Các bài toán về hai tam giác bằng nhau năm 2024

Show
  • Các bài toán về hai tam giác bằng nhau năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Các bài toán về hai tam giác bằng nhau năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

E

D

1 2 1 2

PHIẾU BÀI TẬP

Dạng 1. Tìm hoặc chứng minh hai tam giác bằng nhau

I. Phương pháp giải:

+ Xét hai tam giác.

+ Kiểm tra ba điều kiện bằng nhau cạnh - góc - cạnh, góc – cạnh - góc.

+ Kết luận hai tam giác bằng nhau.

II. Bài toán.

Bài 1. MĐ1 Trong các hình vẽ sau, có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?

A

M N

B D C Q P

Bài 2. MĐ1 Trong các hình vẽ sau, có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?

A E

F H

B C

G

Bài 3. MĐ1 Trong các hình vẽ sau, có hai tam giác nào bằng nhau? Vì sao?

B E
G H K L
Q P N
GH // QP
M A C D F

Bài 4. MĐ1 Trong các hình vẽ sau, có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?

M

N Q

P O

Bài 5. MĐ2 Nêu thêm một điều kiện để mỗi hình dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp

cạnh - góc - cạnh.

E

A

P Q

E F

B D

H

M N

C

Bài 6. MĐ2 Nêu thêm một điều kiện để mỗi hình dưới đây là hai tam giác bằng nhau theo trường hợp

góc - cạnh - góc.

M

A

B C

D N P

Bài 7. MĐ2 Qua trung điểm I của đoạn thẳng AB , kẻ đường thẳng vuông góc với AB , trên đường

thẳng vuông góc đó lấy hai điểm C và D. Nối CA,CB, DA, DB. Tìm các cặp tam giác bằng nhau.

Bài 8. MĐ2 Cho tam giác ABC , kẻ AH vuông góc với BC, (H ∈ BC ). Trên. tia đối của tia HA lấy

điểm K sao cho HK = HA , nối KB, KC KB, KC. Tìm các cặp tam giác bằng nhau.

Bài 9. MĐ2 Cho tam giác ABC có AB = AC. Gọi AM là tia phân giác góc A. Chứng minh

∆ABM = ∆ACM.

Bài 10. MĐ2 Cho tam giác ABC có B = C. Gọi AM là tia phân giác góc A. Chứng minh

∆ABM = ∆ACM.

Bài 11. MĐ2 Cho Oz là tia phân giác góc xOy . Trên các tia Ox, Oy,Oz lần lượt lấy các điểm A, B, C

(khác O ) sao cho OA = OB. Chứng minh ∆OAC = ∆OBC.

Bài 12. MĐ3 Cho góc xOy khác góc bẹt. Trên cạnh Ox lấy hai điểm A và B , trên cạnh Oy lấy hai

điểm C và D , sao cho OA = OC;OB = OD.

a) Chứng minh ∆OAD = ∆OCB.

b) Chứng minh ∆ACD = ∆CAB.

Bài 13. MĐ3 Cho ∆ABC vuông ở A. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC.

a) Chứng minh ∆ABC = ∆ABD.

b) Trên tia đối của tia AB lấy điểm M. Chứng minh ∆MBD = ∆MBC.

Bài 14. MĐ3 Cho hình vẽ sau, trong đó

a) ∆OAB = ∆ODC.

b) ∆OAC = ∆ODB.

AB // CD, AB = CD. Chứng minh rằng:

Bài 15. MĐ4 Cho góc nhọn xOy có tia Oz là tia phân giác. Qua điểm A thuộc tia Ox , vẽ đường thẳng

song song với Oy cắt Oz tại M . Qua M kẻ đường thẳng song song với Ox cắt Oy tại B .

a) Chứng minh ∆OAM = ∆MBO.

b) Từ M vẽ MH ⊥ Ox ; MK ⊥ Oy. Chứng minh ∆MHO = ∆MKO.

Bài 16. MĐ4 Cho tam giác ABC có A = 90 ° và AB = AC. Trên các cạnh AB và AC lần lượt lấy

điểm D và E sao cho AD = AE. Qua A và D kẻ đường vuông góc với BE cắt BC lần lượt tại M

và N. Tia ND cắt tia CA tại I. Chứng minh rằng:

a) ∆AID = ∆ABE .

I

G

O

A

c) Tính số đo BED.

d) Xác định độ lớn góc B để EDB = EDC.

Bài 11. MĐ3 Cho ∆ABC có AB < AC. Kẻ tia phân giác AD của BAC (D ∈ BC ). Trên cạnh AC

lấy điểm E sao cho AE = AB , trên tia AB lấy điểm F sao cho AF = AC. Chứng minh:

a) BD = ED.

b) BF = EC

c) ∆BDF = ∆EDC.

d) AD ⊥ FC.

Bài 12. MĐ4 Cho tam giác ABC ( AB < AC ) , tia Ax đi qua trung điểm M của BC. Kẻ BE và CF

vuông góc với Ax (E, F ∈ Ax).

a) Chứng minh: BE // CF.

b) So sánh BE và FC ; CE và BF .

c) Tìm điều kiện về ∆ABC để có BE = CE.

Bài 13. MĐ4 Cho tam giác ABC. Đường thẳng qua A song song với BC cắt đường thẳng qua C

song song với AB ở D . Gọi M là giao điểm của BD và AC.

a) Chứng minh ∆ABC = ∆CDA.

b) Chứng minh M là trung điểm của AC.

c) Đường thẳng d qua M cắt các đoạn thẳng

của IK.

AD, BC lần lượt ở I , K. Chứng minh M là trung điểm

Bài 14. MĐ4 Cho tam giác ABC nhọn. Vẽ đoạn thẳng AD vuông góc với AB và AD = AB ( D, C

khác phía so với AB ). Vẽ đoạn thẳng AE vuông góc với AC và AE = AC ( E, B khác phía so với

AC ). Chứng minh:

a) BE = DC.

b) BE ⊥ DC.

Bài 15. MĐ4 Cho tam giác ABC nhọn. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của AB, AC. Lấy điểm E, D

sao cho M , N là trung điểm của CE, BD.

a) Chứng minh:

b) Chứng minh:

AD // BC.

A, E, D thẳng hàng.

Phần III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Dạng 1. Tìm hoặc chứng minh hai tam giác bằng nhau

Bài 1. MĐ1 Trong các hình vẽ sau, có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?

D M

A

B C E

F N P

Bài 2. MĐ1 Trên mỗi hình 1, hình 2, hình 3 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?

A

E C

F

K

Hình 1

O B

G B D

Hình 2

H C

Hình 3

S

45°

70° 70° 65°

Bài 3. MĐ1 Cho hình vẽ, chứng minh ∆ABC = ∆MNP.

A M

B C N

P

Bài 4. MĐ2 Cho ∆ABC = ∆MNP. Gọi AD là đường phân giác góc A của tam giác ABC. Gọi ME

là đường phân giác góc M của tam giác MNP. Chứng ∆ABD = ∆MNE.

Bài 5. MĐ3 Cho góc xAy. Lấy điểm B trên Ax , điểm D trên Ay sao cho AB = AD. Trên tia Bx

lấy điểm E , trên tia Dy lấy điểm C sao cho BE = DC. Chứng minh ∆ABC = ∆ADE.

Bài 6. MĐ4 Cho ∆ABC có D là trung điểm của BC. Trên nửa mặt phẳng bờ BC không chứa điểm

A , vẽ tia Bx // AC , Bx cắt tia AD ở E.

a) Chứng minh ∆ADC = ∆EDB.

b) Trên tia đối của tia AC , lấy điểm F sao cho AF = AC. Gọi I là giao điểm của AB và EF . Chứng

minh ∆AIF = ∆BIE.

Dạng 2. Sử dụng trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh một tính chất khác

Bài 1. MĐ1 Cho ∆ABC có AB = AC. Gọi M , N lần lượt là trung điểm của các cạnh AC , AB. Chứng

minh rằng : BM = CN.

Bài 2. MĐ2 Cho ∆ABC

a) ∆ABM =∆ACM.

có AB = AC , phân giác AM (M ∈ BC ). Chứng minh:

b) M là trung điểm của BC và AM ⊥ BC.

Bài 3. MĐ2 Cho tam giác ABC có : AB = AC và M là trung điểm của BC.

a) Chứng minh AM là tia phân giác của góc BAC.

b) Chứng minh AM ⊥ BC.

c) Qua C kẻ đường thẳng d song song với AB cắt tia AM tại N. Chứng minh M là trung điểm của

AN.

Bài 4. MĐ2 Cho ∆ABC , có B = C và AB = AC. Tia phân giác của góc B cắt AC ở D. Tia phân

giác của góc C cắt AB ở E .

a) So sánh độ dài các đoạn thẳng BD và CE.

b) Gọi I là giao điểm BD và EC. Chứng minh BI = IC , IE = ID.

Bài 5. MĐ3 Cho ∆ABC có AB = AC. Trên nửa mặt phẳng bờ BC chứa điểm A , vẽ tia Bx , Cy lần

lượt cắt hai cạnh AC , AB tại

a) Chứng minh AD = AE.

D, E sao cho ABD = ACE.

b) Gọi I là giao điểm của BD và CE. Chứng minh ∆EBI = ∆DCI.

c) Chứng minh AI ⊥ BC.

Bài 6. MĐ4 Cho tam giác ABC có M và N lần lượt là trung điểm của cạnh AB và AC. Trên tia đối

của tia NB lấy điểm D sao cho ND = NB. Trên tia đối của tia MC lấy điểm E sao cho ME = MC

Chứng minh :

a) AD = BC.

b) AE // BC.

c) A là trung điểm của DE .

Bài 7. MĐ4 Cho tam giác ABC có ba góc nhọn. Vẽ đoạn thẳng AM ⊥ AB ; AM = AB sao cho M và

C khác phía đối với đường thẳng AB . Vẽ đoạn thẳng AN ⊥ AC và AN = AC sao cho N và B khác

phía đối với đường thẳng AC. Gọi I , K lần lượt là trung điểm của BN và CM. Chứng minh :