Bài tập viết lại câu so sánh nhất năm 2024
Bên cạnh so sánh hơn, so sánh bằng, so sánh kép thì cấu trúc so sánh nhất trong tiếng Anh là cấu trúc ngữ pháp được sử dụng phổ biến trong văn nói và văn viết. Nếu bạn biết cách áp dụng vào các tình huống khác nhau thì bạn sẽ có một điểm cộng lớn về khả năng sử dụng ngôn ngữ. Bài viết này của tiếng Anh giao tiếp Langmaster sẽ giúp bạn nắm chắc được cấu trúc so sánh cơ bản này! Show
Trước hết chúng ta cùng xem qua phần tổng hợp các cấu trúc câu so sánh nhất trong tiếng Anh nhé! 1. So sánh nhất trong tiếng Anh là gì? (Superlative)Công thức so sánh nhất (Superlative) trong tiếng Anh là công thức so sánh được sử dụng để đánh giá tính chất nổi bật, điểm khác biệt của 1 sự vật so với 1 nhóm, nhóm đó chứa ít nhất 3 đối tượng trở lên. Xem thêm: ĐẦY ĐỦ CẤU TRÚC SO SÁNH HƠN, SO SÁNH NHẤT, SO SÁNH BẰNG VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN 2. Cấu trúc so sánh nhất với tính từ2.1 Công thức so sánh nhất với tính từ ngắnS + to be + the + Adj + est + … Ví dụ: My dad is the greatest person in the world. (Bố tôi là người vĩ đại nhất thế giới) \=> Trong câu này, tính từ ngắn được sử dụng là “great”, ở dạng so sánh nhất được đổi thành “greatest” và thêm “the” ở trước.
- Tính từ có 1 âm tiết => Thêm đuôi -est. Ví dụ: cold => coldest. - Tính từ có tận cùng là e => Thêm đuôi -st. Ví dụ: cute => cutest - Tính từ có 1 âm tiết, kết thúc bằng nguyên âm + phụ âm => Nhân đôi phụ âm và thêm đuôi -est. Ví dụ: hot => hottest, big => biggest. - Tính từ có 2 âm tiết kết thúc bằng phụ âm y => Bỏ y và thêm -iest. Ví dụ: dry => driest, happy => happiest. 2.2 Công thức so sánh nhất với tính từ dàiS + to be + the + most + Adj + … Ví dụ: He is the most handsome in his class. (Anh ấy là người đẹp trai nhất lớp) \=> Trong câu này, sử dụng tính từ dài là “handsome”, ta chỉ cần thêm “the most” vào trước tính từ “handsome”.
Xem thêm: \=> TOÀN BỘ KIẾN THỨC CẦN BIẾT VỀ SO SÁNH GẤP BỘI TRONG TIẾNG ANH \=> CÁCH DÙNG THE SAME TRONG CẤU TRÚC SO SÁNH VÀ BÀI TẬP 2.3 Trường hợp đặc biệt của tính từTrong công thức so sánh hơn và so sánh nhất, ngoài cách biến đổi dạng của tính từ và trạng từ như trên, một số các từ khác có dạng biến đổi đặc biệt như sau: 2.3.1 Tính từ bất quy tắcTừ So sánh nhất Nghĩa Good/Well Best Tốt Bad Worst Tệ Far The farthest/ the furthest Xa Much/Many Most Nhiều Little Least Ít Old Oldest/Eldest Già 2.3.2 Tính từ dùng được ở cả 2 dạng “-er/-est” và “more/most”Từ So sánh nhất Nghĩa Clever The cleverest/ The most clever Thông thái Gentle The gentlest/ The most gentle Nhẹ nhàng friendly The friendliest/ The most friendly Thân thiện Quiet The quietest/ The most quiet Im lặng simple The simplest/ The most simple Đơn giản Narrow The narrowest/ The most narrow Chật hẹp 2.3.3 Tính từ tuyệt đối không dùng dạng so sánhNgoài các tính từ trên, có một dạng cần lưu ý là tính từ tuyệt đối, không có dạng so sánh Từ Không sử dụng Nghĩa Wrong Wronger/ Wrongest Sai trái, không đúng Unique More unique/ Most unique Duy nhất, đơn nhất Blind More blind/ Most blind Mù Dead Deader/ Deadest Đã tử vong Fatal More fata/ Most fatal Gây tử vong Final More final/ Most final Cuối cùng Universal More universal/ Most universal Phổ biến, phổ thông Vertical/Horizontal More vertical/ Most vertical Theo chiều dọc/Theo chiều ngang Xem thêm: \=> TÍNH TỪ DÀI TRONG TIẾNG ANH - TRỌN BỘ KIẾN THỨC KHÔNG NÊN BỎ QUA \=> TÍNH TỪ NGẮN LÀ GÌ? CÁCH PHÂN BIỆT TÍNH TỪ NGẮN VÀ TÍNH TỪ DÀI 3. Cấu trúc so sánh nhất với trạng từ3.1 Công thức so sánh nhất với trạng từ ngắnS + V + the + Adv + est + … Ví dụ: Quan runs the fastest in my class. (Quân chạy nhanh nhất trong lớp tôi) \=> Trong câu này, trạng từ ngắn “fast” được đổi thành “fastest” và thêm “the” ở trước.
- Trạng từ ngắn tận cùng bằng -e, ta loại bỏ -e rồi thêm -est. Ví dụ: Late (muộn) => Latest (nhanh nhất) - Trạng từ ngắn tận dùng bằng -ly, sử dụng cấu trúc: The most + trạng từ. Ví dụ: Quickly (nhanh) => The most quickly (nhanh nhất) 3.2 Công thức so sánh nhất với trạng từ dàiS + V + the most + Adv + … Ví dụ: Of all the students, Ha does the most quickly. (Trong tất cả các học sinh, Hà là người làm nhanh nhất) \=> Trong câu này, sử dụng tính từ dài “quickly”, ta thêm “the most” vào trước tính từ “quickly”
3.3 Trường hợp đặc biệt của trạng từMột số trạng từ dài có cách so sánh hơn nhất bất quy tắc.
Xem thêm: \=> CÁCH NHẬN BIẾT DANH TỪ, ĐỘNG TỪ, TÍNH TỪ, TRẠNG TỪ TRONG TIẾNG ANH \=> TRẠNG TỪ LÀ GÌ? VỊ TRÍ CỦA TRẠNG TỪ TRONG CÂU 4. 10 Ví dụ về cấu trúc so sánh nhấtDưới đây là 10 ví dụ so sánh hơn nhất sẽ giúp bạn có thể dễ dàng hiểu và áp dụng được công thức này nhé:
Xem thêm: CÁCH SỬ DỤNG SO SÁNH KÉP TRONG TIẾNG ANH ĐẦY ĐỦ NHẤT 5. Đoạn hội thoại tiếng Anh sử dụng cấu trúc so sánh nhất5.1 Hội thoại 1 Hai người bạn đang nói chuyện về sở thích du lịch của họ. Lan: "What's the most beautiful place you've ever visited?" (Nơi đẹp nhất bạn từng đến là đâu?) Huong: "That's a tough question! I've been to so many amazing places. But I think the most beautiful place I've ever seen is Ha Long Bay in Vietnam. The scenery there is just breathtaking." (Câu hỏi khó nhằn quá! Mình đã đến rất nhiều nơi tuyệt vời. Nhưng mình nghĩ nơi đẹp nhất mình từng thấy là Vịnh Hạ Long ở Việt Nam. Phong cảnh ở đó thật ngoạn mục.) Lan: "Wow, I've always wanted to go there. It's definitely on my bucket list!" (Ồ, mình luôn muốn đến đó. Nó chắc chắn nằm trong danh sách những việc mình muốn làm trước khi chết!) Huong: "You should definitely go! It's even more beautiful in person than in pictures." (Bạn chắc chắn nên đến! Trực tiếp nhìn còn đẹp hơn nhiều so với ảnh chụp.) 5.2 Hội thoại 2 Hai người đồng nghiệp đang nói chuyện về công việc của họ. Andy: "What's the most challenging part of your job?" (Phần khó khăn nhất trong công việc của bạn là gì?) Bob: "I think the most challenging part of my job is dealing with tight deadlines. I often have to work long hours to meet them." (Mình nghĩ phần khó khăn nhất trong công việc của mình là phải đáp ứng các hạn chót gấp rút. Mình thường phải làm việc nhiều giờ để hoàn thành chúng.) Andy: "I know what you mean. Deadlines can be really stressful. But it's always satisfying to meet them." (Mình hiểu ý bạn. Hạn chót có thể thực sự căng thẳng. Nhưng hoàn thành chúng luôn mang lại cảm giác thỏa mãn.) Bob: "Definitely. And it's also great to know that my work is appreciated by my clients." (Chắc chắn rồi. Và thật tuyệt khi biết rằng công việc của mình được khách hàng đánh giá cao.) 6. (Download Free PDF) Bài tập so sánh nhất có đáp ánĐể hiểu sâu và nhớ lâu các kiến thức về cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất, bạn hãy luyện tập các bài tập về câu so sánh bên dưới đây nhé! [DOWNLOAD FREE PDF] TẢI BÀI TẬP CẤU TRÚC SO SÁNH NHẤT 6.1. Bài tậpBài tập 1. Chọn đáp án đúng nhất của tính từ/trạng từ trong câu so sánh nhất và so sánh hơn1. My Chinese class is _______ than her Chinese class.
2. This sofa is _________ than the other.
3. No one in his group is _______ than Quan.
4. Lam visits his parents ________ than his sister does.
5. If Sam had run ________ , her sister could have caught her.
Bài tập 2. Tìm và sửa lỗi sai (nếu có) các câu so sánh hơn và so sánh nhất dưới đây:
Bài tập 3. Cho dạng đúng của tính từ trong ngoặc
Bài tập 4. Viết lại các câu sau theo công thức so sánh hơn và so sánh nhất.
➔ Yesterday was __________________________.
➔ Dyan is _______________________________.
➔ This building is ____________________________.
➔ No one in his class _______________________.
➔ The more__________________________________.
➔ The more easily ________________________________.
➔ The more _____________________________.
➔ BJ is _________________________________.
➔ ABS is _______________________________.
➔ Sam’s sister is ________________________________________. Bài tập 5. Viết lại những câu so sánh hơn và so sánh nhất mà không thay đổi nghĩa gốc.
\=> (more) ____________________________________ .
\=> (more) ____________________________________ .
\=> (harder) ___________________________________ .
\=> (more) ____________________________________ .
\=> (best) _________________________________ .
\=> (faster) _________________________________ .
\=> (oldest) _______________________________ .
\=> (biggest) _____________________________ .
\=> (Shortest) ____________________________ .
\=> (lower) _____________________________ . 6.2. Đáp ánBài tập 1.
Bài tập 2.
Bài tập 3.
Bài tập 4.
Bài tập 5.1 - My sister is earning more in her current job than she was (in the past). 2 - Beef is more expensive than pork. 3 - To my knowledge, writing Chinese is harder than speaking Chinese fluently. 4 - He’s never had a more delicious lunch than this one. 5 - Hung is the best doctor in this hospital. 6 - We have never driven faster than this one. 7 - That castle is the oldest in the city. 8 - Is this the biggest pant you’ve got? 9 - I am the shortest in the class. 10 - The company’s revenue in the previous months is lower than this August. Đăng ký ngay:
Hy vọng qua bài viết này của tiếng Anh giao tiếp Langmaster, bạn đã có thêm những kiến thức bổ ích về cấu trúc so sánh nhất trong tiếng Anh, từ đó nâng cao trình độ sử dụng Anh ngữ của mình. Đừng quên ôn luyện lý thuyết và làm bài tập thực hành thường xuyên để chinh phục dạng so sánh này nhé! Chúc bạn học tập thật hiệu quả. |