Bảng so sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng

Theo giới phân tích, kể từ quý 2/2023, sau khi Ngân hàng Nhà nước cấp tập giảm lãi suất điều hành nhằm thực hiện nghị quyết của Quốc hội, chỉ đạo của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ người dân và doanh nghiệp tăng khả năng tiếp cận vốn và đóng góp vào việc phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh, đến nay, mặt bằng lãi suất huy động đã hạ nhiệt.

Cùng với đó, tổng cầu của nền kinh tế thu hẹp dẫn đến khả năng hấp thụ vốn của các doanh nghiệp suy giảm khiến tăng trưởng tín dụng thấp.

Số liệu từ Ngân hàng Nhà nước cho thấy, đến ngày 29/9, tín dụng toàn nền kinh tế đạt khoảng 12,749 triệu tỷ đồng, tăng 6,92%, thấp hơn nhiều so với mức tăng 11,05% cùng kỳ năm ngoái. Các ngân hàng thương mại dư thừa vốn khả dụng nhưng quá trình giải ngân gặp khó khăn do khả năng hấp thụ vốn của nền kinh tế còn thấp. Động lực chính cho tăng trưởng tín dụng là thị trường bất động sản lại chưa thấy nhiều dấu hiệu phục hồi dù các chính sách hỗ trợ liên tiếp được công bố.

Tăng trưởng tín dụng chật vật khiến lãi suất huy động càng giảm sâu. Sang đến đầu tháng 10, một số ngân hàng tiếp tục điều chỉnh giảm lãi suất trung hạng từ 6-9 tháng. Hiện, với các khỏan tiền gửi thông thường lĩnh lãi cuối kỳ, không còn mức lãi suất 7%/năm.

Cập nhật biểu lãi suất từ 33 ngân hàng cho thấy, đối với tiền gửi kỳ hạn 1 tháng, mức lãi suất cao nhất hiện nay là 4,75%/năm được áp dụng bởi các ngân hàng Bắc Á, NCB, SCB. Lãi suất tiết kiệm thấp nhất kỳ hạn 1 tháng là 3%/năm được áp dụng bởi 4 ngân hàng thương mại nhà nứơc là Agribank, BIDV, Vietcombank, VietinBank…

Lãi suất tiết kiệm cao nhất kỳ hạn 3 tháng là 4,75%/năm tại các ngân hàng Bắc Á, Bảo Việt, NCB, SCB…Tại kỳ hạn 3 tháng, lãi suất của “big 4” bắt đầu có sự phân hoá. Trong đó, Agribank, BIDV, VietinBank áp dụng mức 3,5%/năm còn VietcomBank trả 3,3%/năm.

Các mức lãi suất nêu trên dành cho tiền gửi của khách hàng cá nhân, lĩnh lãi cuối kỳ và có tính biến động. Các ngân hàng đều có những chính sách lãi suất riêng áp dụng cho các đối tượng khách hàng khác nhau, tuỳ thuộc vào giá trị tiền gửi. Ngoài ra, mức lãi suất huy động thực tế có thể thay đổi tùy vào tình hình cân đối vốn của từng chi nhánh ngân hàng...

Lãi suất tiết kiệm cao nhất kỳ hạn 6 tháng là 6,2%/năm, được áp dụng tại Đông Á. Đứng thứ hai ở kỳ hạn này là NCB khi áp dụng mức lãi suất 6,1%/năm. Một số ngân hàng khác như HDBank, CBBank, PvcomBank…từng có mức lãi suất cao nhất hệ thống trong các tháng trước thì nay chỉ còn 5,9%/năm đối với tiền gửi kỳ hạn 6 tháng.

Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng thấp nhất là 4,3%/năm, được áp dụng bởi VietcomBank. Ba ngân hàng thương mại nhà nước còn lại áp dụng mức lãi suất 4,5%/năm cho kỳ hạn 6 tháng.

Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 9 tháng không có sự chênh lệch lớn so với kỳ hạn 6 tháng. Lãi suất cao nhất đối với tiền gửi kỳ hạn 9 tháng là 6,3%/năm tại ngân hàng Đông Á. Tiếp đến là Bảo Việt và HDBank cùng 6%/năm. Tại “big 4”, lãi suất tiết kiêm kỳ hạn 9 tháng không thay đổi so với kỳ hạn 6 tháng.

Lãi suất kiệm kiệm kỳ hạn 12 tháng cao nhất thuộc về GPBank với 6,55%/năm. Tiếp đến là Bảo Việt và NCB cùng 6,3%/năm, CBBank 6,2%/năm.

Đáng chú ý, tại kỳ hạn 12 tháng, “big 4” không còn là nhóm ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất thị trường. Ngân hàng ABBank áp dụng mức lãi suất 4,4%/năm với tiền gửi 12 tháng, thấp nhất thị trường. Mức lãi suất này cũng thấp hơn tiền gửi kỳ hạn 6 tháng và 9 tháng của ABBank (cùng 4,6%/năm).

Trong nhóm “big 4”, lãi suất tiết kiệm 12 tháng của Agribank, BIDV, VietinBank là 5,5%/năm còn Vietcombank thấp hơn, 5,3%/năm.

Lãi suất tiết kiệm cao nhất kỳ hạn 18 tháng là 6,95%/năm, được áp dụng bởi Publicbank. Đứng thứ 2 là Bảo Việt với lãi suất 6,6%/năm cho kỳ hạn 18 tháng.

Lãi suất tiết kiệm thấp nhất kỳ hạn 18 tháng và 24 tháng là 4,1%/năm tại ABBank.

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng
Lãi suất tiết kiệm tại quầy cập nhật ngày 11/10/2023.

Hình thức gửi tiết kiệm online có mức lãi suất hấp dẫn hơn gửi tiền mặt tại quầy.

Với kỳ hạn 1 tháng khi gửi tiết kiệm online, lãi suất cao nhất là 4,75% được niêm yết bởi các ngân hàng NCB, SCB. Tương tự với kỳ hạn 3 tháng, hầu hết các ngân hàng đều niêm yết lãi suất trong khoản từ 3-4,75%.

Lãi suất gửi tiết kiệm online 6 tháng cao nhất được PVcomBank áp dụng ở mức 6,4%/năm.

Khi gửi tiết kiệm online kỳ hạn 9 tháng, PVcomBank tiếp tục là ngân hàng áp dụng mức lãi suất cao nhất, ở mức 6,4%/năm. Đứng thứ 2 là ngân hàng Bảo Việt áp dụng mức 6,3% cho kỳ hạn 9 tháng.

Lãi suất tiết kiệm online cao nhất kỳ hạn 12 tháng là Bảo Việt và PVcomBank, ở mức 6,5%/năm. Các kỳ hạn dài hơn từ 18-24 tháng, PVcomBank là ngân hàng áp dụng lãi suất ngân hàng cao nhất, ở mức 6,8%/năm.

Tùy vào từng hình thức cũng như thời gian gửi mà lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng sẽ khác nhau, dao động từ 6-10%/năm.

Để tiền bạc được an toàn và sinh lời, hầu hết mọi người đều suy nghĩ đến việc gửi tiết kiệm ngân hàng. Nếu bạn đang đăn đo chưa biết nên gửi ở ngân hàng nào vì chưa biết lãi suất ở đâu cao nhất, dịch vụ hậu mãi đi kèm như thế nào thì hãy tìm hiểu ngay trong bài viết sau!

1. Bảng biểu lãi suất tiền gửi ngân hàng mới nhất

1.1. Lãi suất gửi tiết kiệm tại Quầy

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng

Lãi suất gửi tiết kiệm tại quầy dao động từ 5.5% đến trên 9%/năm

STT

Ngân hàng

1 tháng

3 tháng

6 tháng

9 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

1

ACB

5.5

5.7

7

7.2

7.4

8.1

8.1

8.1

2

Bắc Á Bank

5,0

5,0

7,0

7,4

7,2

7,4

7,4

7,4

3

DongABank

-

5.89

9.05

9.04

8.99

8.80

8.62

8.29

4

MSB

6.0

6.0

8.3

8.3

8.6

8.8

9.0

9.2

5

MB Bank

5.8

6.0

7.6

7.7

8.0

8.2

8.3

8.4

6

Agribank

4.9

5.4

6.1

6.1

7.4

7.4

7.0

-

7

OCB

5.7

5.9

6.0

8.2

8.9

9.0

9.0

9.0

8

Ocean Bank

6.0

6.0

9.1

9.5

9.5

9.1

9.1

-

9

SeABank

5.7

5.7

6.8

73

7.41

7.42

7.43

7.43

10

SCB

6.0

6.0

7.8

9.95

9.6

9.6

9.6

9.6

11

Vietcombank

6.0

6.0

6.5

8.4

8.8

8.9

9.0

9.0

12

SHB

6.0

6.0

7.1

7.6

-

-

-

-

13

TP Bank

5.8

6.0

6.0

6.6

-

6.9

-

7.4

14

Vietcombank

4.9

5.4

6.0

7.4

-

7.4

7.4

-

15

Vietinbank

4.9

5.4

6.0

-

7.4

7.4

7.4

7.4

16

VPBank

6.0

-

6.4

8.7

9.1

-

9.2

-

17

VIB

6.0

6.0

6.0

8.7

-

8.8

8.8

8.8

1.2. Lãi suất gửi tiết kiệm online

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng

Lãi suất gửi tiết kiệm online chạm mốc gần 10%/năm

STT

Ngân hàng

1 tháng

3 tháng

6 tháng

9 tháng

12 tháng

18 tháng

24 tháng

36 tháng

1

ACB

6.0

3.0

8.2

8.3

8.4

-

-

-

3

Bắc Á Bank

6.0

6.0

9.2

9.2

9.3

9.4

9.4

9.4

5

DongABank

5.89

9.05

9.04

8.99

8.80

8.62

8.29

5.89

6

MSB

6.0

6.0

8.3

8.3

8.6

8.8

9.0

9.2

7

MB Bank

5.9

6.0

7.5

7.6

7.8

8.0

8.1

8.2

8

NamABank

5.75

5.9

5.9

8.3

8.5

-

-

-

9

OCB

5.8

5.95

6.0

9.0

9.3

9.3

9.3

9.3

10

Ocean Bank

6.0

6.0

6.0

8.3

8.9

9.5

9.5

9.5

11

GP Bank

6.0

6.0

8.3

8.5

8.6

8.6

8.6

8.6

12

SCB

6.0

6.0

6.0

9.9

9.95

9.95

9.95

9.95

13

Bảo Việt Bank

6.0

6.0

6.2

9.1

9.5

9.0

9.0

8.5

14

SHB

6.0

6.0

-

8.4

8.7

-

-

-

15

TP Bank

6.0

6.0

7.8

8.2

8.35

8.35

-

8.35

16

Vietcombank

4.9 4.9 5.4 5.4 7.4 7.4 7.4 7.4

17

AB Bank

-

6.0

6.0

7.6

8.04

8.40

8.40

8.40

18

VIB

6.0

6.0

6.0

8.0

8.6

8.9

8.9

-

1.3. So sánh lãi suất giữa các ngân hàng

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng

1.3.1. Gửi tiết kiệm không kỳ hạn

Thông thường với gửi tiết kiệm không kỳ hạn, các ngân hàng đều có mức lãi suất quy định khá thấp chỉ từ 0.1-0,25%/nam tại quầy và online, nhưng hiện nay đã tăng lên 1%/năm . Một số ngân hàng lớn như Vietcombank, Agribank đều có mức quy định chung là 0,15% -0,2%. Tuy nhiên, cũng có một số ngân hàng khác như Bắc Á Bank, Nam Á Bank cung cấp dịch vụ này với lãi suất 1%.

1.3.2. Gửi tiết kiệm có kỳ hạn

So với hình thức gửi không kỳ hạn thì có kỳ hạn được khách hàng ưa chuộng hơn. Vì vậy, các ngân hàng cũng cạnh tranh lãi suất, các dịch vụ đi kèm gay gắt hơn để thu hút khách hàng đến gửi.

  • Gửi tiết kiệm tại quầy:
    • Ở mức thời hạn từ 1-3 tháng, mức lãi suất dao động thường từ 4% đến 6%. Cao nhất là các ngân hàng Bắc Á, MSB, Nam Á, VIB.
    • Với kỳ hạn 6 tháng đến 9 tháng, mức lãi suất không chênh lệnh nhau quá nhau rơi vào khoảng từ 5 đến trên 8%/ năm. Các ngân hàng lớn như BIDV, Agribank, … đều giữ mức lãi suất khoảng 5-7%/năm.
    • Kỳ hạn 12 tháng -18 tháng, mức lãi suất cao nhất là ngân hàng SHB 9.2%/năm.
    • Đối với kỳ hạn 24 tháng - 48 tháng, mức lãi suất không thay đổi quá nhiều so với kỳ hạn 12 tháng, cao nhất là ngân hàng MSB.
  • Gửi tiết kiệm online: Tổng quan thì lãi suất gửi online cao hơn so với gửi tại quầy, cụ thể:
    • Kỳ hạn 1 tháng, mức lãi suất khá đồng đều ơi đầu 7%, cao nhất là Bắc Á và SCB chạm mốc 9%.
    • Kỳ hạn 6 tháng, hầu hết các ngân hàng đều tăng lên trên 8%/ năm, dẫn đầu là SCB.
    • Kỳ hạn 12 tháng, các ngân hàng đều có quy định ở mức cao, lên tới 8,1%.

Có thể thấy lãi suất gửi online hầu hết đều tăng 0,3-0,5% so với gửi tiết kiệm truyền thống, bởi ngân hàng không còn phải mất nhiều chi phí nhân công, giấy tờ. Vì vậy, khách hàng có thể tìm hiểu loại hình này để có mức tiền gửi với lãi suất cao hơn.

2. TOP 3 ngân hàng có mức lãi suất được quan tâm nhất

2.1. Ngân hàng Agribank

Agribank là ngân hàng với 100% vốn Nhà nước, đối tượng hướng tới là những người nông dân, người dân ở các tỉnh vùng sâu vùng xa, vùng Hải đảo, góp phần phát triển nông thôn Việt Nam. Chính vì vậy, trên tất mọi miền, tỉnh thành phố đều có chi nhánh của Agribank. Có thể nói, dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của Agribank nhận được nhiều sự quan tâm nhất hiện nay.

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng

Mức lãi suất tiết kiệm tại Agribank cao nhất là 7.4%/năm

2.1.1. Gửi tiết kiệm truyền thống cá nhân

Thời hạn

Lãi suất (%/năm)

Không thời hạn

0,5

1 tháng

4.9

2 tháng

4.9

3 tháng

5.4

6 tháng

6.1

9 tháng

6.1

12 tháng

7.4

13 tháng

7.4

15 tháng

7.4

18 tháng

7.4

24 tháng

7.4

2.1.2. Gửi tiết kiệm doanh nghiệp

Thời hạn

Lãi suất (%/năm)

Không thời hạn

0,5

1 tháng

4.6

2 tháng

4.6

3 tháng

4.6

6 tháng

5.8

9 tháng

5.8

12 tháng

6.2

13 tháng

6.2

18 tháng

6.2

24 tháng

6.2

\>>> Xem thêm: Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank CẬP NHẬT MỚI NHẤT năm 2023

2.2. Ngân hàng BIDV

Ngân hàng BIDV là ngân hàng có lịch sử hoạt động lâu đời nhất Việt Nam với khoảng hơn 60 năm. Các dịch vụ, sản phẩm của BIDV đều nhận được đánh giá cao đến từ khách hàng bởi độ uy tín, chất lượng. Mức lãi suất được BIDV quy định như sau

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng

2.2.1. Gửi tiết kiệm online

Kỳ hạn

Lãi suất (%/năm)

1 tháng

6.0

2 tháng

3 tháng

5.7

5 tháng

6.3

6 tháng

6.4

9 tháng

7.5

12 tháng

7.5

13 tháng

7.5

15 tháng

7.5

24 tháng

7.5

36 tháng

7.5

2.2.2. Gửi tiết kiệm truyền thống

Kỳ hạn

Lãi suất (%/năm)

1 tháng

4.9

2 tháng

4.9

3 tháng

5.4

5 tháng

5.4

6 tháng

6.0

9 tháng

6.1

12 tháng

7.4

13 tháng

7.4

15 tháng

7.4

24 tháng

7.4

36 tháng

7.4

\>>> Xem thêm: Thông tin chi tiết lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng BIDV

2.3. Ngân hàng Techcombank

Đi đầu trong xu hướng ứng dụng công nghệ số vào ngân hàng, Techcombank đang nhanh chóng vươn lên với các sản phẩm chất lượng có thể thao tác ngay tại nhà, tiết kiệm chi phí, thời gian. Điều này đã thu hút một lượng lớn khách hàng quan tâm đến gửi tiết kiệm online tại Techcombank.

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng

2.3.1. Gửi tiết kiệm online

Kỳ hạn

Lãi suất (%/năm)

1 tháng

6.0

2 tháng

6.0

3 tháng

6.0

5 tháng

6.0

6 tháng

8.7

9 tháng

8.7

12 tháng

8.7

13 tháng

8.7

15 tháng

8.7

24 tháng

8.7

Không kỳ hạn

1.00

2.3.2. Gửi tiết kiệm truyền thống

Kỳ hạn

Lãi suất (%/năm)

1 tháng

6.0

2 tháng

6.0

3 tháng

6.0

5 tháng

6.0

6 tháng

8.7

9 tháng

8.7

12 tháng

8.7

13 tháng

8.7

15 tháng

8.7

24 tháng

8.7

36 tháng

8.7

\>>> Xem thêm: Cập nhật lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Techcombank đầu năm 2023

3. Cách tính lãi gửi tiền tiết kiệm ngân hàng

Hầu hết các ngân hàng đều có ba loại gửi tiết kiệm chính, đó là gửi tiết kiệm không kỳ hạn, có kỳ hạn và gửi online.

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng

Tùy vào từng hình thức gửi tiết kiệm sẽ có cách tính khác nhau

  • Gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Là loại gửi tiết kiệm không có thời hạn nào cả, khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào
    • Công thức tính: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi/365
    • Ví dụ: Khách hàng gửi tiết kiệm không kỳ hạn 10,000,000 VND tại Ngân hàng có mức lãi suất là 1.5%/năm. Thời điểm Khách hàng rút số tiền gửi đó là 3 tháng. Cách tính lãi suất ngân hàng cho tiền gửi tiết kiệm trong trường hợp này như sau:
    • Tiền lãi = Tiền gửi x 1.5%/365 x 180 =10.000.000 x 1.5%/365 x 180 = 75.000 VNĐ. Vậy tiền lãi khách hàng nhận được sau 3 tháng với hình thức không kỳ hạn là 75.000 đồng
  • Gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là loại hình gửi tiết kiệm có thời hạn nhất định: 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng,… Với hình thức gửi này, mỗi kỳ hạn sẽ có một mức lãi suất khác nhau tuỳ vào từng ngân hàng quy định.
    • Công thức tính:
      • Cách tính lãi suất theo ngày: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi thực tế/365
      • Cách tính lãi suất theo tháng: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi
    • Ví dụ:
      • Khách hàng gửi tiết kiệm 10.000.000 VND với kỳ hạn 6 tháng tại Ngân hàng Agribank có mức lãi suất là 4,8%/năm. Đến hết kỳ hạn 6 tháng, khách hàng có thể nhận tiền lãi:
      • Tiền lãi tính theo ngày = Tiền gửi x Lãi suất x số ngày thực tế gửi / 365 = 10.000.000 x 4,8 x 180/360 = 240.000 đồng
      • Tiền lãi tính theo tháng = Tiền gửi x Lãi suất/12 x số tháng gửi = 10.000.000 x 4,8%/12 x6 =240.000 đồng

4. Tima - Đầu tư tiết kiệm có kỳ hạn với lãi suất cạnh tranh, an toàn

Bảng so sánh lãi suất tiền gửi các ngân hàng

Đầu tư Tima lãi suất lên tới 1,8%/năm

Hiện nay, không chỉ có thể tiết kiệm tại các ngân hàng, khách hàng còn có một sự lựa chọn khác vừa tiết kiệm vừa đầu tư sinh lời. Đó chính là trở thành các nhà đầu tư cho vay. Tima sẽ là lựa chọn đáng tin cậy dành cho khách hàng.

Đi đầu trong mọi hình P2P Lending (cho vay trực tuyến), cùng với các giải thưởng danh giá đã được nhận như Sao Khuê, top 10 công ty,… Tima không ngừng khẳng định vị trí của mình trên thị trường cho vay. Không chỉ giải quyết nhu cầu vay vốn, nâng cao tài chính của người đi vay mà Tima còn là nơi để các nhà đầu tư an tâm đầu tư tiền của mình, và thu về một khoản tiền lãi hàng năm với lãi suất lên tới 19%/năm. Một số ưu điểm có thể kể tới như:

👉 Thương hiệu uy tín: Tima đã nhận được sự công nhận đến từ khách hàng, các tổ chức lớn, là đối tác chiến lược của nhiều công ty lớn nhỏ như Bảo hiểm Bảo Minh, ngân hàng Viettin Bank, ngân hàng Bắc Á,…

👉 Lãi suất vượt trội: So với lãi suất tiền gửi ở các ngân hàng thì lãi suất tại Tima cao hơn hẳn.

👉 Đầu tư an toàn: Khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm khi đầu tư tại Tima, bởi người vay vốn đều sẽ được Tima xác minh thông tin, cùng với đó, nếu người vay không trả được nợ thì Bảo hiểm Bảo Mình sẽ đứng ra trả một phần, vì vậy tiền vẫn được hoàn trả cho nhà đầu tư.

👉 Hạn mức đầu tư thấp: Chỉ cần bỏ ra 10 triệu, khách hàng đã trở thành nhà đầu tư thực thụ tại Tima.

100 triệu gửi ngân hàng Agribank lãi suất bao nhiêu năm 2023?

3. Năm 2023 gửi 100 triệu tại ngân hàng agribank, mức lãi suất bao nhiêu?.

Lãi suất tiền gửi ngân hàng hiện tại là bao nhiêu?

Lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn được các ngân hàng áp dụng ở mức từ 0,1%/năm đến 0,5%/năm. Trong đó, nhiều ngân hàng áp dụng lãi suất 0,5%/năm với các khoản tiền gửi không kỳ hạn như Bắc Á, CBBank, Kiên Long Bank, GPBank, Nam Á Bank, Ocean Bank, SCB…

100 triệu gửi ngân hàng VietinBank lãi suất bao nhiêu?

Gửi tiết kiệm 100 triệu 1 tháng lãi bao nhiêu?.

Gửi tiết kiệm ngân hàng Vpbank lãi suất bao nhiêu?

2. Lãi suất tiết kiệm ngân hàng tại VPBank (10/11/2023).