Bài tập tiếng anh thì hiện tại và hiện tại tiếp diễn

Tương ứng với từng bài trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh chúng mình sẽ cung cấp cho các bạn phần bài tập để thực hành luôn phần Ngữ pháp tiếng Anh vừa học. Bài tập ngữ pháp tiếng Anh này giúp bạn ôn tập và hiểu sâu hơn các phần lý thuyết đã được trình bày trong loạt bài Ngữ pháp tiếng Anh.

Trước khi làm Bài tập phân biệt thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn trong tiếng Anh, nếu bạn muốn đọc lại phần ngữ pháp tiếng Anh tương ứng, bạn có thể tham khảo tại chương: Phân biệt thì hiện tại tiếp diễn và hiện tại đơn trong tiếng Anh.

Với các từ mới mình sẽ không dịch sẵn mà bạn nên tự tìm hiểu vì điều đó sẽ giúp bạn nhớ lâu hơn. Sau khi bạn đã làm xong bài tập, để so sánh xem mình làm đúng được bao nhiêu, mời bạn click chuột vào phần Hiển thị đáp án ở bên dưới.

Dưới đây là phần Bài tập phân biệt thì hiện tại tiếp diễn và thì hiện tại đơn:

Sau khi làm xong mỗi bài, để so sánh với đáp án, mời bạn click chuột vào Hiển thị đáp án.

Bài 1: Are the underlined verbs right or wrong? Correct them where necessary.

1 Water boils at 100 degrees Celsius. Ok
2 The water boils. Can you turn it off? is boiling
3 Look! That man tries to open the door of your car. .....
4 Can you hear those people? What do they talk about? .....
5 The moon goes round the earth in about 2 days. .....
6 I must go now. It gets late. .....
7 I usually go to work by car. .....
8 "Hurry up! It's time to leave." "OK, I come" .....
9 I hear you've got a new job. How do you get on? .....
10 Paul is never late. He's always getting to work on time .....
11 They don't get on well. They're always arguing. .....

Hiển thị đáp án

3. is trying

4. are they telling

5. OK

6. It's getting

7. OK

8. I'm coming

9. are you getting

10. He always gets

11. OK

Bài 2: Put the verb into the correct form, present continuous or present simple.

1. Let's go out. It isn't raining [not/ rain] now.

2. Julia is very good at language. She speaks [speak] four language very well.

3. Hurry up! Everybody ...... [wait] for you.

4. '...... [you/listen] to the radio?' 'No, you can turn it off'?'

5. '...... [you/listen] to the radio every day?' "No, just occasionally?"

6. The River Nile ...... [flow] into the Mediterrancan.

7. The river ...... [flow] very fast today - much faster than usual.

8. We usually ...... [grow] vegetables in our garden, but this year we ..... [not/grow] any.

9. A : How's your English?

    B: Not bad. I think it ...... [improve] slowly.

10. Rachel is in London at the moment. She ...... [stay] at the Park Hotel. She always ...... [stay] there when she's in London.

11. Can we stop walking soon? I ...... [start] to feel tired.

12. A: Can you drive?

    B: I ...... [learn].My father ...... [teach] me.

13. Normally I......[finish] work at five, but this week I ...... [work] until six to earn a little more money.

14. My parents ...... [live] in Manchester. They were born there and have never lived anywhere else. Where ...... [your parents/live]?

15. Sonia ...... [look] for a place to live. She ...... [stay] with her sister until she finds somewhere.

16. A: What ..... [your brother/do]?

    B: He's an architect,but he ...... [not/work] at the moment.

17. [at a party] I usually ......[enjoy] parties, but I ..... [not/enjoy] this one very much.

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

3. 's waiting

4. Are you listening

5. Do you often

6. flows

7. 's flowing

8. grow ... aren't growing

9. 's improving

10. 's staying

11. 'm starting

12. 'm learning ... 's teaching

13. finish ... 'm working

14. live ... do your parents live

15. 's looking ... 's staying

16. does your brother do ... isn't working

17. enjoy ... 'm not enjoying

Bài 3: Finish B's sentences. Use always –ing.

1. A: I've lost my pen again.

    B: Not again! You're always losing your pen.

2. A: The car has broken down again.

    B: That car is useless. It .....

3. A: Look! You've made the same mistake again.

    B: Oh no, not again. I .....

4. A: Oh, I've forgotten my glases again.

    B: Typical! ......

Quảng cáo

Hiển thị đáp án

2. It's always breaking down

3. I'm always making the same mistake/ ... that mistake.

4. You're always forgetting your glasses

Các bài tập Ngữ pháp tiếng Anh khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Bài tập ngữ pháp tiếng Anh của chúng tôi một phần dựa trên cuốn sách English Grammar In Use của tác giả Raymond Murphy.

Follow fanpage của team //www.facebook.com/vietjackteam/ hoặc facebook cá nhân Nguyễn Thanh Tuyền //www.facebook.com/tuyen.vietjack để tiếp tục theo dõi các loạt bài mới nhất về Ngữ pháp tiếng Anh, luyện thi TOEIC, Java,C,C++,Javascript,HTML,Python,Database,Mobile ... mới nhất của chúng tôi.

Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn thường xuất hiện nhiều trong các bài thi. Đây cũng là hai thì trong tiếng Anh nhiều thí sinh chưa phân biệt được hoặc có sự nhầm lẫn. Vì vậy, bài viết sẽ tóm tắt lý thuyết trọng tâm và đưa ra những bài tập kèm theo đáp án giải thích chi tiết để thí sinh có thể nắm rõ cách sử dụng của từng loại thì trong tiếng Anh.

Tóm tắt lý thuyết về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

Trước khi làm bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn, thí sinh cần xem lại lý thuyết của các thì sau:

Thì hiện tại đơn

1. Cách dùng: diễn tả những hành động, đặc điểm và thói quen đang diễn ra trong hiện tại.

2. Công thức:

Câu khẳng định: S + V1

Câu phủ định: S + do not /does not + V1

Câu nghi vấn:

  • Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Do/does + S + V-inf?

  • Cấu trúc câu hỏi thông tin: Am/ is/are + S + complement?

Tìm hiểu thêm về thi tương lai tiếp diễn tại: Thì hiện tại đơn [present simple]

Thì hiện tại tiếp diễn

1. Cách dùng: diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói.

2. Công thức:

Câu khẳng định: S + am/ is/ are + V-ing

Câu phủ định: S + am/ is/ are not +V-ing

Câu nghi vấn:

  • Cấu trúc câu hỏi Yes/No: Am/ Is/ Are + S + V-ing?

  • Cấu trúc câu hỏi thông tin: Từ hỏi + am/ is/ are + S + V-ing?

Tìm hiểu thêm về thi tương lai tiếp diễn tại: Thì hiện tại tiếp diễn [Present continuous tense]

Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

1. It [rain] _____________, don’t forget your umbrella!

2. Asia [be] _____________ the name of a continent.

3. Right now, I [study] _______________ at a community college in Boston.

4. Scientists [look] _________________ for a cure for Covid 19.

5. My mother [work] ________________ as a teacher in an elementary school.

6. Every evening, the old man [take] ______________ his dog out for a walk.

7. The train [leave] _____________________ the station at 7 am.

8. Climate change [destroy] ______________ many coastal cities.

9. Math [be] _________________ a compulsory subject in most schools.

10. The sun [rise] _________________ in the East and [set] _____________ in the West.

11. He usually [ride] ________________ his bicycle around the lake near his house.

12. Hey! Answer me! I [talk] ____________ to you!

13. I [look] __________________ for a job at the moment.

14. We [recruit] _______________ some new staff, are you interested?

15. There [be] _________________ many great universities in big cities.

Đáp án và giải thích

Đáp án

Giải thích

1. is raining

Vì trong câu có thông tin “don’t forget your umbrella” [đừng quên dù của bạn], có thể suy ra rằng hành động “mưa” đang diễn ra trong thời điểm nói, nên động từ sẽ được chia theo thì hiện tại tiếp diễn.

2. is

Câu này nói về một sự thật không thay đổi nên là “Châu Á là một lục địa” thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng.

3. am studying

Trong câu này hành động học “study” là một việc kéo dài một cách tạm thời trong thời điểm hiện tại tại nên động từ học sẽ được chia theo thì hiện tại tiếp diễn.

4. are looking for

Vì động từ tìm kiếm “look for” một cách chữa trị là một hành động đang diễn ra trong thời điểm hiện tại một cách tạm thời nên thì hiện tại tiếp diễn sẽ được sử dụng.

5. works

Do hành động làm việc “work” là một hành động diễn ra trong hiện tại và không có dấu hiệu thay đổi trong tương lai nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng.

6. takes

Việc người đàn ông dắt “take” chó đi dạo mỗi buổi tối là một thói quen nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng cho hành động dắt.

7. leaves

Việc con tàu rời khỏi “leave” nhà ga lúc 7 giờ thể hiện một lịch trình cố định nên thì hiện tại đơn sẽ được sử dụng cho động từ rời đi.

8. is destroying

Vì việc sự thay đổi khí hậu “climate change” đang diễn ra một cách tạm thời trong hiện tại nên động từ phá hủy “destroy” sẽ được chia theo thì hiện tại tiếp diễn.

9. is

Vì việc môn toán là một môn học bắt buộc các trường trung học là một sự thật trong hiện tại và không có khả năng thay đổi nên động từ to-be sẽ được chia theo thì hiện tại đơn.

10. rises; sets

Việc mặt trời mọc “rise” ở hướng Đông và lặn “set” ở hướng Tây là một sự thật không thay đổi nên động từ mọc và lặn sẽ được chia theo thì hiện tại đơn

11. rides

Việc đạp xe “rides” xung quanh hồ được thực hiện một cách thường xuyên nên đây có thể được xem là một thói quen, vì vậy hành động đạp xe sẽ được chia theo thì hiện tại đơn.

12. am talking

Dựa vào những dấu hiệu như “này” [hey] “hãy trả lời tôi” [answer me] chúng ta có thể thấy đây là một câu nói diễn ra trong hiện tại, vì vậy hành động nói sẽ được chia thì hiện tại tiếp diễn.

13. am looking

Dựa vào dấu hiệu tại thời điểm hiện tại và bản chất của hành động tìm việc “look for a job” là một hoạt động tạm thời cho cơ thể chưa động từ tìm kiếm dưới dạng hiện tại tiếp diễn.

14. are recruiting

Câu này đang thể hiện một lời nói, có thể xác định dựa vào dấu hiệu “bạn có quan tâm không” - are you interested - ngoài ra động từ tuyển dụng “recruit” là một hành động kéo dài một cách tạm thời nên chúng ta có thể chia động từ theo thì hiện tại tiếp diễn.

15. are

Vì việc có nhiều trường đại học ở các thành phố lớn là một sự thật và không có dấu hiệu thay đổi trong tương lai nên động từ to be sẽ được chia thì hiện tại đơn.


Trên đây là bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn có giải thích đáp án chi tiết. Người đọc có thể để lại bình luận phía dưới bài viết nếu có câu hỏi để được giải đáp.

Làm thêm nhiều bài tập tại: Bài tập thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn và hiện tại hoàn thành

Video liên quan

Chủ Đề