Cách khôi phục lại hệ thống máy tính win 7

Thông thường, dân IT chuyên nghiệp thường tạo backup và restore Windows 7,8 để cứu máy tính khi lỗi hệ thống. Những người dùng mới sử dụng Windows cũng hoàn toàn có thể tạo backup Windows 7, 8 theo các hướng dẫn chi tiết. Tuy nhiên nếu bạn chưa tạo backup và hiện tại máy đang gặp lỗi hệ thống thì hãy xem hướng dẫn sao lưu và khôi phục hệ thống Windows 7, 8, 10 để cứu chữa kịp thời nhé.

Cách sao lưu và khôi phục hệ thống Windows 7, 8, 10:

1. Sử dụng System Restore.

Bước 1: Nhấn Start > nhập tìm kiếm System Restore sau đó chọn mở System Restore.

Bước 2: Nhấn Next.

Bước 3: Bạn cần đánh dấu tích vào Show more restore points để xem được tất cả các điểm cần khôi phục hệ thống trên Windows.

Cuối cùng nhấn Next để xử lý lỗi.

2. Sử dụng Safe Mode.

Nếu trên máy tính bạn cài các phần mềm diệt virus, rất có thể cách System Restore sẽ không hiệu quả do phần mềm diệt virus ngăn bạn can thiệp chỉnh sửa hệ thống. Lúc này bạn cần sử dụng Safe Mode để sửa lỗi hệ thống.

Muốn vào Safe Mode, các bạn hãy khởi động lại máy tính, nhấn F8 và chọn Safe Mode.

Nhấn Enter và chờ đợi System Restore chạy ở Safe Mode. Sau khi hoàn tất máy tính sẽ khởi động bình thường.

3. Cài lại Windows.

Nếu tất cả các phương án trên đều không đem lại thành công, bạn cần cài lại Windows để khắc phục được các lỗi hệ thống này. Xem chi tiết cách cài Windows 7 để cài mới lại máy tính của mình nhé.

Nếu đã gặp tình trạng lỗi hệ thống và phải sao lưu khôi phục hệ thống Windows 7, 8, 10, các bạn nên rút kinh nghiệm cho mình bằng cách sử dụng 8 công cụ sao lưu cho Windows 7. Khi đã tạo được các bản sao lưu, khôi phục Windows thì chúng ta không cần quá lo lắng khi máy tính xảy ra lỗi hệ thống. Trong bài viết 8 công cụ sao lưu cho Win 7, 8 Taimienphi.vn đã đánh giá sơ lược về các công cụ này, các bạn có thể tải về để sử dụng và đánh giá hiệu năng của từng công cụ.

Trong quá trình sử dụng Windows lâu dài, người dùng có thể gặp phải tình trạng lỗi hệ thống. Muốn khôi phục lại các file hệ thống, lúc này chúng ta cần sử dụng cách sao lưu và khôi phục hệ thống Windows 7, 8, 10 với System Restore. Nếu không thành công, thậm chí bạn phải cài lại cả Windows nữa.

Cách sử dụng System Restore trong Windows 7, khôi phục hệ thống Sao lưu và khôi phục thiết lập mạng Wifi trên Windows 7 Hạ cấp Windows 10 xuống Windows 8, 7 an toàn và nhanh chóng 8 công cụ sao lưu cho Windows 7 và Windows 8 Sau 1 năm Windows 10 vẫn không thể vượt mặt Windows 7 Cách sửa lỗi "Limited Internet" trên Windows 10, 8.1, 8, 7

Windows 7 Xem thêm...Ít hơn

Hỗ trợ cho Windows 7 đã kết thúc vào ngày 14 tháng 1 năm 2020

Chúng tôi khuyên bạn nên chuyển sang pc Windows 11 tiếp tục nhận được các bản cập nhật bảo mật từ Microsoft.

Tìm hiểu thêm

Menu Tùy chọn phục hồi hệ thống có một số công cụ, chẳng hạn như Sửa chữa khi khởi động, có thể giúp bạn khôi phục Windows từ một lỗi nghiêm trọng. Bộ công cụ này nằm trên đĩa cứng của máy tính và trên đĩa cài đặt Windows.

Lưu ý: Bạn cũng có thể tạo đĩa sửa chữa hệ thống chứa menu Tùy chọn phục hồi hệ thống. Để biết thêm thông tin, hãy xem Tạo đĩa sửa chữa hệ thống. Nếu sử dụng Máy tính bảng hoặc máy tính khác có màn hình cảm ứng, bạn có thể cần phải kết nối bàn phím và chuột để sử dụng Sửa chữa khi khởi động và các công cụ khác trong menu Tùy chọn hồi phục hệ thống.

Tùy chọn phục hồi hệ thống

Mô tả

Sửa chữa khi khởi động

Khắc phục một số sự cố nhất định, chẳng hạn như tệp hệ thống bị hỏng hoặc thiếu, có thể ngăn Windows bắt đầu bình thường.               

Khôi phục hệ thống

Khôi phục tệp hệ thống của máy tính về thời điểm trước đó mà không ảnh hưởng đến tệp của bạn, chẳng hạn như email, tài liệu hoặc ảnh.

Nếu bạn sử dụng Khôi phục hệ thống từ menu Tùy chọn phục hồi hệ thống, bạn không thể hoàn tác khôi phục. Tuy nhiên, bạn có thể chạy lại Khôi phục hệ thống và chọn điểm khôi phục khác, nếu điểm đó tồn tại.              

Khôi phục hình ảnh hệ thống

Bạn cần phải tạo hình ảnh hệ thống trước để sử dụng tùy chọn này. Hình ảnh hệ thống là một bản sao lưu được cá nhân hóa của phân vùng chứa Windows và bao gồm các chương trình cũng như dữ liệu người dùng, chẳng hạn như tài liệu, ảnh và âm nhạc.

Công cụ chẩn đoán bộ nhớ Windows

Quét bộ nhớ của máy tính để xem có lỗi hay không.

Dấu nhắc lệnh

Người dùng nâng cao có thể sử dụng Dấu nhắc lệnh để thực hiện các thao tác liên quan đến phục hồi và cũng chạy công cụ dòng lệnh khác để chẩn đoán và khắc phục sự cố.

Lưu ý: Một số nhà sản xuất máy tính có thể tùy chỉnh menu bằng cách thêm hoặc gỡ bỏ công cụ phục hồi hoặc bao gồm các công cụ riêng của những nhà sản xuất này.

  1. Tháo tất cả các đĩa mềm, CD và DVD khỏi máy tính của bạn, sau đó khởi động lại máy tính bằng nút nguồn của máy tính.

  2. Thực hiện một trong các cách sau:

    • Nếu bạn chỉ cài đặt một hệ điều hành duy nhất cho máy tính của mình, hãy nhấn và giữ phím F8 khi máy tính khởi động lại. Bạn cần nhấn F8 trước khi logo Windows xuất hiện. Nếu logo Windows xuất hiện, bạn cần phải thử lại bằng cách chờ cho đến khi lời nhắc đăng nhập Windows xuất hiện, sau đó tắt và khởi động lại máy tính.

    • Nếu bạn đã cài đặt nhiều hệ điều hành trên máy tính, hãy sử dụng các phím mũi tên để đánh dấu hệ điều hành mà bạn muốn sửa chữa, sau đó nhấn và giữ F8.

  3. Trên màn hình Tùy chọn khởi động nâng cao, sử dụng các phím mũi tên để đánh dấu Sửa chữa máy tính của bạn, sau đó nhấn Enter. [Nếu Sửa chữa máy tính của bạn không được liệt kê như một tùy chọn, thì máy tính của bạn không bao gồm tùy chọn phục hồi được cài đặt sẵn hoặc quản trị viên mạng của bạn đã tắt chúng].

  4. Chọn một bố cục bàn phím, sau đó bấm Tiếp theo.

  5. Trên menu Tùy chọn phục hồi hệ thống, bấm vào công cụ để mở menu.


Nếu hệ thống máy tính của bạn bị hư hỏng và bạn không thể truy nhập vào menu tùy chọn phục hồi hệ thống trên máy tính của mình, bạn có thể truy nhập nó bằng cách dùng đĩa cài đặt Windows 7 hoặc ổ đĩa flash USB, hoặc sử dụng một đĩa sửa chữa hệ thống nếu bạn đã tạo một bản trình tự trước đó.

Để sử dụng phương pháp này, bạn cần phải khởi động lại máy tính bằng cách sử dụng đĩa hoặc ổ đĩa USB flash.

  1. Lắp đĩa cài đặt Windows 7 hoặc ổ đĩa USB flash hoặc đĩa sửa chữa hệ thống, sau đó tắt máy tính của bạn.

  2. Khởi động lại máy tính của bạn bằng cách sử dụng nút nguồn của máy tính.

  3. Khi được nhắc, nhấn phím bất kỳ, sau đó làm theo hướng dẫn xuất hiện trên màn hình.

  4. Trên trang cài đặt Windows hoặc trên trang tùy chọn khôi phục Hệ thống , hãy chọn ngôn ngữ của bạn và các tùy chọn khác, rồi bấm vào tiếp theo.

    • Nếu không phải trang Cài đặt Windows cũng như trang Tùy chọn phục hồi hệ thống xuất hiện và bạn không được yêu cầu nhấn phím bất kỳ, bạn có thể cần phải thay đổi một số cài đặt hệ thống.

  5. Nếu bạn đang sử dụng đĩa cài đặt Windows hoặc ổ đĩa USB flash, bấm vào Sửa chữa máy tính của bạn.

  6. Chọn cài đặt Windows mà bạn muốn sửa chữa, sau đó bấm Tiếp theo.

  7. Trên menu Tùy chọn phục hồi hệ thống, bấm vào công cụ để mở menu.

Tham gia thảo luận

Hỏi cộng đồng

Nhận hỗ trợ

Liên hệ với chúng tôi

Reset máy tính Windows là cách nhanh nhất, hiệu quả cao và dễ dàng nhất để đưa Windows trở lại chạy với trạng thái bình thường ban đầu, nhanh và hiệu quả hơn. Dù tình trạng hiện tại Windows đang hoạt động siêu chậm rất chậm và nhiễm virus.

Windows 7 hiện nay là phiên bản window được sử dụng nhiều nhất để hỗ trợ cho doanh nhân, cùng với hoạt động của hệ thống dễ dàng nhất với văn phòng, doanh nghiệp. Song cũng không hẳn như anh em nghĩ bởi sản phẩm laptop dùng win  7 cũng có thể bị lỗi cần phải reset. Cách reset sẽ hoàn toàn làm Windows 7 hay các loại trở nên “sạch sẽ” và cho hiệu suất tối ưu trở lại. Worklap sẽ hướng dẫn cách khôi phục máy tính về trạng thái ban đầu win 7 trong bài viết hôm nay.

Bạn không thể khôi phục lại, khôi phục cài đặt gốc win 7 một bản sao lưu hệ thống Windows trên một máy tính khác. Cài đặt Windows được gắn liền với phần cứng cụ thể của máy tính, vì vậy điều này chỉ giúp bạn phục hồi máy tính về trạng thái trước đó của nó. Vậy 4 cách được giới thiệu này có thể hướng dẫn bạn hoàn thành.

Cách reset win 7 về mặc định sử dụng phân vùng phục hồi

Thường gặp nhất trên các laptop được cài sẳn Windows 7 thông dụng cùng khóa bản quyền theo máy. Hãng sản xuất chính sẽ tạo sẳn một phân vùng hiệu quả để người dùng có thể nhanh chóng phục hồi chức năng laptop về trạng thái ban đầu như khi vừa sản xuất ra mắt.

Khôi phục cài đặt win 7 hiệu quả cao nhất

Với những máy tính có Windows bản quyền thì bạn hãy dùng phân vùng nguyên gốc để reset Windows 7 hay kể cả có 8, 10.

Phân vùng được sản xuất này thường bị ẩn và không thể dễ dàng xóa khi người dùng Format trong với lại ổ đĩa. Tùy nhà sản xuất mà tính năng có mặt trong Recovery Partition sẽ được ẩn hoặc hiện ra ở màn hình có sự khởi động máy tính. Và bạn có thể khởi động vào chức năng này vào chế độ này bằng phím F [từ 1 đến 12 tùy dòng máy và tùy nhà sản xuất thiết lập] ngay sau khi nhấn nút nguồn để khởi động máy tính.

Danh sách một số phím tắt truy cập vào chế độ Recovery cách khôi phục máy tính về trạng thái ban đầu win 7 thông dụng ở một số hãng máy tính:

Acer – Alt + F10; Asus – F9; HP – F11; Dell/Alienware – F8; MSI – F3; Lenovo – F11; Samsung – F4; Sony – F10 để thực hiện cách reset máy tính win 7 như ban đầu.

Reset Windows sử dụng đĩa khôi phục cài đặt gốc win 7

Nếu máy tính win 7 bạn đnag có không có sẳn phân vùng phục hồi, bạn sẽ được nhà sản xuất đính kèm thêm đĩa phục hồi [Recovery Disc] khi mua máy tính có cài sẳn Windows bản quyền [hoặc khóa bản quyền theo máy tính đã được cung cấp].

Đây thường là cách reset win 7 lại từ đầu bằng đĩa CD hoặc DVD có chứa tất cả các dữ liệu, thông tin để người dùng có thể nhanh chóng thiết lập phục hồi Windows lại trạng thái ban đầu ngay khi mua máy tính, laptop và sẽ được lưu trữ trong một phân vùng phục hồi được thông tin trên đĩa.

Cài lại win 7 là một cách khôi phục cài đặt gốc

Cách reset win 7 về mặc định bằng cài Windows lại từ đầu đấy nhé

Nếu máy tính không thế áp dụng các bất kỳ phương pháp đang có, bạn chỉ còn cách là cài đặt lại chính sản phẩm Windows 7 mà thôi. Phương pháp này tuy khá tẻ nhạt nhưng nó sẽ giúp bạn hiệu quả nhanh chóng kiểm soát lại Windows 7 từ đầu.

Cách khôi phục cài đặt gốc cho máy tính Win 7 không cần đĩa

Đầu tiên sẽ tạo file backup để khôi phục cài đặt gốc cho máy tính Win 7

Tạo sao lưu ảnh hệ thống khá đơn giản trên để cách reset win 7 về mặc địnhWindows 7, nó được tích hợp với công cụ sao lưu bình thường. Trên Windows 8.1 và 10, chỉ cần mở Control Panel > File History. Bạn sẽ nhìn thấy liên kết "System Image Backup", sẽ mở nhanh ra công cụ "Backup and Restore [Windows 7]". Nhấp 2 lần vào liên kết để tạo file backup hệ thống cho đúng.

File sản phẩm sẽ có dung lượng rất lớn, dung lượng lưu nhiều vì vậy bạn nên sử dụng USB có dung lượng trên 8GB hoặc hơn. Lý tưởng nhất là dùng một ổ cứng gắn ngoài để lưu bản backup hệ thống Win 7 đang có sử dụng.

Thử cách khôi phục cài đặt gốc win 7

Nếu Windows 7, hoặc kể cả một số win thông dụng như 8, 10 vẫn hoạt động bình thường, bạn có thể làm điều này ngay từ giao diện Windows. Tuy nhiên, tùy chọn này chỉ xuất hiện trên Windows 7 mà thôi.

Nhằm khôi phục cài đặt gốc cho máy tính Win 7; bạn hãy mở Control Panel và tìm đến bảng có tên "Backup and Restore". Bạn tìm kiếm dòng "Backup" trong Control Panel để tìm cho nhanh. Chạy xuống cuối cửa sổ, nhấp vào một liên kết "Recover system settings or your computer". Còn lại vào "Advanced Recovery Methods" trong cửa sổ xuất hiện và nhấp vào chọn liên kết "Use a system image you created earlier to recover your computer".

Thực chất cách khôi phục máy tính về trạng thái ban đầu win 7 trên đây dễ dàng và đem lại sức mạnh hiệu quả cao cấp. Worklap hy vọng rằng bạn sẽ thành công cách khôi phục máy tính về trạng thái ban đầu win 7 sau khi tham khảo thông tin trên.

Chúc các bạn thành công!

Nguồn: Worklap.vn

Video liên quan

Chủ Đề