scholarships to the US.

  • Đáp án: Last year, two classmates of ours won scholarships to the US.
  • Giải thích: Câu gốc có nghĩa “Năm trước, hai trong số những người bạn cùng lớp của chúng mình đã dành học bổng đến nước Mỹ ” và sử dụng tính từ sở hữu là “our + danh từ”. Bằng cách viết câu sử dụng đại từ sở hữu là “ danh từ + of + ours”, ta được câu không thay đổi nghĩa.

Trên đây là toàn bộ đáp án và giải thích chi tiết bài tập . Thông qua bài viết trên, Anh ngữ ZIM hy vọng rằng học sinh sẽ tự tin học tập tốt với môn Tiếng Anh 8 Global Success.

Ngoài ra, Anh ngữ ZIM hiện đang tổ chức các khóa học IELTS Junior với chương trình được xây dựng dựa trên sự phối hợp của 4 khía cạnh: Ngôn ngữ - Tư duy - Kiến thức - Chiến lược, giúp học sinh THCS chinh phục bài thi IELTS, phát triển kiến thức xã hội và tự tin sử dụng tiếng Anh.

Xem tiếp: Tiếng Anh 8 Unit 10 Communication


Học sinh được hỗ trợ giải đáp thắc mắc, chữa bài tập trên diễn đàn bởi các Giảng viên chuyên môn đang giảng dạy tại ZIM.