Bảng cách nào có thể nhận biết các dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4 theo phương pháp hóa học

Tính giá trị của V [Hóa học - Lớp 9]

2 trả lời

Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Viết phương trình phản ứng xảy ra [Hóa học - Lớp 8]

2 trả lời

Đâu không phải là ứng dụng của metan [Hóa học - Lớp 9]

1 trả lời

Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc [Hóa học - Lớp 8]

1 trả lời

Câu 3 phần bài tập học theo SGK – Trang 18 Vở bài tập hoá 9. + ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng [ BaSO4 ] => chứa dd H2SO4. Bài 4: Một số axit quan trọng

Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóa học ?

a] Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 

b] Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4

c] Dung dịch Na2SO4 và H2SO4

Viết phương trình hóa học

a] Dùng muối Ba2+ như BaCl2; Ba[NO3]2 hoặc Ba[OH]2

b] Tương tự ý a]

c] Dùng quỳ tím hoặc dùng kim loại như Mg, Al, Zn, Fe…

Quảng cáo

a] Nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 bằng  BaCl2 

+ ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng [ BaSO4 ] => chứa dd H2SO4

Phương trình hóa học: BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4 

+ ống nghiệm nào không thấy hiện tượng gì thì dung dịch chứa ban đầu là dung dịch HCl

b] Nhận biết  hai muối NaCl và Na2SO4 bằng BaCl2

Phương trình hóa học: BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4  ↓

c] Nhận biết hai dung dịch Na2SO4 và H2SO4 bằng  quỳ tím.

Cho quỳ tím vào từng dung dịch: dung dịch làm quỳ tím đối sang màu đỏ là dung dich H2SO4, dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là dung dịch muối Na2SO4.

Đề bài

Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba[OH]2, NaOH, Na2SO4. Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học? Viết các phương trình hóa học.

Phương pháp giải - Xem chi tiết

 - Cho quỳ tím vào từng mẫu thử của các dung dịch trên, rồi chia làm hai nhóm:

+ Nhóm 1: Quỳ tím đổi màu thành xanh: Ba[OH]2 và NaOH.

+ Nhóm 2: Quỳ tím không đổi màu: NaCl và Na2SO4.

– Phân biệt các chất trong các nhóm: Lấy từng chất của nhóm 1 đổ vào từng chất của nhóm 2

Quan sát hiện tượng => rút ra chất đem đổ và chất bị đổ => phân biệt được từng chất.

Lời giải chi tiết

Nhận biết 4 dung dịch không màu là: NaCl, Na2SO4 ,NaOH và Ba[OH]2.  

Lấy mỗi chất 1 ít cho ra các ống nghiệm khác nhau và đánh số thứ tự tương ứng.

Cho quỳ tím vào mẫu thử từng chất và quan sát, thấy:

- Những dung dịch làm quỳ tím đổi màu là: NaOH và Ba[OH]2, [nhóm 1].

- Những dung dịch không làm quỳ tím đổi màu là: NaCl, Na2SO4 [nhóm 2].

Để nhận ra từng chất trong mỗi nhóm, ta lấy một chất ở nhóm [1], lần lượt cho vào mỗi chất ở nhóm [2], nếu có kết tủa xuất hiện thì chất lấy ở nhóm [1] là Ba[OH]2 và chất ở nhóm [2] là Na2SO4. Từ đó nhận ra chất còn lại ở mỗi nhóm.

Phương trình phản ứng: Ba[OH]2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH

Loigiaihay.com

Đề bài

Bằng cách nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi cặp chất sau theo phương pháp hóa học ?

a] Dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 

b] Dung dịch NaCl và dung dịch Na2SO4

c] Dung dịch Na2SO4 và H2SO4

Viết phương trình hóa học

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a] Dùng muối Ba2+ như BaCl2; Ba[NO3]2 hoặc Ba[OH]2

b] Tương tự ý a]

c] Dùng quỳ tím hoặc dùng kim loại như Mg, Al, Zn, Fe...

Lời giải chi tiết

a] Cho dung dịch muối BaCl2 vào hai ống nghiệm, mỗi ống chứa sẵn dung dịch HCl và H2SO4

+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng [ BaSO4 ] => chứa dd H2SO4

 BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4 

+ Ống nghiệm nào không thấy hiện tượng gì thì dung dịch chứa ban đầu là dung dịch HCl

b] Dùng thuốc thử như câu a] thấy kết tủa là dung dịch Na2SO4 không có kết tủa là dung dịch NaCl

BaCl2 + Na2SO4 → 2NaCl + BaSO4  ↓

c] Có nhiều cách để nhận biết 2 dung dịch Na2SO4 và H2SO4 đơn giản nhất là dùng quỳ tím.

Cho quỳ tím vào từng dung dịch: dung dịch làm quỳ tím đối sang màu đỏ là dung dịch H2SO4, dung dịch không làm đổi màu quỳ tím là dung dịch muối Na2SO4.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề