Cách hạch toán xuất dùng công cụ dụng cụ năm 2024

Khi mua một tài sản cho thuê không đủ điều kiên ghi nhận tài sản cố đinh, bạn hạnh toán như thế nào, chi phí ghi nhận ra sao?, hướng xử lý khi không phát sinh doanh?. Đó là câu hỏi thường được nhiều bạn Kế toán đặt ra.

Kế toán Sang Nguyên – Chuyên đào tạo thực hành kế toán tại Đà Nẵng xin chia sẽ như sau:

Theo thông tư 200

“Trường hợp công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng hoặc cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán thì được ghi nhận vào tài khoản 242 “Chi phí trả trước” và phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh”

Tài khoản 1533 – Đồ dùng cho thuê : Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại công cụ, dụng cụ doanh nghiệp chuyên dùng để cho thuê. Chỉ hạch toán vào tài khoản này những công cụ, dụng cụ doanh nghiệp mua vào với mục đích cho thuê, trường hợp không phân biệt được thì hạch toán vào tài khoản 1531. Trường hợp cho thuê công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thì ngoài việc hạch toán trên tài khoản cấp 1 còn phải hạch toán chuyển công cụ, dụng cụ trên tài khoản cấp 2.

Cách định khoản:

– Khi xuất dùng hoặc cho thuê, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ. (1533)

– Định kỳ tiến hành phân bổ giá trị đồ dùng cho thuê đã xuất kho theo tiêu thức hợp lý. Căn cứ để xác định mức chi phí phải phân bổ mỗi kỳ có thể là thời gian sử dụng đồ dùng cho thuê. Khi phân bổ, ghi:

Nợ các TK 627; 154 (TK này khi phát sinh doanh thu sẽ kết chuyển vào giá vốn tương ứng)

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

  • Khi không phát sinh doanh thu, nhận lại Công cụ dụng cụ, kế toán hạch toán:

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1533)

Có TK 242 – Chi phí trả trước (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí).

TT Kế toán Sang Nguyên – Chuyên tư vấn và đào tạo thực hành kế toán tại Đà Nẵng chúc các bạn thành công!

Sử dụng hợp lý tiết kiệm chi phí công cụ dụng cụ góp phần quan trọng vào việc giảm thiểu giá thành sản phẩm, tăng thu nhập và tích lũy doanh thu cho doanh nghiệp. Kế toán viên tại các doanh nghiệp thông qua hạch toán tài khoản 153 để theo dõi tình hình tăng giảm số lượng CCDC và theo dõi chi phí CCDC.

Cách hạch toán xuất dùng công cụ dụng cụ năm 2024

1. Nguyên tắc kế toán

Căn cứ theo khoản 1 điều 26 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về nguyên tắc kế toán của tài khoản 153 như sau:

  1. Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại công cụ, dụng cụ của doanh nghiệp.

Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với tài sản cố định.

Xem cụ thể tiêu chuẩn về tài sản cố định tại đây.

Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản lý và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu.

Theo quy định hiện hành, những tư liệu lao động sau đây nếu không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định thì được ghi nhận là công cụ, dụng cụ:

  • Các đà giáo, ván khuôn, công cụ, dụng cụ gá lắp chuyên dùng cho sản xuất xây lắp;
  • Các loại bao bì bán kèm theo hàng hóa có tính tiền riêng, nhưng trong quá trình bảo quản hàng hóa vận chuyển trên đường và dự trữ trong kho có tính giá trị hao mòn để trừ dần giá trị của bao bì;
  • Những dụng cụ, đồ nghề bằng thuỷ tinh, sành, sứ;
  • Phương tiện quản lý, đồ dùng văn phòng;Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,…
  1. Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ trên tài khoản 153 được thực hiện theo giá gốc. Nguyên tắc xác định giá gốc nhập kho công cụ, dụng cụ được thực hiện như quy định đối với nguyên liệu, vật liệu.
  1. Việc tính giá trị công cụ, dụng cụ tồn kho cũng được thực hiện theo một trong ba phương pháp sau:
  • Nhập trước – Xuất trước;
  • Thực tế đích danh;
  • Bình quân gia quyền.
  1. Kế toán chi tiết công cụ, dụng cụ phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm, từng thứ công cụ, dụng cụ. Công cụ, dụng cụ xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê phải được theo dõi về hiện vật và giá trị trên sổ kế toán chi tiết theo nơi sử dụng, theo đối tượng thuê và người chịu trách nhiệm vật chất. Đối với công cụ, dụng cụ có giá trị lớn, quý hiếm phải có thể thức bảo quản đặc biệt.

đ) Đối với các công cụ, dụng cụ có giá trị nhỏ khi xuất dùng cho sản xuất, kinh doanh phải ghi nhận toàn bộ một lần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.

  1. Trường hợp công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê xuất dùng hoặc cho thuê liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong nhiều kỳ kế toán thì được ghi nhận vào tài khoản 242 “Chi phí trả trước” và phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
  1. Công cụ, dụng cụ liên quan đến các giao dịch bằng ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 69 – hướng dẫn phương pháp kế toán chênh lệch tỷ giá hối đoái.

Cách hạch toán xuất dùng công cụ dụng cụ năm 2024
Nguyên tắc kế toán TK 153

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 153

Căn cứ theo khoản 2 điều 26 thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 153 như sau:

Bên Nợ:

  • Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn;
  • Trị giá công cụ, dụng cụ cho thuê nhập lại kho;
  • Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ thừa phát hiện khi kiểm kê;
  • Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Bên Có:

  • Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ xuất kho sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, cho thuê hoặc góp vốn;
  • Chiết khấu thương mại khi mua công cụ, dụng cụ được hưởng;
  • Trị giá công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán hoặc được người bán giảm giá;
  • Trị giá công cụ, dụng cụ thiếu phát hiện trong kiểm kê;
  • Kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).

Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho.

Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ, có 4 tài khoản cấp 2:

  • Tài khoản 1531 – Công cụ, dụng cụ: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động các loại công cụ, dụng cụ.
  • Tài khoản 1532 – Bao bì luân chuyển: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động các loại bao bì luân chuyển sử dụng cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Bao bì luân chuyển là các loại bao bì sử dụng nhiều lần, cho nhiều chu kỳ sản xuất, kinh doanh. Trị giá của bao bì luân chuyển khi xuất dùng được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán.
  • Tài khoản 1533 – Đồ dùng cho thuê: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động các loại công cụ, dụng cụ doanh nghiệp chuyên dùng để cho thuê. Chỉ hạch toán vào tài khoản này những công cụ, dụng cụ doanh nghiệp mua vào với mục đích cho thuê, trường hợp không phân biệt được thì hạch toán vào tài khoản 1531. Trường hợp cho thuê công cụ, dụng cụ dùng trong sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thì ngoài việc hạch toán trên tài khoản cấp 1 còn phải hạch toán chuyển công cụ, dụng cụ trên tài khoản cấp 2.
  • Tài khoản 1534 – Thiết bị, phụ tùng thay thế: Phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động các loại thiết bị, phụ tùng thay thế không đủ tiêu chuẩn của TSCĐ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Trị giá của thiết bị, phụ tùng thay thế khi xuất dùng được ngay một lần vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh nếu được sử dụng như công cụ, dụng cụ.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch chủ yếu tài khoản 153 – công cụ dụng cụ

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 điều 26 thông tư 200/2014/TT-BTC, được bổ sung tại Điều 10 Thông tư 177/2015/TT-BTC quy định về phương pháp kế toán một số giao dịch kế toán tài khoản 153 như sau:

3.1. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên.

  1. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá trị của công cụ, dụng cụ được phản ánh theo giá mua chưa có thuế GTGT, căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (giá chưa có thuế GTGT )

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào) (1331)

Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).

Nếu thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị công cụ, dụng cụ mua vào bao gồm cả thuế GTGT.

  1. Trường hợp khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán nhận được sau khi mua công cụ, dụng cụ (kể cả các khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế về bản chất làm giảm giá trị bên mua phải thanh toán) thì kế toán phải căn cứ vào tình hình biến động của công cụ, dụng cụ để phân bổ số chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán được hưởng dựa trên số công cụ, dụng cụ còn tồn kho hoặc số đã xuất dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh:

Nợ các TK 111, 112, 331,….

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (nếu công cụ, dụng cụ còn tồn kho)

Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho sản xuất kinh doanh)

Có các TK 641, 642 (nếu công cụ, dụng cụ đã xuất dùng cho hoạt động bán hàng, quản lý doanh nghiệp)

Có TK 242 – Chi phí trả trước (nếu được phân bổ dần)

Có TK 632 – Giá vốn hàng bán (nếu sản phẩm do công cụ, dụng cụ đó cấu thành đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).

\>> Xem thêm: Hạch toán tài khoản 154 theo thông tư 200 đầy đủ, chính xác nhất

  1. Trả lại công cụ, dụng cụ đã mua cho người bán, ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (giá trị công cụ, dụng cụ trả lại)

Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) (thuế GTGT đầu vào của công cụ, dụng cụ trả lại cho người bán).

  1. Phản ánh chiết khấu thanh toán được hưởng (nếu có), ghi:

Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính.

đ) Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh:

  • Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến một kỳ kế toán được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh một lần, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1531, 1532).

  • Nếu giá trị công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê liên quan đến nhiều kỳ kế toán được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:

+ Khi xuất công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, đồ dùng cho thuê, ghi:

Nợ TK 242 – Chi phí trả trước

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

+ Khi phân bổ vào chi phí sản xuất, kinh doanh cho từng kỳ kế toán, ghi:

Nợ các TK 623, 627, 641, 642,…

Có TK 242 – Chi phí trả trước.

\>> Có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn hạch toán tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp theo thông tư 200

  • Ghi nhận doanh thu về cho thuê công cụ, dụng cụ, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,…

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).

  • Nhận lại công cụ, dụng cụ cho thuê, ghi:

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (1533)

Có TK 242 – Chi phí trả trước (giá trị còn lại chưa tính vào chi phí).

  1. Đối với công cụ, dụng cụ nhập khẩu:
  • Khi nhập khẩu công cụ, dụng cụ, ghi:

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

Có TK 331 – Phải trả cho người bán

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312) (nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu không được khấu trừ)

Có TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).

Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế nhập khẩu)

Có TK 33381 – Thuế bảo vệ môi trường.

  • Nếu thuế GTGT đầu vào của hàng nhập khẩu được khấu trừ, ghi:

Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33312).

Cách hạch toán xuất dùng công cụ dụng cụ năm 2024

\>> Xem thêm: Hướng dẫn Hạch toán tài khoản 133 theo thông tư 200

  • Trường hợp mua công cụ, dụng cụ có trả trước cho người bán một phần bằng ngoại tệ thì phần giá trị công cụ, dụng cụ tương ứng với số tiền trả trước được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. Phần giá trị công cụ, dụng cụ bằng ngoại tệ chưa trả được ghi nhận theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm mua công cụ, dụng cụ.
  1. Khi kiểm kê phát hiện công cụ, dụng cụ thừa, thiếu, mất, hư hỏng, kế toán xử lý tương tự như đối với nguyên vật liệu (xem TK 152).
  1. Đối với công cụ, dụng cụ không cần dùng:
  • Khi thanh lý, nhượng bán công cụ, dụng cụ kế toán phản ánh giá vốn ghi:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

  • Kế toán phản ánh doanh thu bán công cụ, dụng cụ ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131

Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5118)

Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.

Cách hạch toán xuất dùng công cụ dụng cụ năm 2024

3.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ

  1. Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ, ghi:

Nợ TK 611 – Mua hàng

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

  1. Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác định trị giá công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ, ghi:

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

Có TK 611 – Mua hàng.

3.3. Phương pháp kế toán một số giao dịch tài khoản 153 được bổ sung tại Điều 10 Thông tư 177/2015/TT-BTC

  1. Mua công cụ, dụng cụ nhập kho, căn cứ vào hóa đơn, phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan, ghi:

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ (tổng giá thanh toán)

Có các TK 111, 112, 141, 331,… (tổng giá thanh toán).

  1. Các chi phí về mua, bốc xếp, vận chuyển công cụ, dụng cụ từ nơi mua về kho đơn vị, ghi:

Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ

Có các TK 111, 112, 141, 331,…

  1. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động BHTG tại đơn vị, ghi:

Nợ TK 631 – Chi hoạt động BHTG

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

  1. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động quản lý tại đơn vị, ghi:

Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

  1. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động của dự án, ghi:

Nợ TK 161 – Chi dự án

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

  1. Xuất công cụ, dụng cụ sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hoặc sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:

Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang

Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

Ví dụ:

Công ty A kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước xuất trước. Có các số liệu liên quan được kế toán ghi nhận trong các tài liệu sau:

Số dư đầu kỳ của Tài khoản 153 (300 công cụ): 45.000.000.

Trong kỳ diễn ra các hoạt động sau:

  1. Công ty mua 500 công cụ dụng cụ, đơn giá 50.000 đồng/công cụ, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán. Chi phí vận chuyển công cụ nhập kho thanh toán bằng tiền mặt 1.100.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT. Công cụ nhập kho đủ.
  2. Xuất kho sử dụng tại phân xưởng 450 công cụ dụng cụ. Công cụ xuất kho thuộc loại phân bổ 2 lần, thời gian sử dụng 6 tháng.

Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Biết Công ty A áp dụng chế độ kế toán theo thông tư 200

Hướng dẫn hạch toán:

Căn cứ vào hướng dẫn tại thông tư 200, kế toán viên công ty A hạch toán:

  • Ghi nhận nhập kho công cụ dụng cụ:

Nợ TK 153 (500 công cụ): 25.000.000

Nợ TK 153 (chi phí vận chuyển, lắp đặt…): 1.000.000

Nợ TK 133: 2.600.000

Có TK 111: 1.100.000

Có TK 331: 27.500.000

Lưu ý: chi phí vận chuyển được tính vào giá gốc hàng tồn kho, tuy nhiên khi vận chuyển nhiều loại CCDC, tài sản…cùng 1 lần, kế toán phải phân bổ chi phí vận chuyển này. Xem hướng dẫn chi tiết bài viết: Hạch toán chi phí vận chuyển

  • Ghi nhận xuất kho công cụ dụng cụ dùng ở phân xưởng: 300 CCDC trong kho và 150 CCDC mua mới

Nợ TK 242: 52.800.000 (45.000.000 + 150*(26.000.000/500))

Có TK 153: 52.800.000

  • Phân bổ công cụ dụng cụ (lần 1):

Nợ TK 627: 26.400.000

Có TK 242: 26.400.000

Thực hiện tương tự với phân bổ lần 2

Các phần mềm kế toán như phần mềm kế toán online MISA AMIS giúp kế toán hạn chế tối đa các sai sót trong công tác hạch toán kế toán, đặc biệt trong việc quản lý công cụ dụng cụ. Điều này giúp kế toán doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức một cách hiệu quả so với việc thực hiện các thao tác thủ công như trước đây.

Chi phí công cụ dụng cụ hạch toán vào đầu?

– “Công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động không có đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ. Vì vậy công cụ, dụng cụ được quản lý và hạch toán như nguyên liệu, vật liệu…”. – Kế toán nhập, xuất, tồn kho công cụ, dụng cụ trên tài khoản 153 được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc.26 thg 3, 2024nullCông cụ dụng cụ là gì? Ví dụ hướng dẫn phân bổ CCDC chi tiếtamis.misa.vn › Kiến thức › Tài chính - kế toánnull

Máy vi tính hạch toán vào đầu?

Vì vậy, việc đơn vị hạch toán nội dung chi mua máy vi tính vào Tiểu mục 6956- Các thiết bị Công nghệ thông tin, hạch toán nội dung chi mua máy in và camera vào Tiểu mục 6955- Tài sản và thiết bị văn phòng là phù hợp với quy định về phân loại các khoản chi theo Mục lục NSNN.nullHỏi đáp CSTC - Bộ Tài chínhmof.gov.vn › hoidapcstc › home › cthoidapnull

Công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ là bao nhiêu?

Công cụ dụng cụ (CCDC) là toàn bộ tài sản doanh nghiệp mua về phục vụ mục đích sử dụng làm kinh doanh và có giá trị nhỏ hơn 30.000.000 đồng hoặc thời gian sử dụng dưới 1 năm.nullTính khấu hao TSCĐ, tính phân bổ công cụ dụng cụ hàng tháng - Bravowww.bravo.com.vn › kien-thuc › quan-tri-doanh-nghiep › tinh-khau-hao-t...null

Khi nào ghi nhận là công cụ dụng cụ?

Điều kiện ghi nhận là Công cụ dụng cụ: a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; b) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên; c) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên."nullHướng dẫn cách tính phân bổ công cụ dụng cụ mới nhấtketoanthienung.net › huong-dan-cach-tinh-phan-bo-cong-cu-dung-cunull