Cách diễn đạt ngôn từ tiếng anh là gì năm 2024

“Làm thế nào tôi có thể hiểu người nói tiếng Anh bản ngữ trong các cuộc trò chuyện?” Câu trả lời rất đơn giản: bạn cần dành nhiều thời gian hơn để nghe người bản ngữ nói tiếng Anh. Nhưng nếu bạn không sống ở một quốc gia nói tiếng Anh, việc tìm kiếm những người nói tiếng Anh bản ngữ có thể là một thách thức. Trong bài viết này, Pasal sẽ chỉ bạn 8 cách diễn đạt sẽ khiến bạn nghe tự nhiên hơn trong tiếng Anh Mỹ, điều này sẽ giúp bạn giao tiếp hiệu quả hơn.

Cách diễn đạt ngôn từ tiếng anh là gì năm 2024

8 cách diễn đạt sẽ khiến bạn nghe tự nhiên hơn trong tiếng Anh Mỹ

1. Be about to

Nếu bạn chuẩn bị làm điều gì đó, “be about to” sẽ là cấu trúc bạn cần sử dụng đến. Vì vậy, chúng ta có thể nói,

“I’m about to leave.”

“The movie is about to start.”

“He looks like he’s about to cry.”

2. Hideous

Khi một cái gì đó “hideous” , nó rất xấu xí. Ví dụ,

“The dress is hideous.”

“They built a hideous building in front of our house.”

Chúng ta cũng có thể gọi một trải nghiệm hoặc một hành động là “hideous” khi nó đau đớn, khó chịu hoặc xấu xa. Vì vậy, chúng ta có thể nói:

“The experience felt like a hideous nightmare.”

“The criminal was sentenced to life in prison for his hideous crimes.”

3. Bent out of shape

Theo nghĩa đen, khi một vật thể bị “Bent out of shape” bẻ cong ra ngoài hình dạng , điều đó có nghĩa là một thứ gì đó đã làm nó bị biến dạng hoặc thay đổi, chẳng hạn như một cú va chạm hoặc một tai nạn. Nhưng cấu trúc này hiếm khi được sử dụng theo nghĩa đen. Thông thường nhất, đó là tiếng lóng của người Mỹ và nó có nghĩa là tức giận, khó chịu hoặc khó chịu. Hãy xem một số ví dụ phổ biến,

“They were bent out of shape because we were late.”

“She was bent out of shape because we didn’t invite her.”

“Don’t get all bent out of shape. I’m sure he didn’t mean to insult you.”

4. On the money

“On the money” là một cách diễn đạt thân mật của Mỹ có nghĩa là 'chính xác' . Thông thường nhất, chúng ta sẽ kết hợp nó với 'right' như trong các ví dụ sau,

“I think what she said is right on the money.”

“She was right on the money when she told me that I should find a new job.”

5. What’s up with…

Đôi khi , What's up có thể được sử dụng như một kiểu chào hỏi. Đó là một cách khác để nói, "Có gì mới?" và chúng tôi thường trả lời “Nothing much!” - "Không có gì nhiều!"

Nhưng đôi khi chúng ta sử dụng nó khi ai đó có vẻ không vui, lo lắng hoặc chỉ có hành động kỳ lạ. Ví dụ: nếu hôm nay bạn của bạn trông có vẻ khó chịu hoặc hành động hơi kỳ lạ, bạn có thể hỏi: “What’s up with you today? ”

Hãy nhớ rằng chúng ta chỉ có thể sử dụng cấu trúc này với bạn bè hoặc với những người thân thiết với chúng ta. Hãy xem một vài ví dụ khác,

What’s up with John lately?”

“Is something up with your sister? She looks really unhappy.”

Chúng tai cũng có thể sử dụng nó khi một thứ không hoạt động bình thường. Vì vậy, chúng ta có thể nói,

“What’s up with your car? It’s making weird sounds.”

6. Go off

Khi điện thoại hoặc chuông báo thức kêu , nó sẽ bắt đầu “Go off” (đổ chuông). Ví dụ,

“I didn’t hear the alarm go off this morning.”

“I can’t believe my phone went off during my job interview!”

7. Get into

Khi chúng ta “Get into” một cái gì đó, chúng ta trở nên hứng thú với nó. Vì vậy, chúng ta có thể nói,

“How did you get into surfing?”

“I can’t get into this book because the first chapter is so boring.”

8. To die for

To die for dùng khii một thứ gì đó tốt đến mức bạn muốn có nó, thì nó phải chết vì nó . Đó là một cách khác để nói rằng một cái gì đó ngon, không thể cưỡng lại hoặc rất hấp dẫn. Ví dụ,

“This cake is to die for!”

“Our hotel room had a view to die for!”

Pasal hy vọng bạn thích bài viết này! Hãy biến nó thành một thách thức để nghe một thứ gì đó bằng tiếng Anh mỗi ngày. Bắt đầu với các video YouTube ngắn, podcast hoặc thậm chí là các bài hát. Nếu bạn làm điều này một thời gian, bạn sẽ nhận được kết quả đáng kinh ngạc chỉ với 5 phút mỗi ngày.

Phép dịch "diễn đạt" thành Tiếng Anh

couch, express, put là các bản dịch hàng đầu của "diễn đạt" thành Tiếng Anh. Câu dịch mẫu: Lời hứa đó không được diễn đạt bằng từ ngữ “Ngài có thể” hoặc “có thể” hay “có lẽ.” ↔ That promise isn’t couched in terms of “He might” or “maybe” or “perhaps.”

  • Lời hứa đó không được diễn đạt bằng từ ngữ “Ngài có thể” hoặc “có thể” hay “có lẽ.” That promise isn’t couched in terms of “He might” or “maybe” or “perhaps.”
  • Tuy thế, một số người lạm dụng những lời dùng để diễn đạt sự hối lỗi. Some people, though, overuse the words that are meant to express apology.
  • Thế nhưng, đôi khi bạn có thể chế ngự nỗi sợ bằng cách diễn đạt nó thành lời. Sometimes, though, you can shrink your fears simply by putting them into words.
  • * phrase
    • said
    • say
    • to express
  • idiom · key · language · phraseological · phraseology · wording
  • expression
  • unexpressed
  • idiocrasy · idiosyncrasy
  • reword
  • perspicuous

Mục tiêu chính của bạn phải là diễn đạt ý tưởng một cách rõ ràng, dễ hiểu.

Your main objective should be to express thoughts in a clear, understandable way.

Olivétan thường chọn cách diễn đạt khác với những từ mà đạo Công giáo dùng.

He preferred “overseer” to “bishop” and “congregation” to “church.”

Cách cô diễn đạt thì lại không phải như vậy.

Except with the language.

Diễn đạt lưu loát

Fluent Delivery

Tôi muốn mình diễn đạt được hiện thực một cách nghệ thuật.

I wanted my artistic statement, my interpretation of reality.

Chữ ‘hủy diệt’ mới diễn đạt nổi sức mạnh của chữ này. . .

‘Slay utterly’ may express its force. . . .

Một câu Châm-ngôn thường diễn đạt một lẽ thật thâm thúy qua chỉ vài từ.

A proverb often expresses a profound truth in very few words.

Bình thường lời nói sẽ trôi chảy tự nhiên nếu bạn biết rõ điều mình muốn diễn đạt.

Words should come naturally if you know exactly what you want to say.

Tuy thế, một số người lạm dụng những lời dùng để diễn đạt sự hối lỗi.

Some people, though, overuse the words that are meant to express apology.

Bằng cách nào tập được cách diễn đạt giản dị?

How can simplicity be achieved?

Ray chỉ là không biết cách diễn đạt cảm xúc của anh ấy thôi.

Ray just doesn't know how to express his feelings.

Dùng từ đơn giản, cách diễn đạt giản dị.

Simple Words, Simplicity of Style.

Diễn đạt dễ hiểu

Understandable to Others

Đây là cách diễn đạt hình tượng.

That was more for emphasis.

10 phút: Diễn đạt dễ hiểu khi làm chứng.

10 min: Witness in a Way That Is Understandable.

Phải có cách nào khác để diễn đạt việc đó.

There has to be a better way to phrase that.

Cách diễn đạt dễ hiểu có nhiều khía cạnh.

There are many facets to understandable speech.

Cách diễn đạt kì lạ nhỉ?

Strange expression, right?

Đừng dùng tới 7 từ, khi mà chỉ 4 từ là đủ diễn đạt.

Don't use seven words if four will do.

Sự lưu loát ấy là nền tảng cho sự diễn đạt phong phú trong ngôn ngữ khác.

Mastery of the mother tongue is a prerequisite for creative expression in other languages.

Vậy giải quyết xung đột bao hàm việc học những cách mới để diễn đạt ý tưởng mình.

Managing conflict, then, involves learning new ways to express one’s thoughts.

Và nếu anh diễn đạt, tôi cũng không bảo đảm được gì.

And if you do play it right, I still can't guarantee anything.

Diễn đạt một cách khác, nam giới và nữ giới cùng nhau thực hiện nghi thức lễ bái

In other words, men and women were worshiping all together.

Với nghĩa đó, điều mà bức graffiti muốn diễn đạt là "Công nghệ cao, công nghệ làm người.

And with that, what this graffiti says is, "High-tech schmigh-tech.