Binh chủng công binh tiếng anh là gì năm 2024

Công binh là một binh chủng trong quân đội, có chuyên môn kỹ thuật với chức năng bảo đảm công binh trong chiến đấu và xây dựng, có thể trực tiếp chiến đấu bằng vũ khí công binh.

Tổ chức[sửa | sửa mã nguồn]

Công binh được tổ chức trong lực lượng ba thứ quân, gồm các phân đội, binh đội, binh đoàn công binh chuyên trách (công trình, vượt sông, cầu đường..) hoặc hỗn hợp. Bao gồm:

  • binh công xưởng: nounArms workshop
  • lính công binh: sapper
  • nghề công binh: engineership

Câu ví dụ

thêm câu ví dụ:

  • Half a month ago, studio engineers lost a lot of bullets. Nửa tháng trước, xưởng công binh bị mất một lô đạn.
  • Without engineers we lose at least a third of our men. Nếu không có công binh, chúng ta mất ít nhất 1/3 quân số.
  • Three telephone repairmen in the workers'housing sector. 3 lính công binh sửa chữa điện thoại ở khu vực công nhân
  • Last night, some of the workshop engineer to fortunetelling. Tối qua, có người của xưởng công binh tới xem bói.
  • Superior decided the whole force factory support engineers. Cấp trên đã quyết định toàn lực ủng hộ xưởng công binh.

Những từ khác

  1. "công an viên" Anh
  2. "công an đi ngựa" Anh
  3. "công an đưa người bị bắt đi" Anh
  4. "công an)" Anh
  5. "công an, kinh châu" Anh
  6. "công binh lục quân hoa kỳ" Anh
  7. "công binh xưởng hoàng gia ở warszawa" Anh
  8. "công biến dạng" Anh
  9. "công biến dạng đàn hồi" Anh
  10. "công an)" Anh
  11. "công an, kinh châu" Anh
  12. "công binh lục quân hoa kỳ" Anh
  13. "công binh xưởng hoàng gia ở warszawa" Anh

There are four different classes of heroes and castles, each with their own units and strengths/weaknesses.

Sau khi nghĩ hưu khỏi binh chủng thủy quân lục chiến, Holcomb làm bộ trưởng Nam Phi từ năm 1944 đến năm 1948.

After retiring from the Marine Corps, Holcomb served as Minister to South Africa (1944–1948).

Tôi đã phục vụ tình nguyện trong binh chủng Lính Thủy Đánh Bộ của Hoa Kỳ vào thời Chiến Tranh Việt Nam.

I volunteered for service in the United States Marine Corps during the Vietnam War.

Vừa xuất ngũ bên Binh chủng lính thủy Rồi khi em làm bồi bàn, anh ấy luôn tới nhà hàng chỗ em.

And Gordon- - he just got out of the Marines and I was a waitress and he always came to my restaurant.

Colson phục vụ trong binh chủng Thủy quân lục chiến Hoa Kỳ từ năm 1953 đến năm 1955, lên đến cấp bậc đại úy.

Colson served in the United States Marine Corps from 1953 to 1955, reaching the rank of Captain.

Tại đây, ông được bổ nhiệm vào lực lượng pháo binh, được xem là binh chủng rẻ tiền nhất của quân chủng lục quân.

There, he was commissioned to the artillery as the least expensive arm of the service.

Vào khoảng cùng thời gian Anh Cả Perry đang ở Nhật Bản với Binh Chủng Lính Thủy Đánh Bộ thì Chủ Tịch Boyd K.

At approximately the same time that Elder Perry was in Japan with the Marines, President Boyd K.

Vào khoảng cùng thời gian Anh Cả Perry đang ở Nhật Bản với binh chủng lính thủy đánh bộ thì Chủ Tịch Boyd K.

At approximately the same time that Elder Perry was in Japan with the marines, President Boyd K.

Những chiếc LPH đôi khi được sử dụng để chuyên chở máy bay cho tất cả các binh chủng của quân đội Hoa Kỳ.

The LPHs were sometimes also used as aircraft ferries for all branches of the U.S. armed forces.

Tháng ba, binh chủng lính thuỷ đánh bộ đã tới Đà Nẵng, trước mắt là để đảm bảo an toàn cho căn cứ không quân.

In March the marines went into Da Nang, ostensibly to protect the security of the air base.

Rose học ở Đại học bang Washington một năm, rồi nhập ngũ, phục vụ trong binh chủng Hải quân Hoa Kỳ trong Thế chiến thứ hai.

Rose attended Washington State University for one year prior to serving in the Navy during World War II.

Ông sẽ tích lũy 103 216 trường hợp tử vong, đem lại cho bạn nhiều người bị chết trong lịch sử của binh chủng Thủy Quân Lục Chiến.

He will accumulate 103 216 deaths, giving you more confirmed deaths in the history of the Marine Corps.

Tên F-4 được đưa ra năm 1961 khi các hệ thống đặt tên của các binh chủng quân đội được thống nhất theo yêu cầu của Robert McNamara.

The F-4 designation came about in 1962 when the designation systems for all branches of the U.S. military were unified by the order of U.S. Defense Secretary Robert McNamara.