Công văn số 1326 của so giao duc hai duong năm 2024

Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác ban hành kèm theo Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN ngày 07 tháng 7 năm 2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ( sau đây viết tắt là Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN) được ban hành trước thời điểm Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng ( sau đây viết tắt là Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg) có hiệu lực thi hành nên có một số điểm không còn phù hợp. Để đảm bảo tính hợp pháp, tính thống nhất của văn bản trong hệ thống pháp luật, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã chỉ đạo các cơ quan chức năng xây dựng quy chế để thay thế cho Quy chế khai thác gỗ và lâm sản khác ban hành kèm theo Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN

Do việc chỉnh sửa Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN có liên quan đến nhiều nội dung, nên trước mắt Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị các địa phương, đơn vị thực hiện một số thủ tục về khai thác chính rừng tự nhiên, khai thác tận dụng, tận thu gỗ, khai thác rừng trồng theo đúng quy định tại Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg ngày 14/8/2006 của Thủ tướng Chính phủ, để thay thế cho những quy định trong Quyết định số 40/2005/QĐ-BNN không còn phù hợp, cụ thể như sau:

1. Thẩm quyền cho phép khai thác chính gỗ rừng tự nhiên (Theo quy định tại tiết b khoản 3 Điều 39 Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg).

Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh mở rừng khai thác và giao kế hoạch khai thác cho chủ rừng là tổ chức và cho Uỷ ban nhân dân cấp huyện theo kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao cho địa phương.

Ủy ban nhân dân cấp huyện giao kế hoạch khai thác cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.

2. Về khai thác tận dụng, tận thu gỗ trong rừng sản xuất (Theo quy định tại tiết a, b khoản 4 Điều 39 Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg).

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt hồ sơ thiết kế và cấp phép khai thác tận dụng, tận thu gỗ cho chủ rừng là tổ chức. Uỷ ban nhân dân cấp huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép hoặc ủy quyền cho phòng chức năng thuộc huyện phê duyệt hồ sơ, cấp phép khai thác tận dụng, tận thu gỗ cho chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn.

3. Về thẩm quyền cho phép khai thác rừng trồng sản xuất bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước (Theo quy định tại tiết a khoản 2 Điều 40 Quyết định số 186/2006/QĐ-TTg).

- Những khu rừng mà chủ rừng là tổ chức: Nếu là tổ chức của tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh cho phép, nếu là tổ chức thuộc Bộ do Bộ chủ quản cho phép.

- Những khu rừng mà chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân và cộng đồng dân cư thôn, do Ủy ban nhân dân cấp huyện cho phép.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các địa phương báo cáo về Bộ để có hướng chỉ đạo kịp thời.

Các Bộ, ngành, địa phương chưa cài đặt hoặc có vướng mắc trong quá trình sử dụng phần mềm Hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng, đề nghị liên hệ với Trung tâm Thông tin của Thanh tra Chính phủ (đầu mối: đ/c Nguyễn Vũ Trung Hà, số điện thoại: 0804 88 52, 0976966279) để được hướng dẫn.

2. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chưa nhập số liệu công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng Quý I năm 2015, khẩn trương nhập số liệu vào phần mềm. Đồng thời triển khai việc nhập số liệu Quý II năm 2015 vào phần mềm đảm bảo chất lượng, đúng thời gian quy định, phục vụ phiên họp Chính phủ tháng 6 năm 2015 và chuẩn bị cho việc sơ kết công tác của ngành Thanh tra 6 tháng đầu năm, triển khai nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2015.

Nhận được công văn này, đề nghị các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện theo đúng quy định.

Tài liệu đính kèm: Tổng hợp tiến độ báo cáo qua phần mềm Hệ thống Cơ sở dữ liệu Quốc gia báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng của các bộ, ngành, địa phương./.

Nơi nhận: - Như trên; - Tổng Thanh tra CP (để b/c); - Các Phó Tổng TTCP; - Văn phòng Chính phủ; - Thanh tra các Bộ, ngành TW; - Thanh tra các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Các cục, vụ, đơn vị (để th/dõi, đ/đốc, h/dẫn); - Lưu: VT, KHTCTH.

KT. TỔNG THANH TRA PHÓ TỔNG THANH TRA

Lê Tiến Hào

TỔNG HỢP TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN NHẬP DỮ LIỆU VÀO PHẦN MỀM HỆ THỐNG CSDL QUỐC GIA BÁO CÁO CÔNG TÁC THANH TRA, GIẢI QUYẾT KNTC VÀ PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG QUÝ I NĂM 2015

(Kèm theo Công văn số 1326/TTCP-KHTCTH ngày 25 tháng 5 năm 2015)

  1. Danh sách đơn vị đã nhập dữ liệu vào phần mềm

STT

Tênđơn vị

Trước ngày 20/3/2015

Sau ngày 20/3/2015

1

Bộ Giáo dục và Đào tạo

x

2

Bộ Giao thông vận tải

x

3

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

x

4

Bộ Khoa học và Công nghệ

x

5

Bộ Ngoại giao

x

6

Bộ Nội vụ

x

7

Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch

x

8

Bảo hiểm Xã hội Việt Nam

x

9

Học viện Chính trị Quốc gia HCM

x

10

UBND Thành phố Cần Thơ

x

11

UBND Thành phố Đà Nẵng

x

12

UBND Thành phố Hà Nội

x

13

UBND Thành phố Hải Phòng

x

14

UBND Thành phố Hồ Chí Minh

x

15

UBND Tỉnh An Giang

x

16

UBND Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

x

17

UBND Tỉnh Bắc Giang

x

18

UBND Tỉnh Bạc Liêu

x

19

UBND Tỉnh Bắc Ninh

x

20

UBND Tỉnh Bình Định

x

21

UBND Tỉnh Bình Dương

x

22

UBND Tỉnh Bình Phước

x

23

UBND Tỉnh Cà Mau

x

24

UBND Tỉnh Đắk Lắk

x

25

UBND Tỉnh Đắk Nông

x

26

UBND Tỉnh Điện Biên

x

27

UBND Tỉnh Đồng Nai

x

28

UBND Tỉnh Đồng Tháp

x

29

UBND Tỉnh Gia Lai

x

30

UBND Tỉnh Hà Nam

x

31

UBND Tỉnh Hà Tĩnh

x

32

UBND Tỉnh Hưng Yên

x

33

UBND Tỉnh Khánh Hòa

x

34

UBND Tỉnh Kiên Giang

x

35

UBND Tỉnh Kon Tum

x

36

UBND Tỉnh Lai Châu

x

37

UBND Tỉnh Lâm Đồng

x

38

UBND Tỉnh Lạng Sơn

x

39

UBND Tỉnh Lào Cai

x

40

UBND Tỉnh Long An

x

41

UBND Tỉnh Nam Định

x

42

UBND Tỉnh Nghệ An

x

43

UBND Tỉnh Ninh Bình

x

44

UBND Tỉnh Ninh Thuận

x

45

UBND Tỉnh Phú Yên

x

46

UBND Tỉnh Quảng Bình

x

47

UBND Tỉnh Quảng Nam

x

48

UBND Tỉnh Quảng Ngãi

x

49

UBND Tỉnh Quảng Ninh

x

50

UBND Tỉnh Sóc Trăng

x

51

UBND Tỉnh Sơn La

x

52

UBND Tỉnh Tây Ninh

x

53

UBND Tỉnh Thái Bình

x

54

UBND Tỉnh Thanh Hóa

x

55

UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế

x

56

UBND Tỉnh Tiền Giang

x

57

UBND Tỉnh Trà Vinh

x

58

UBND Tỉnh Tuyên Quang

x

59

UBND Tỉnh Vĩnh Long

x

60

UBND Tỉnh Vĩnh Phúc

x

61

UBND Tỉnh Yên Bái

x

II. Danh sách đơn vị chưa nhập dữ liệu vào phần mềm

STT

Tênđơn vị

1.

Bộ Công Thương

2.

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

3.

Bộ Tài nguyên và Môi trường

4.

Bộ Thông tin và Truyền thông

5.

Bộ Xây dựng

6.

Bộ Công an

7.

Bộ Quốc phòng

8.

Bộ Tài chính

9.

Bộ Tư pháp

10.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

11.

Văn phòng Chính phủ

12.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

13.

Bộ Y tế

14.

Ủy ban Dân tộc

15.

Đài Tiếng nói Việt Nam

16.

Đài Truyền hình Việt Nam

17.

Thông Tấn Xã Việt Nam

18.

Ban quản lý Lăng Chủ tịch

19.

Đại học Quốc gia Hà Nội

20.

Đại học Quốc gia Hồ Chí Minh

21.

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

22.

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

23.

UBND Tỉnh Bắc Kạn

24.

UBND Tỉnh Bến Tre

25.

UBND Tỉnh Bình Thuận

26.

UBND Tỉnh Cao Bằng

27.

UBND Tỉnh Hà Giang

28.

UBND Tỉnh Hải Dương

29.

UBND Tỉnh Hậu Giang

30.

UBND Tỉnh Hòa Bình

31.

UBND Tỉnh Phú Thọ

32.

UBND Tỉnh Quảng Trị

33.

UBND Tỉnh Thái Nguyên

Lưu ý: Các đơn vị nhập số liệu sau ngày 20/3, 20/6, 20/9, 20/12, số liệu sẽ không được sử dụng vào báo cáo Chính phủ về công tác Thanh tra, giải quyết KNTC và phòng, chống tham nhũng quý, 6 tháng, 9 tháng và hằng năm.

Công văn 1326/TTCP-KHTCTH ngày 25/05/2015 về nhập số liệu vào phần mềm Hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia báo cáo công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng do Thanh tra Chính phủ ban hành