Bidv vay tín chấp và tất toán trước thời hạn năm 2024
Hiện nay, hầu hết các ngân hàng triển khai 2 hình thức vay phổ biến, vay tín chấp và vay thế chấp. Lãi suất vay ngân hàng được quyết định bởi hình thức vay và ngân hàng mà bạn chọn để vay. Để tìm hiểu kỹ hơn về vấn đề này, bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây. Show Xem thêm:
Khi bạn vay ngân hàng, số tiền vay sẽ được ngân hàng áp dụng một mức lãi suất nhất định. Đó chính là lãi suất vay ngân hàng. Từ số tiền cho vay ban đầu cộng với mức lãi suất (thường tính theo năm), ngân hàng sẽ tính được số tiền mà khách hàng phải trả hàng tháng. Nhờ lãi suất, ngân hàng có thể tính ra số tiền bạn cần trả hàng tháng sau khi vay. Vay tín chấp và vay thế chấp là hai hình thức vay phổ biến hiện nay. Mỗi hình thức sẽ có lãi suất và cách tính lãi khác nhau. 1.1. Lãi suất vay tín chấpVay tín chấp là hình thức vay không cần tài sản đảm bảo hoặc bảo lãnh. Ngân hàng sẽ xem xét uy tín của cá nhân người vay và năng lực trả nợ của người đó để quyết định hạn mức và thời gian vay. Hình thức này thường phù hợp với cá nhân có nhu cầu vay tiêu dùng, phục vụ nhu cầu đời sống như cưới hỏi, du lịch, mua sắm các món đồ có giá trị nhỏ và vừa,... Nếu có ưu đãi, lãi suất vay ngân hàng 1 năm theo hình thức tín chấp thường rơi vào khoảng 10 - 16%. Khi hết ưu đãi, các ngân hàng thường áp dụng mức lãi suất từ 16 - 25%/năm. Lãi vay ngân hàng theo hình thức tín chấp thường cố định trong khoảng thời gian vay vốn. Với hình thức này, tiền lãi sẽ được tính theo dư nợ giảm dần, nghĩa là tính trên số tiền thực tế người vay còn nợ sau khi đã trừ đi phần gốc đã trả trước đó. Với phương thức tính lãi trên, bạn có thể trả hết nợ trong thời gian ngắn nhất. Bởi vậy, tính lãi vay dựa trên dư nợ giảm dần đang là xu hướng trong cách tính lãi suất trả góp. Tiền lãi khi vay tín chấp thường được tính theo dư nợ giảm dần. 1.2. Lãi suất vay thế chấpVay thế chấp là hình thức vay tiền có tài sản đảm bảo mà trong thời gian vay, khách hàng phải còn quyền sở hữu với tài sản đó. Lãi vay ngân hàng thế chấp sẽ không thay đổi trong thời gian đầu, sau đó sẽ thả nổi theo lãi suất của thị trường. Hiện nay, lãi suất vay ngân hàng 1 năm theo hình thức thế chấp dao động từ 10-16%. Tuy nhiên, hình thức vay này thường phù hợp với các gói vay mua trả góp xe hơi, nhà ở, du học,... cùng khoản tiền vay lớn, có thể lên tới hàng tỷ đồng. Do đó, các ngân hàng thường tung ưu đãi để đưa lãi suất áp dụng trong thời gian đầu vay thế chấp về mức thấp, khoảng từ 6%/năm trở lên. Vay thế chấp là hình thức vay cần phải có tài sản đảm bảo như bất động sản, xe hơi,... 2. Các loại lãi suất vayHiện nay, lãi suất vay ngân hàng được chia thành 3 loại gồm lãi suất cố định, thả nổi và hỗn hợp. Mỗi sản phẩm tín dụng sẽ áp dụng một loại lãi suất khác nhau. 2.1. Lãi suất cố địnhHiểu đơn giản, lãi suất cố định là mức lãi được giữ nguyên cho đến khi kết thúc thời gian vay vốn. Loại lãi này thường áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn. Ví dụ: Lãi suất vay vốn trong hợp đồng tín dụng là 8%, cố định trong 1 năm thì trong khoảng thời gian đó, dù lãi suất thị trường tăng hay giảm thì mức lãi suất cho vay vẫn giữ nguyên 8%, không thay đổi.
Lãi suất cố định sẽ luôn được giữ nguyên dù lãi suất thị trường tăng hay giảm. 2.2. Lãi suất thả nổiLãi suất thả nổi được hiểu là loại lãi bị điều chỉnh, thay đổi theo thời gian, áp dụng cho tất cả các khoản vay. Thông thường, lãi suất thả nổi được tính dựa trên lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng hoặc 24 tháng cộng với biên độ lãi suất Ví dụ: Giả sử với kỳ hạn vay 1 năm, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng là 6%, biên độ lãi suất ngân hàng đưa ra là 3,5% thì lãi suất vay thả nổi là 9,5%.
Lãi suất thả nổi sẽ biến động phụ thuộc vào sự tăng giảm của lãi suất thị trường. 2.3. Lãi suất hỗn hợpLãi suất hỗn hợp là loại lãi suất kết hợp giữa cố định và thả nổi, được áp dụng cho các khoản vay trung hoặc dài hạn theo gói ưu đãi của mỗi ngân hàng. Ví dụ: Ngân hàng áp dụng lãi suất 8% cho khoản vay mua ô tô trong 1 năm (12 tháng) đầu. Từ tháng 13, lãi suất có thể sẽ được thả nổi theo công thức lãi suất vay = lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng + 3% (biên độ lãi suất). Giả sử lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng là 7,5% thì lãi suất vay kể từ tháng 13 trở đi = 7,5% + 3% = 10,5%.
3. Tham khảo lãi suất vay ngân hàng BIDVHiện nay, các ngân hàng tại Việt Nam có lãi suất vay vốn dao động từ 16 - 25%/năm đối với vay tín chấp và 8-12% đối với vay thế chấp. Lãi suất vay phụ thuộc nhiều vào hình thức vay, ưu đãi và cách tính lãi. Để rõ hơn, bạn có thể tham khảo lãi suất vay ngân hàng BIDV.
Lưu ý: Lãi suất này được tính tại thời điểm viết bài, lãi suất có thể thay đổi tùy theo chính sách của BIDV từng thời kỳ. Lãi suất vay tín chấp của BIDV đang ở mức khá hấp dẫn từ 9%/năm. 4. Phương thức tính lãi suất vay ngân hàng BIDVBIDV chỉ tính lãi trên dư nợ giảm dần, lãi chỉ tính trên số tiền bạn còn nợ (sau khi đã trừ ra số tiền nợ gốc bạn trả hàng tháng trước đó). Công thức Số tiền phải trả hàng tháng = Số tiền vay/thời gian vay + Số tiền vay * lãi suất cố định hàng tháng Số tiền lãi phải trả hàng tháng của KH \= 100 triệu đồng * 10%/12 tháng = 833.333 đồng (đây là mức lãi cao nhất tại kỳ đầu tiên do lãi suất được tính theo dư nợ giảm dần).Ví dụ: Nếu một người vay 100 triệu đồng trong thời hạn 03 năm (36 tháng) với mức lãi suất 10%/năm, thì:
Dư nợ gốc = 100 - 100/36 (1) (giảm dần theo tháng) Gốc trả cố định hàng tháng = 100/36 (2) Tiền gốc + lãi phải trả hàng tháng = (2) + (1)*10%/12 Khách hàng có thể theo dõi bảng tính chi tiết dưới đây để hình dung rõ hơn về tổng số tiền phải trả giảm dần theo từng tháng: Thứ tự Trả gốc Trả lãi Tổng phải trả theo thángTháng 1 2.777.778 đ 833.333 đ 3.611.111 đ Tháng 2 2.777.778 đ 810.185 đ 3.587.963 đ Tháng 3 2.777.778 đ 787.037 đ 3.564.815 đ Tháng 4 2.777.778 đ 763.889 đ 3.541.667 đ Tháng 5 2.777.778 đ 740.741 đ 3.518.519 đ Tháng 6 2.777.778 đ 717.593 đ 3.495.370 đ Tháng 7 2.777.778 đ 694.444 đ 3.472.222 đ Tháng 8 2.777.778 đ 671.296 đ 3.449.074 đ Tháng 9 2.777.778 đ 648.148 đ 3.425.926 đ Tháng 10 2.777.778 đ 625.000 đ 3.402.778 đ Tháng 11 2.777.778 đ 601.852 đ 3.379.630 đ Tháng 12 2.777.778 đ 578.704 đ 3.356.481 đ Tháng 13 2.777.778 đ 555.556 đ 3.333.333 đ Tháng 14 2.777.778 đ 532.407 đ 3.310.185 đ Tháng 15 2.777.778 đ 509.259 đ 3.287.037 đ Tháng 16 2.777.778 đ 486.111 đ 3.263.889 đ Tháng 17 2.777.778 đ 462.963 đ 3.240.741 đ Tháng 18 2.777.778 đ 439.815 đ 3.217.593 đ Tháng 19 2.777.778 đ 416.667 đ 3.194.444 đ Tháng 20 2.777.778 đ 393.519 đ 3.171.296 đ Tháng 21 2.777.778 đ 370.370 đ 3.148.148 đ Tháng 22 2.777.778 đ 347.222 đ 3.125.000 đ Tháng 23 2.777.778 đ 324.074 đ 3.101.852 đ Tháng 24 2.777.778 đ 300.926 đ 3.078.704 đ Tháng 25 2.777.778 đ 277.778 đ 3.055.556 đ Tháng 26 2.777.778 đ 254.630 đ 3.032.407 đ Tháng 27 2.777.778 đ 231.481 đ 3.009.259 đ Tháng 28 2.777.778 đ 208.333 đ 2.986.111 đ Tháng 29 2.777.778 đ 185.185 đ 2.962.963 đ Tháng 30 2.777.778 đ 162.037 đ 2.939.815 đ Tháng 31 2.777.778 đ 138.889 đ 2.916.667 đ Tháng 32 2.777.778 đ 115.741 đ 2.893.519 đ Tháng 33 2.777.778 đ 92.593 đ 2.870.370 đ Tháng 34 2.777.778 đ 69.444 đ 2.847.222 đ Tháng 35 2.777.778 đ 46.296 đ 2.824.074 đ Tháng 36 2.777.778 đ 23.148 đ 2.800.926 đ Tổng 100.000.000 đ 15.416.667 đ 115.416.667 đ 5. Những lưu ý khi vay ngân hàngTrước khi tiến hành vay vốn ngân hàng, bạn nên ghi nhớ 6 lưu ý quan trọng sau đây:
Nghiên cứu và cân nhắc kỹ về chính sách cho vay, lãi suất của từng ngân hàng trước khi vay giúp bạn đưa ra quyết định phù hợp với nhu cầu của mình hơn. Nhìn chung, hầu hết ngân hàng đều có hai hình thức vay là vay tín chấp và vay thế chấp, tương ứng với đó là lãi suất vay tín chấp và thế chấp. Có 3 loại lãi suất chính là cố định, thả nổi và hỗn hợp. Trước khi vay, bạn nên tìm hiểu kỹ hơn về chính sách |