Cách hạch toán xuất dùng công cụ dụng cụ năm 2024
Khi mua một tài sản cho thuê không đủ điều kiên ghi nhận tài sản cố đinh, bạn hạnh toán như thế nào, chi phí ghi nhận ra sao?, hướng xử lý khi không phát sinh doanh?. Đó là câu hỏi thường được nhiều bạn Kế toán đặt ra. Show
Kế toán Sang Nguyên – Chuyên đào tạo thực hành kế toán tại Đà Nẵng xin chia sẽ như sau: Theo thông tư 200 “Trường hợp công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng hoặc cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán thì được ghi nhận vào tài khoản 242 “Chi phí trả trước” và phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh” Tài khoản 1533 – Đồ dùng cho thuê : Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại công cụ, dụng cụ doanh nghiệp chuyên dùng để cho thuê. Chỉ hạch toán vào tài khoản này những công cụ, dụng cụ doanh nghiệp mua vào với mục đích cho thuê, trường hợp không phân biệt được thì hạch toán vào tài khoản 1531. Trường hợp cho thuê công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thì ngoài việc hạch toán trên tài khoản cấp 1 còn phải hạch toán chuyển công cụ, dụng cụ trên tài khoản cấp 2. Cách định khoản: – Khi xuất dùng hoặc cho thuê, ghi: Nợ TK 242 – Chi phí trả trước Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ. (1533) – Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị đồ dùng cho thuê đã xuất kho theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phải phân bổ mỗi kỳ có thể là thời gian sử dụng đồ dùng cho thuê. Khi phân bổ, ghi: Nợ các TK 627; 154 (TK này khi phát sinh doanh thu sẽ kết chuyển vào giá vốn tương ứng) Có TK 242 – Chi phí trả trước.
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1533) Có TK 242 – Chi phí trả trước (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí). TT Kế toán Sang Nguyên – Chuyên tư vấn và đào tạo thực hành kế toán tại Đà Nẵng chúc các bạn thành công! Sử dụng hợp lý tiết kiệm chi phí công cụ dụng cụ góp phần quan trọng vào việc giảm thiểu giá thành sản phẩm, tăng thu nhập và tích lũy doanh thu cho doanh nghiệp. Kế toán viên tại các doanh nghiệp thông qua hạch toán tài khoản 153 để theo dõi tình hình tăng giảm số lượng CCDC và theo dõi chi phí CCDC. 1. Nguyên tắc kế toánCăn cứ theo khoản 1 điều 26 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về nguyên tắc kế toán của tài khoản 153 như sau:
Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định. Xem cụ thể tiêu chuẩn về tài sản cố định tại đây. Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản lý và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu. Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định thì được ghi nhận là công cụ, dụng cụ:
đ) Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh phải ghi nhận toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 153Căn cứ theo khoản 2 điều 26 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 153 như sau: Bên Nợ:
Bên Có:
Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho. Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ, có 4 tài khoản cấp 2:
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu tài khoản 153 – công cụ dụng cụCăn cứ theo quy định tại khoản 3 điều 26 thông tư 200/2014/TT-BTC, được bổ sung tại Điều 10 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định về phương pháp kế toán một số giao dịch kế toán tài khoản 153 như sau: 3.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (giá chưa có thuế GTGT ) Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào) (1331) Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán). Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị công cụ, dụng cụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT.
Nợ các TK 111, 112, 331,…. Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (nếu công cụ, dụng cụ còn tồn kho) Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho sản xuất kinh doanh) Có các TK 641, 642 (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp) Có TK 242 – Chi phí trả trước (nếu được phân bổ dần) Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do công cụ, dụng cụ đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ) Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có). \>> Xem thêm: Hạch toán tài khoản 154 theo thông tư 200 đầy đủ, chính xác nhất
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (giá trị công cụ, dụng cụ trả lại) Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (thuế GTGT đầu vào của công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán).
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính. đ) Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642 Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).
+ Khi xuất công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê, ghi: Nợ TK 242 – Chi phí trả trước Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ. + Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi: Nợ các TK 623, 627, 641, 642,… Có TK 242 – Chi phí trả trước. \>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn hạch toán tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp theo thông tư 200
Nợ các TK 111, 112, 131,… Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113) Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1533) Có TK 242 – Chi phí trả trước (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí).
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Có TK 331 – Phải trả cho người bán Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ) Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có). Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu) Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312). \>> Xem thêm: Hướng dẫn Hạch toán tài khoản 133 theo thông tư 200
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
Nợ các TK 111, 112, 131 Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118) Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 3.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Nợ TK 611 – Mua hàng Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Có TK 611 – Mua hàng. 3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch tài khoản 153 được bổ sung tại Điều 10 Thông tư 177/2015/TT-BTC
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (tổng giá thanh toán) Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).
Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ Có các TK 111, 112, 141, 331,…
Nợ TK 631 – Chi hoạt động BHTG Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
Nợ TK 161 – Chi dự án Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.
Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ. Ví dụ: Công ty A kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Có các số liệu liên quan được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau: Số dư đầu kỳ của Tài khoản 153 (300 công cụ): 45.000.000. Trong kỳ diễn ra các hoạt động sau:
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Biết Công ty A áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200 Hướng dẫn hạch toán: Căn cứ vào hướng dẫn tại thông tư 200, kế toán viên công ty A hạch toán:
Nợ TK 153 (500 công cụ): 25.000.000 Nợ TK 153 (chi phí vận chuyển, lắp đặt…): 1.000.000 Nợ TK 133: 2.600.000 Có TK 111: 1.100.000 Có TK 331: 27.500.000 Lưu ý: chi phí vận chuyển được tính vào giá gốc hàng tồn kho, tuy nhiên khi vận chuyển nhiều loại CCDC, tài sản…cùng 1 lần, kế toán phải phân bổ chi phí vận chuyển này. Xem hướng dẫn chi tiết bài viết: Hạch toán chi phí vận chuyển
Nợ TK 242: 52.800.000 (45.000.000 + 150*(26.000.000/500)) Có TK 153: 52.800.000
Nợ TK 627: 26.400.000 Có TK 242: 26.400.000 Thực hiện tương tự với phân bổ lần 2 Các phần mềm kế toán như phần mềm kế toán online MISA AMIS giúp kế toán hạn chế tối đa các sai sót trong công tác hạch toán kế toán, đặc biệt trong việc quản lý công cụ dụng cụ. Điều này giúp kế toán doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức một cách hiệu quả so với việc thực hiện các thao tác thủ công như trước đây. Chi phí công cụ dụng cụ hạch toán vào đầu?– “Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ. Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản lý và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu…”. – Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ trên tài khoản 153 được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc.26 thg 3, 2024nullCông cụ dụng cụ là gì? Ví dụ hướng dẫn phân bổ CCDC chi tiếtamis.misa.vn › Kiến thức › Tài chính - kế toánnull Máy vi tính hạch toán vào đầu?Vì vậy, việc đơn vị hạch toán nội dung chi mua máy vi tính vào Tiểu mục 6956- Các thiết bị Công nghệ thông tin, hạch toán nội dung chi mua máy in và camera vào Tiểu mục 6955- Tài sản và thiết bị văn phòng là phù hợp với quy định về phân loại các khoản chi theo Mục lục NSNN.nullHỏi đáp CSTC - Bộ Tài chínhmof.gov.vn › hoidapcstc › home › cthoidapnull Công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ là bao nhiêu?Công cụ dụng cụ (CCDC) là toàn bộ tài sản doanh nghiệp mua về phục vụ mục đích sử dụng làm kinh doanh và có giá trị nhỏ hơn 30.000.000 đồng hoặc thời gian sử dụng dưới 1 năm.nullTính khấu hao TSCĐ, tính phân bổ công cụ dụng cụ hàng tháng - Bravowww.bravo.com.vn › kien-thuc › quan-tri-doanh-nghiep › tinh-khau-hao-t...null Khi nào ghi nhận là công cụ dụng cụ?Điều kiện ghi nhận là Công cụ dụng cụ: a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên."nullHướng dẫn cách tính phân bổ công cụ dụng cụ mới nhấtketoanthienung.net › huong-dan-cach-tinh-phan-bo-cong-cu-dung-cunull |