Các dạng bài tập viết phương trình hóa học năm 2024

  • Các dạng bài tập viết phương trình hóa học năm 2024
  • * Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12
    • Thi chuyển cấp
    • Các dạng bài tập viết phương trình hóa học năm 2024
      • Mầm non

        • Tranh tô màu
        • Trường mầm non
        • Tiền tiểu học
        • Danh mục Trường Tiểu học
        • Dạy con học ở nhà
        • Giáo án Mầm non
        • Sáng kiến kinh nghiệm
      • Học tập

        • Giáo án - Bài giảng
        • Luyện thi
        • Văn bản - Biểu mẫu
        • Viết thư UPU
        • An toàn giao thông
        • Dành cho Giáo Viên
        • Hỏi đáp học tập
        • Cao học - Sau Cao học
        • Trung cấp - Học nghề
        • Cao đẳng - Đại học
      • Hỏi bài

        • Toán học
        • Văn học
        • Tiếng Anh
        • Vật Lý
        • Hóa học
        • Sinh học
        • Lịch Sử
        • Địa Lý
        • GDCD
        • Tin học
      • Trắc nghiệm

        • Trắc nghiệm IQ
        • Trắc nghiệm EQ
        • KPOP Quiz
        • Đố vui
        • Trạng Nguyên Toàn Tài
        • Trạng Nguyên Tiếng Việt
        • Thi Violympic
        • Thi IOE Tiếng Anh
        • Kiểm tra trình độ tiếng Anh
        • Kiểm tra Ngữ pháp tiếng Anh
      • Tiếng Anh

        • Luyện kỹ năng
        • Giáo án điện tử
        • Ngữ pháp tiếng Anh
        • Màu sắc trong tiếng Anh
        • Tiếng Anh khung châu Âu
        • Tiếng Anh phổ thông
        • Tiếng Anh thương mại
        • Luyện thi IELTS
        • Luyện thi TOEFL
        • Luyện thi TOEIC
      • Khóa học trực tuyến

        • Tiếng Anh cơ bản 1
        • Tiếng Anh cơ bản 2
        • Tiếng Anh trung cấp
        • Tiếng Anh cao cấp
        • Toán mầm non
        • Toán song ngữ lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 1
        • Toán Nâng cao lớp 2
        • Toán Nâng cao lớp 3
        • Toán Nâng cao lớp 4

Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

  • Hóa 8 - Giải Hoá 8

    Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro

    CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

    Lớp học

    • Lớp 1
    • Lớp 2
    • Lớp 3
    • Lớp 4
    • Lớp 5
    • Lớp 6
    • Lớp 7
    • Lớp 8
    • Lớp 9
    • Lớp 10
    • Lớp 11
    • Lớp 12

    Tài khoản

    • Gói cơ bản
    • Tài khoản Ôn Luyện
    • Tài khoản Tranh hạng
    • Chính Sách Bảo Mật
    • Điều khoản sử dụng

    Thông tin liên hệ

    (+84) 096.960.2660

    • Chính Sách Bảo Mật
    • Điều khoản sử dụng

    Follow us

    Các dạng bài tập viết phương trình hóa học năm 2024

    Ví dụ 1: Để đốt cháy hoàn toàn a gam Al cần dùng hết 19,2 gam oxi. Phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là Al2O3. Giá trị của a là

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    \({n_{{O_2}}} = \dfrac{{19,2}}{{32}} = 0,6\,mol\)

    PTHH: 4Al + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2Al2O3

    Tỉ lệ theo PT: 4mol 3mol

    ?mol 0,6mol

    \=> số mol Al phản ứng là: \({n_{Al}} = \dfrac{{0,6.4}}{3} = 0,8\,mol\)

    \=> khối lượng Al phản ứng là: mAl = 0,8.27 = 21,6 gam

    Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. Thể tích khí oxi đã dùng (đktc) là

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    Số mol Zn là: \({n_{Zn}} = \dfrac{{13}}{{65}} = 0,2\,mol\)

    PTHH: 2Zn + O2 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 2ZnO

    Tỉ lệ theo PT: 2mol 1mol 2mol

    0,2mol ? mol

    Số mol khí O2 đã dùng là: \({n_{{O_2}}} = \dfrac{{0,2.1}}{2} = 0,1\,mol\)

    \=> Thể tích O2 là: V = n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

    Ví dụ 3: Magie tác dụng với axit clohiđric:

    Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

    Nếu có 12g Mg tham gia phản ứng, em hãy tìm:

    1. Thể tích khí hiđro thu được ở đktc.
    1. Khối lượng axit clohiđric cần dùng.

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    Số mol của 12 g Mg là:

    \({n_{Mg}} = {{{m_{Mg}}} \over {{M_{Mg}}}} = {{12} \over {24}} = 0,5\,(mol)\)

    PTPƯ: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑

    Theo PTP Ư: 1 2 1 (mol)

    Theo đề bài: 0,5 x=? y = ? (mol)

    1. số mol H2 sinh ra là: y = nH2 = \({{0,5 \times 1} \over 1} = 0,5\,(mol)\)

    \=> Thể tích của H2 thu được ở đktc là: VH2(ĐKTC) =nH2×22,4 = 0,5×22,4 = 11,2 (lít)

    1. Số mol HCl phản ứng là: x = nHCl = \({{0,5 \times 2} \over 1} = 1\,(mol)\)

    Khối lượng HCl tham gia phản ứng là: mHCl = nHCl×MHCl = 1. 36,5 = 36,5 (g)

    Dạng 2

    Bài toán có chứa từ 2 phương trình hóa học trở lên

    * Một số lưu ý cần nhớ:

    Để làm được dạng toán này, ta cần làm theo các bước như sau:

    + Tính số mol số liệu đề bài đã cho

    + Viết phương trình hóa học, đặt ẩn chất có liên quan đến số liệu mà đề bài đã cho

    + Giải hệ phương trình => Tìm ra ẩn

    + Sau khi có ẩn, ta thao tác để tính theo yêu cầu đề bài

    * Một số ví dụ điển hình

    Ví dụ 1: Đốt cháy hỗn hợp chứa 4,48 lít CH4 và 2,24 lít C2H4 thì cần V lít O2 (đktc) thu được sản phẩm CO2 và nước. Giá trị của V là

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    nCH4 = 4,48/22,4 = 0,2 mol; nC2H4 = 2,24/22,4 = 0,1 mol

    CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O

    0,2 → 0,4

    C2H4 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O

    0,1 → 0,3

    ⟹ nO2 = 0,4 + 0,3 = 0,7 mol

    ⟹ VO2 = 0,7.22,4 = 15,68 lít

    Ví dụ 2: Cần dùng V lít H2 (đktc) để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm 10,8 gam FeO và 24 gam Fe2O3 thu được kim loại và H2O. Giá trị V là

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    nFeO = 10,8/72 = 0,15 mol; nFe2O3 = 24/160 = 0,15 mol

    FeO + H2 → Fe + H2O

    0,15 → 0,15

    Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O

    0,15 → 0,45

    ⟹ nH2 = 0,15 + 0,45 = 0,6 mol

    ⟹ VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 lít.

    Ví dụ 3: Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 124,1 gam dung dịch HCl 25% thu được dung dịch muối và khí không màu. Phần trăm khối lượng Zn trong hỗn hợp đầu là

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    mHCl = 124,1.25% = 31,025 gam ⟹ nHCl = 31,025 : 36,5 = 0,85 mol

    Đặt nZn = x mol; nAl = y mol

    mhh = 65x + 27y = 17,05 (1)

    Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

    x → 2x (mol)

    2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2.

    y → 3y (mol)

    ⟹ nHCl = 2x + 3y = 0,85 (2)

    Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,2; y = 0,15

    ⟹ mZn = 65.0,2 = 13 gam

    ⟹ %mZn = \(\dfrac{{13}}{{17,05}}.100\% \) = 76,2%

    Ví dụ 4: Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp Mg và Fe trong dung dịch HCl thu được dung dịch muối và 11,2 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg là

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    nH2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol

    Đặt nMg = x mol; nFe = y mol

    ⟹ mhh = 24x + 56y = 21,6 (1)

    Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2

    x → x

    Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

    y → y

    ⟹ nH2 = x + y = 0,5 (2)

    Từ (1) và (2) ⟹ x = 0,2; y = 0,3

    ⟹ mMg = 24.0,2 = 4,8 gam

    ⟹ %mMg = \(\dfrac{{4,8}}{{21,6}}.100\% \) = 22,2%.

    Dạng 3

    Bài toán phản ứng dư hết

    Trong một bài toán, ta cần xét dư hết khi đề bài cho số liệu của 2 chất tham gia trở lên.

    (Nếu đề bài cho dữ liệu về 1 chất tham gia, 1 chất sản phẩm thì mặc định tính theo sản phẩm)

    * Một số lưu ý cần nhớ

    Để làm được dạng bài này, ta cần làm theo các bước như sau:

    Bước 1: Tính số mol mỗi chất tham gia phản ứng

    Bước 2: Viêt phương trình phản ứng

    Bước 3: Dựa vào phương trình, xét chất dư hết, bài toán sẽ được tính theo chất hết

    Bước 4: Dựa theo yêu cầu đề bài để tính ra kết quả

    * Một số ví dụ điển hình:

    Ví dụ 1: Cho 5,6 gam Fe phản ứng với 0,15 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2. Kết luận nào sau đây là chính xác:

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    nFe = 5,6 : 56 = 0,1 (mol)

    Fe + 2HCl \( \to\) FeCl2 + H2

    Theo phương trình 1 2 (mol)

    Theo đề bài: 0,1 0,15 (mol)

    Ta thấy : \(\dfrac{{0,1}}{1} > \dfrac{{0,15}}{2}\). Do vậy HCl là chất phản ứng hết, Fe là chất còn dư.

    Ví dụ 2: Cho 15,3 gam Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 39,2 gam H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O. Tính khối lượng Al2(SO4)3 thu được.

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    Số mol Al2O3 là: \({n_{A{l_2}{O_3}}} = \dfrac{{15,3}}{{102}} = 0,15\,mol\)

    Số mol H2SO4 là: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = \dfrac{{39,2}}{{98}} = 0,4\,mol\)

    PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

    Xét tỉ lệ: \(\dfrac{{{n_{A{l_2}{O_3}}}}}{1} = \dfrac{{0,15}}{1} = 0,15\) và \(\dfrac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{3} = \dfrac{{0,4}}{3} = 0,133\)

    Vì 0,133 < 0,15 => Al2O3 dư, H2SO4 phản ứng hết

    \=> tính số mol Al2(SO4)3 theo H2SO4

    PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

    Tỉ lệ PT: 3mol 1mol

    Phản ứng: 0,4mol → \(\dfrac{{0,4}}{3}\) mol

    \=> Khối lượng Al2(SO4)3 thu được là: \(\dfrac{{0,4}}{3}.342 = 45,6\,gam\)

    Ví dụ 3: Cho 0,2 mol NaOH phản ứng với 0,2 mol H2SO4 thu được dung dịch A. Biết sơ đồ phản ứng: \(NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}O\). Tổng khối lượng chất tan trong A là

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    PTHH: \(2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

    Xét tỉ lệ: \(\frac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \frac{{0,2}}{2} = 0,1$ và $\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} = \frac{{0,2}}{1} = 0,2\)

    Vì 0,1 < 0,2 => NaOH phản ứng hết, H2SO4 còn dư

    \=> phản ứng tính theo NaOH

    PTHH: \(2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\)

    Tỉ lệ PT: 2 1 1

    Ban đầu: 0,2 0,2 0 (mol)

    Phản ứng 0,2 0,1 0,1 (mol)

    Sau pư: 0 0,1 0,1 (mol)

    dung dich A có: \(\left\{ \begin{gathered}N{a_2}S{O_4}:0,1(mol) \hfill \\{H_2}S{O_4}du:0,1(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.\)

    \=> tổng khối lượng chất tan trong A là: 14,2 + 9,8 = 24 gam

    Dạng 4

    Bài toán hiệu suất

    * Một số lưu ý cần nhớ:

    Trong thực tế, hầu hết các phản ứng đều xảy ra không hoàn toàn. Thông thường ta sử dụng công thức sau để tính hiệu suất:

    H% = m thực tế / m lý thuyết . 100%

    Khối lượng ở đây có thể là khối lượng chất tham gia, hoặc khối lượng chất sản phẩm

    * Một số ví dụ điển hình

    Ví dụ 1: Hòa tan hoàn toàn một lá kẽm vào dung dịch axit clohidric (HCl) sau phản ứng thu được muối kẽm clorua và 4,48 lít khí hidro

    a, Viết phương trình phản ứng

    b, Tính khối lượng axit clohidric đã dùng

    c, Tính khối lượng kẽm clorua sinh ra sau phản ứng

    d, Nếu hiệu suất của phản ứng là H = 80%. Hãy tính khối lượng axit clohidric tham gia và khối lượng kẽm ban đầu

    Hướng dẫn giải chi tiết:

    a, Ta có phương trình phản ứng:

    Zn + 2 HCl → ZnCl2 + H2 (1)

    b, n H2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol

    (1) n HCl = 2 n H2 = 0,2 . 2 = 0,4 mol

    \=> m HCl = 0,4 . 36,5 = 7, 7 gam

    c, (1) n ZnCl2 = n H2 = 0,2 mol

    \=> m ZnCl2 = 0,2 . 136 = 27,2 gam

    d, Theo đề bài H = 80%

    (1) n Zn = n H2 = 0,2 mol

    H% = mthực tế/ mlý thuyết . 100% (2)

    Theo đề bài:thực tế sau phản ứng thu được 0,2 mol Zn

    \=> Khối lượng Zn thực tế thu được sau phản ứng là: 0,2 . 65 = 13 gam

    \=> Khối lượng Zn cần dùng là

    (2) 80% = 13 : mZn lý thuyết

    \=> mZn lý thuyết = 15,6 gam

    Ví dụ 2: Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng hiđro được 36,48 gam đồng sau phản ứng. Hiệu suất của phản ứng trên là: