Bài tập trắc nghiệm ôn chương 6 hóa 10 violet năm 2024

Tuyển tập các TÀI LIỆU TOÁN 7 hay nhất, bao gồm các chủ đề: Số Hữu Tỉ; Số Thực; Biểu Thức Đại Số; Các Hình Khối Trong Thực Tiễn; Các Hình Hình Học Cơ Bản; Thu Thập Và Tổ Chức Dữ Liệu; Phân Tích Và Xử Lí Dữ Liệu; Một Số Yếu Tố Xác Suất.

Các TÀI LIỆU TOÁN 7 được biên soạn phù hợp với chương trình sách giáo khoa Toán 7: Cánh Diều, Chân Trời Sáng Tạo, Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống; với đầy đủ lý thuyết, các dạng toán, ví dụ minh họa, bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận có đáp án và lời giải chi tiết, đầy đủ các mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao.

Với 300 bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Chương 6 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Chương 6. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Hóa học 10 Chương 6 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Quảng cáo

  • [Kết nối tri thức] Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 6: Tốc độ phản ứng Xem chi tiết
  • [Chân trời sáng tạo] Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 6: Tốc độ phản ứng hóa học Xem chi tiết
  • [Cánh diều] Trắc nghiệm Hóa 10 Chủ đề 6: Tốc độ phản ứng hóa học Xem chi tiết

Lưu trữ: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh [sách cũ]

Quảng cáo

  • 15 câu trắc nghiệm Oxi - Ozon cực hay có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Lưu huỳnh cực hay có đáp án
  • Bài tập trắc nghiệm Thực hành: Tính chất của oxi, lưu huỳnh cực hay có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Hiđro sunfua - Lưu huỳnh đioxit - Lưu huỳnh trioxit cực hay có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Axit sunfuric - Muối sunfat cực hay có đáp án
  • 15 câu trắc nghiệm Luyện tập: Oxi và lưu huỳnh cực hay có đáp án
  • Bài tập trắc nghiệm Thực hành số: Tính chất các hợp chất của lưu huỳnh cực hay có đáp án
  • Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 Học kì 2 cực hay có đáp án

Trắc nghiệm Oxi, Ozon cực hay có đáp án

Câu 1: Nguyên tố oxi có số hiệu nguyên tử là 8. Vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

  1. chu kì 3, nhóm VIA.
  1. chu kì 2, nhóm VIA.
  1. chu kì 3, nhóm IVA.
  1. chu kì 2, nhóm IVA.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Câu 2: Tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố oxi là

  1. tính oxi hóa mạnh.
  1. tính khử mạnh.
  1. tính oxi hóa yếu.
  1. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách

  1. điện phân nước.
  1. nhiệt phân Cu[NO3]2

.

  1. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.
  1. chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 4: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với oxi là

  1. Mg, Al, C, C2H5OH
  1. Al, P, Cl2, CO
  1. Au, C, S, CO
  1. Fe, Pt, C, C2H5OH

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 5: Ở nhiệt độ thường

  1. O2 không oxi hóa được Ag, O3 oxi hóa được Ag.
  1. O2 oxi hóa được Ag, O3 không oxi hóa được Ag.
  1. Cả O2 và O3 đều không oxi hóa được Ag.
  1. Cả O2 và O3 đều oxi hóa được Ag.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 6: Phương trình hóa học nào sau đây sai?

  1. KMnO4 to → K + Mn + 2O2
  1. 2KClO3 to → 2KCl + 3O2
  1. 2Ag + O3 → Ag2O + O2
  1. C2H5OH + 3O2 to → 2CO2 + 3H2O

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 7: Cặp chất nào sau đây không tác dụng được với nhau?

  1. Ag và O3
  1. CO và O2
  1. Mg và O2
  1. CO2 và O2

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 8: Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?

  1. Khử trùng nước sinh hoạt.
  1. Chữa sâu răng.
  1. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn.
  1. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 9: Trái cây được bảo quản lâu hơn trong môi trường vô trùng. Trong thực tế, người ta sử dụng nước ozon để bảo quản trái cây. Ứng dụng trên dựa vào tính chất nào sau đây?

  1. Ozon trơ về mặt hóa học.
  1. Ozon là chất khí có mùi đặc trưng.
  1. Ozon là chất có tính oxi hóa mạnh.
  1. Ozon không tác dụng được với nước.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai?

  1. Khí oxi không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
  1. Khí ozon màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng.
  1. Ozon là một dạng thù hình của oxi, có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
  1. Ozon và oxi đều được dùng để khử trùng nước sinh hoạt.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Trắc nghiệm Lưu huỳnh cực hay có đáp án

Câu 1: Nguyên tố lưu huỳnh có số hiệu nguyên tử là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là

  1. chu kì 3, nhóm VIA.
  1. chu kì 5, nhóm VIA.
  1. chu kì 3, nhóm IVA.
  1. chu kì 5, nhóm IVA.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 2: Cho các phản ứng hóa học sau:

S + O2 to → SO2

S + 3F2 to → SF6

S + Hg → HgS

S + 6HNO3 [đặc] to → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O

Trong các phản ứng trên, số phản ứng trong đó S thể hiện tính khử là

  1. 3 B. 2 C. 4 D. 1

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 3: Hơi thủy ngân rất dộc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thủy ngân rồi gom lại là

  1. vôi sống.
  1. cát.
  1. muối ăn.
  1. lưu huỳnh.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 4: Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa trong phản ứng nào sau đây?

  1. 4S + 6NaOH [đặc] to → 2Na2S + Na2S2O3 +3H2O
  1. S + 3F2 to → SF6
  1. S + 6HNO3 [đặc] to → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O
  1. S + 2Na to → Na2S

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Câu 5: Đun nóng 4,8 gam bột Mg với 9,6 gam bột lưu huỳnh [trong điều kiện không có không khí], thu được chất rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít khí [đktc]. Giá trị của V là

  1. 2,24 B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Mg + S to → MgS

nMg = 4,8/24 = 0,2 [mol]; nS = 9,6/32 = 0,3 [mol] ⇒ S dư; nMgS = 0,2 [mol]

MgS + 2HCl → MgCl2 + H2S ↑

⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 [lít]

Câu 6: Cho 11 gam hỗn hợp bột sắt và bột nhôm tác dụng với bột lưu huỳnh trong điều kiện không có không khí] thấy có 12,8 gam lưu huỳnh tham gia phản ứng. Khối lượng sắt có trong 11 gam hỗn hợp đầu là

  1. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 8,4 gam.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nS = 12,8/32 = 0,4 [mol]

⇒ mhh = mFe + mAl

Bảo toàn electron: 2nFe+ 3nAl = 2nS

⇒ 56nFe + 27 nAl = 11 ; 2nFe + 3nAl = 2.0,4]

⇒ nFe = 0,1 nAl = 0,2] ⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 [gam]

Câu 7: Trong 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng [trong điều kiện không có không khí], thu được hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí O2 [đktc]. Giá trị của V là

  1. 2,80 B. 3,36 C. 3,08 D. 4,48

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

nFe = 5,6/56 = 0,1 [mol]; nS = 2,4/32 = 0,075 [mol]

Bảo toàn electron ⇒ 4nO2 = 2nFe + 4nS = 2.0,1 + 4.0,075

⇒ nO2 = 0,125 mol

⇒ V = 0,125. 22,4 = 2,8 [lít]

Câu 8: Nung nóng hỗn hợp bột X gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 50%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra haonf toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 5. Tỉ lệ a:b bằng

  1. 2:1 B. 1:1 C. 3:1 D. 3:2

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Fe + S to → FeS

FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S; Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

MZ = 5.2 = 10; Chọn 1 mol Z

⇒ nH2 + nH2S = 1

2nH2 + 34nH2S=10

⇒ nH2 = 0,75 ; nH2S = 0,25

nFeS = nH2S = 0,25 mol; nFe [dư] = nH2 = 0,75 mol

⇒ nFe[bđ] = 0,25 + 0,75 = 1 [mol] ⇒ nS[bđ] = 0,25.100/50 = 0,5 [mol]

⇒ a : b = 1 : 0,5 = 2 : 1

Câu 9: Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc, nóng:

S + 2H2SO4 đặc 3SO2 + 2H2O

Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử và số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là:

  1. 1 : 2.
  1. 1 : 3.
  1. 3 : 1.
  1. 2 : 1.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 10: Lưu huỳnh có thể tồn tại ở những trạng thái số oxi hoá nào ?

  1. -2; +4; +5; +6
  1. -3; +2; +4; +6.
  1. -2; 0; +4; +6
  1. +1 ; 0; +4; +6

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10 cực hay có đáp án khác:

  • Chương 1: Nguyên tử
  • Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
  • Chương 3: Liên kết hóa học
  • Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử
  • Chương 5: Nhóm halogen
  • Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
  • [mới] Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee Tết:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề