Báo cáo đánh giá tác động moi trường nhiệt điện năm 2024
Báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện mặt trời. Minh Phuong Corp chuyên lập báo cáo ĐTM, viết hồ sơ môi trường, cấp giấy phép môi trường. Liên hệ 0903 649 782. Mẫu báo cáo đánh giá tác động môi trường ĐTM dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện mặt trời MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH MỞ ĐẦU XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc dự án đầu tư hoặc tài liệu tương đương Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án Liệt kê đầy đủ các văn bản pháp lý, quyết định hoặc ý kiến bằng văn bản của các cấp có thẩm quyền về dự án Liệt kê các tài liệu, dữ liệu do chủ dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình đánh giá tác động môi trường TỔ CHỨC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG Các phương pháp áp dụng trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN TÊN DỰ ÁN CHỦ DỰ ÁN VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN Các đối tượng tự nhiên Các đối tượng kinh tế xã hội Các đối tượng khác xung quanh khu vực dự án có khả năng bị tác động bởi dự án Hiện trạng quản lý và sử dụng đất trên diện tích đất của dự án Sự phù hợp của địa điểm thực hiện dự án với các quy định pháp luật và các quy hoạch phát triển có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN Mô tả mục tiêu của dự án Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của dự án Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục công trình của dự án Công nghệ sản xuất, vận hành Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án Tiến độ thực hiện dự án Vốn đầu tư Tổ chức quản lý và thực hiện dự án CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN Điều kiện về địa lý, địa chất Điều kiện về khí hậu, khí tượng Điều kiện thủy văn/hải văn Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí Hiện trạng tài nguyên sinh vật ĐIỀU KIỆN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP CỦA ĐỊA ĐIỂM LỰA CHỌN THỰC HIỆN DỰ ÁN VỚI ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO TÁC ĐỘNG Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị của dự án Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn thi công xây dựng dự án Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/vận hành của dự án a.Tác động do tiếng ồn
Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của dự án NHẬN XÉT VỀ MỨC ĐỘ CHI TIẾT, ĐỘ TIN CẬY CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, DỰ BÁO Đánh giá mức độ tin cậy Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU CÁC TÁC ĐỘNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn chuẩn bị
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ, PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn chuẩn bị Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn thi công xây dựng Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai đoạn vận hành PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG Trong giai đoạn hoạt động xây dựng Trong giai đoạn vận hành CHƯƠNG 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG TÓM TẮT VỀ QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC THỰC HIỆN THAM VẤN CỘNG ĐỒNG Tóm tắt về quá trình tổ chức tham vấn Ủy ban nhân dân cấp xã, các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án Tóm tắt về quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án KẾT QUẢ THAM VẤN CỘNG ĐỒNG Ý kiến của UBND cấp xã và tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án đối với các đề xuất, kiến nghị, yêu cầu của các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư được tham vấn KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ CAM KẾT CÁC TÀI LIỆU, DỮ LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ, CÁC BẢN VẼ DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BTNMT Bộ Tài nguyên và Môi trường CTNH Chất thải nguy hại ĐTM Đánh giá tác động môi trường NĐ-CP Nghị định Chính phủ QĐ Quyết định QCVN Quy chuẩn Việt Nam TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam UBND Ủy ban nhân dân PCCC Phòng cháy chữa cháy BHYT Bảo hiểm y tế XLNT Xử lý nước thải DANH MỤC BẢNGBảng 0-1: Danh sách các thành viên trực tiếp tham gia lập báo cáo Bảng 1-1: Tọa độ ranh giới lô đất xây dựng dự án Bảng 1-2: Bảng hiện trạng sử dụng đất của dự án Bảng 1-3: Các hạng mục công trình của Dự án Bảng 1-4: Nhu cầu sử dụng đất của dự án Bảng 1-5: Thông số kỹ thuật của tấm PV Bảng 1-6: Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ thi công của dự án Bảng 1-7: Danh mục thiết bị Nhà máy Bảng 1-8: Định mức vật liệu cho 1 m3 bê tông tươi Bảng 1-9: Nguyên, nhiên vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của dự án Bảng 1-10: Tóm tắt thông tin trong quá trình thực hiện dự án Bảng 2-1: Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm Phan Thiết Bảng 2-2: Số giờ nắng trung bình tại trạm Phan Thiết Bảng 2-3: Lượng mưa tại trạm Phan Thiết Bảng 2-4: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí Bảng 2-5: Kết quả phân tích chất lượng nước mặt Bảng 3-1: Liệt kê các nguồn gây tác động do hoạt động giải phóng mặt bằng Bảng 3-2: Tổng hợp định mức sử dụng nhiên liệu của một số thiết bị san lấp mặt bằng Bảng 3-3: Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm Bảng 3-4: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải do đốt dầu DO Bảng 3-5: Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) Bảng 3-6: Kết quả tính toán tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) Bảng 3-7: Hệ số dòng chảy áp dụng cho bề mặt có diện tích mặt phủ Bảng 3-8: Độ ồn do phương tiện giao thông Bảng 3-9: Các nguồn gây tác động trong giai đoạn xây dựng dự án Bảng 3-10: Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi đốt dầu DO Bảng 3-11: Tải lượng các chất ô nhiễm từ quá trình đốt dầu DO Bảng 3-12: Nồng độ các chất ô nhiễm từ quá trình đốt dầu DO Bảng 3-13: Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải sinh ra từ các phương tiện vận chuyển nguyên, vật liệu và máy móc thi công Bảng 3-14: Nồng độ của khí thải của phương tiện vận chuyển nguyên, vật liệu và máy móc thi công Bảng 3-15: Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường (nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý) Bảng 3-16: Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) trong giai đoạn xây dựng Bảng 3-17: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn xây dựng Bảng 3-18: Hệ số dòng chảy áp dụng cho bề mặt có diện tích mặt phủ lớn hơn 30% Bảng 3-19: Chất thải nguy hại phát sinh trung bình trong 1 tháng Bảng 3-20: Độ ồn của các thiết bị thi công trên công trường theo không gian Bảng 3-21: Các nguồn gây tác động trong giai đoạn hoạt động của dự án Bảng 3-22: Tải lượng ô nhiễm do các phương tiện giao thông Bảng 3-23: Tải lượng và hàm lượng chất ô nhiễm khi chạy máy phát điện Bảng 3-24: Tác động của các chất ô nhiễm trong không khí Bảng 3-25: Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường (nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý) Bảng 3-26: Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ nước thải sinh hoạt (chưa qua xử lý) trong giai đoạn hoạt động Bảng 3-27: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong giai đoạn hoạt động Bảng 3-28: Tác động của các chất ô nhiễm trong nước thải Bảng 3-29: Thành phần, khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án Bảng 3-30: Các nguồn gây tác động bởi các rủi do, sự cố của dự án Bảng 3-31: Đánh giá mức độ tin cậy của các phương pháp ĐTM Bảng 4-1: Dự toán kinh phí các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường Bảng 5-1: Tổng hợp các tác động, các biện pháp giảm thiểu, các biện pháp quản lý môi trường và kinh phí thực hiện MỞ ĐẦUXUẤT XỨ CỦA DỰ ÁNTóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự ánViệt Nam được xem là một quốc gia có tiềm năng rất lớn về năng lượng mặt trời, đặc biệt ở các vùng miền trung và miền nam của đất nước, với cường độ bức xạ mặt trời trung bình khoảng 5 kWh/m2/ngày (1.825 kWh/m2/năm). Trong khi đó cường độ bức xạ mặt trời lại thấp hơn ở các vùng phía Bắc, ước tính khoảng 4 kWh/m2/ngày do điều kiện thời tiết với trời nhiều mây và mưa phùn vào mùa đông và mùa xuân. Năng lượng mặt trời ở Việt Nam có sẵn quanh năm, khá ổn định và phân bố rộng rãi trên các vùng miền khác nhau của đất nước. Đặc biệt, số ngày nắng trung bình trên các tỉnh của miền Trung và miền Nam là khoảng 300 ngày/năm. Nhằm đáp ứng cam kết của Thủ tướng Chính phủ trong Hội nghị lần thứ 21 các Bên tham gia Công ước khung của Liên Hợp Quốc về Biến đổi khí hậu (COP21) tháng 11/2015. Chiến lược phát triển năng lượng tái tạo của Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 được phê duyệt tại Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Điều chỉnh quy hoạch phát triển điện lực Quốc gia giai đoạn 2011-2020 có xét đến năm 2030 phê duyệt tại Quyết định số 428/QĐ-TTg ngày 18/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ cũng đã đưa ra quan điểm phát triển năng lượng nói chung và điện năng nói riêng rất rõ ràng, phù hợp với tình hình thực tế trên thế giới và trong nước hiện nay. Đó là: “Ưu tiên phát triển nguồn điện năng lượng tái tạo, tạo đột phá trong đảm bảo an ninh năng lượng, góp phần bảo tồn tài nguyên năng lượng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường”. Theo đó, đưa tổng công suất nguồn điện mặt trời từ mức không đáng kể như hiện nay lên khoảng 850 MW vào năm 2020, khoảng 4.000 MW vào năm 2025 và khoảng 12.000 MW vào năm 2030, điện năng sản xuất từ nguồn điện mặt trời chiếm tỷ trọng khoảng 0,5% vào năm 2020, khoảng 1,6% vào năm 2025 và khoảng 3,3% vào năm 2030. Bình Thuận được biết đến là một trong những tỉnh khô hạn nhất cả nước. Tuy nhiên, đây lại là điều kiện thuận lợi để Bình Thuận phát triển điện mặt trời, một trong những nguồn năng lượng sạch đang được thế giới hướng đến. Điều kiện thiên nhiên nắng nhiều là yếu tố quan trọng giúp Bình Thuận dẫn đầu trong nhóm các địa phương phát triển toàn diện ngành công nghiệp điện. Cụ thể, nhờ ít mưa, số giờ nắng trong năm luôn ở mức lý tưởng và phần lớn diện tích có cường độ bức xạ nhiệt trung bình khoảng 5 kWh/m2, mà Bình Thuận có nhiều lợi thế để phát triển năng lượng mặt trời. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM Liệt kê các văn bản pháp luật, các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM của dự án Các văn bản pháp luật
Các quy chuẩn, tiêu chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật+ TCVN 2622-1995 - Phòng cháy và chống cháy cho nhà và công trình yêu cầu thiết kế; + TCVN 365:2005 - Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế; hoạt; + QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh + QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí xung quanh; + QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại; + QCVN 19:2009/BTNMT - Khí thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ; + QCVN 26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn; + QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung; + QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí xung quanh; + QCVN 08-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước mặt; + QCVN 26:2016/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về vi khí hậu - Giá trị cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc; + QCVN 01:2008/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện; + QCVN:QTĐ-5:2009/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện; + QCVN:QTĐ-6:2009/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kỹ thuật điện Vận hành, sửa chữa trang thiết bị hệ thống điện; |