Cách mạng vô sản trong tiếng anh là gì năm 2024

Chia động từ và tra cứu với chuyên mục của bab.la. Chuyên mục này bao gồm cả các cách chia động từ bất qui tắc. Chia động từ

Cụm từ & Mẫu câu Chuyên mục Cụm từ & Mẫu câu Những câu nói thông dụng trong tiếng Việt dịch sang 28 ngôn ngữ khác. Cụm từ & Mẫu câu

Treo Cổ Treo Cổ Bạn muốn nghỉ giải lao bằng một trò chơi? Hay bạn muốn học thêm từ mới? Sao không gộp chung cả hai nhỉ! Chơi

Let's stay in touch

Các từ điển

  • Người dich
  • Từ điển
  • Từ đồng nghĩa
  • Động từ
  • Phát-âm
  • Đố vui
  • Trò chơi
  • Cụm từ & mẫu câu

Đăng ký

  • Ưu đãi đăng ký

Công ty

  • Về bab.la
  • Liên hệ
  • Quảng cáo

Đăng nhập xã hội

Bằng cách hoàn thành đăng ký này, bạn chấp nhận the terms of use and privacy policy của trang web này.

Giai cấp vô sản là tầng lớp lao động trong xã hội tư bản, chủ yếu dựa vào sức lao động để kiếm tiền công.

1.

Giai cấp vô sản ở Việt Nam bao gồm công nhân, nông dân và những người khác không sở hữu tư liệu sản xuất.

The proletariat in Vietnam is made up of workers, farmers, and other people who do not own the means of production.

2.

Giai cấp vô sản chiếm đa số trong xã hội.

The proletariat is the majority in society.

Cùng DOL tìm hiểu hai thuật ngữ về các giai cấp chính trong xã hội tư bản chủ nghĩa được sử dụng trong chủ nghĩa Mác nha! - The bourgeoisie (giai cấp tư sản): những người sở hữu tư liệu sản xuất, bao gồm đất đai, nhà máy, máy móc,... Họ sử dụng sức lao động của giai cấp vô sản để tạo ra lợi nhuận. Ví dụ: The bourgeoisie is the ruling class in capitalist societies. (Giai cấp tư sản là giai cấp thống trị trong các xã hội tư bản chủ nghĩa.) - The proletariat (giai cấp vô sản): những người không sở hữu tư liệu sản xuất, chỉ có sức lao động. Họ phải bán sức lao động cho giai cấp tư sản để đổi lấy tiền lương. Ví dụ: The proletariat is the exploited class in capitalist societies. (Giai cấp vô sản là giai cấp bị bóc lột trong các xã hội tư bản chủ nghĩa.)

Vào cuối những năm 1920 và đầu những năm 1930, Shostakovich làm việc tại TRAM, một rạp hát cho thanh thiếu niên giai cấp Vô sản.

In the late 1920s and early 1930s, Shostakovich worked at TRAM, a proletarian youth theatre.

Ông cũng cưỡng bách đặt giá thấp đối với toàn bộ các hàng hóa để làm tăng ủng hộ từ giai cấp vô sản.

He also enforced low prices on all goods to raise support from the Proletariat.

Giai cấp vô sản, bị tách ra khỏi giai cấp tư sản vì việc sản xuất đã trở thành một doanh nghiệp xã hội.

The proletariat, is separated from the bourgeoisie because production becomes a social enterprise.

Các fan của Torino thường đại diện cho giai cấp vô sản, trong khi các cổ động viên của Juventus đại diện cho giai cấp tư sản.

The fans of Torino usually represent the proletariat, while Juventus the bourgeoisie.

Hàng trăm công dân bị trục xuất trong sự đàn áp cộng sản những năm 1950, với mục đích thay thế những người "phản động" bằng giai cấp vô sản.

Hundreds of citizens were expelled during the communist oppression of the 1950s, with the aim of replacing "reactionary" people with the proletarian class.

Theo Marx, giai cấp vô sản cũng phải trải qua quá trình tự quyết tương tự mà chỉ có thể đạt được bằng khởi nghĩa chống lại giai cấp tư sản.

The proletariat must also, according to Marx, go through the same process of self-determination which can only be achieved by friction against the bourgeoisie.

Trong xã hội mà Orwell mô tả, mọi công dân đều được giám sát liên tục của các tổ chức, chủ yếu là do máy truyền hình (ngoại trừ giai cấp vô sản).

In the society that Orwell describes, every citizen is under constant surveillance by the authorities, mainly by telescreens (with the exception of the Proles).

Trước 1848, một bộ phận lớn của giai cấp công nhân, giai cấp vô sản, ngày càng phát triển, và do chiến tranh Napoleon, trình độ giáo dục của họ tăng cao và bắt đầu hoạt động chính trị.

By 1848, a large industrial working class, the proletariat, had developed and, owing to Napoleonic France, the level of education was relatively high and it was politically active.

Toàn bộ công dân Rheinland, bao gồm giai cấp tiểu tư sản, đại tư sản, và giai cấp vô sản, nổi lên để bảo vệ những cải cách chính trị mà họ cho rằng đã bị tước đi.

The entire citizenry of the Rhineland, including the petty bourgeoisie, the grand bourgeoisie and the proletariat, rose up to protect the political reforms which they believed were slipping away.

Ở giữa hai cuộc chiến tranh thế giới, có bốn loại độc tài được xác định: lập hiến, cộng sản (trên danh nghĩa được gọi là "nhà độc tài của giai cấp vô sản"), phản cách mạng và phát xít.

Between the two world wars, four types of dictatorships have been described: Constitutional, Communist (nominally championing the "dictatorship of the proletariat"), Counterrevolutionary and Fascist.

Rajk (người về sau bị xử bắn vì hoạt động lật đổ) gọi đây là "một chế độ độc tài của giai cấp vô sản nằm ngoài mô hình Xô viết" gọi nó là một "nền dân chủ nhân dân."

Rajk (who was later executed) called it "a dictatorship of the proletariat without the Soviet form" called a "people's democracy."

Các sử gia phân tích cách mạng có cơ sở chủng tộc và xã hội, một số cho rằng các nhà cách mạng người Phi đại diện cho giai cấp vô sản nổi lên chống lại các tầng lớp thống trị và kinh doanh- đại diện là người Ả Rập và Nam Á.

Historians have analysed the revolution as having a racial and a social basis with some stating that the African revolutionaries represent the proletariat rebelling against the ruling and trading classes, represented by the Arabs and South Asians.

Vào năm 1961 phát biểu tại Viện chủ nghĩa Marx–Lenin ở Mátcơva, Khrushchev nói, "sống chung hòa bình" với Liên Xô có nghĩa là "đấu tranh sôi nổi, kinh tế, chính trị và hệ tư tưởng giữa giai cấp vô sản và lực lượng xâm lược của chủ nghĩa đế quốc trên toàn thế giới".

In a 1961 speech at the Institute of Marxism–Leninism in Moscow, Khrushchev said that "peaceful coexistence" for the Soviet Union means "intense, economic, political and ideological struggle between the proletariat and the aggressive forces of imperialism in the world arena".

Mặc dù EKP đã giảm xuống thấp hơn từ phổ biến của họ năm 1917, nó vẫn có hỗ trợ đáng chú ý chủ yếu là giữa các giai cấp vô sản công nghiệp, nhưng đôi khi cũng trong số những người nông dân không có đất, những người thất nghiệp, giáo viên và học sinh.

Although EKP had dropped much below from their popularity of 1917, it still had remarkable support mostly amongst the industrial proletariat, but occasionally also amongst the landless peasants, unemployed, teachers and students.

Marx gọi điều này là sự tiến bộ của giai cấp vô sản từ việc trở thành một giai cấp "trong chính nó", một vị trí trong cấu trúc xã hội, trở thành một giai cấp "vì chính nó", một lực lượng tích cực và có ý thức mà có thể thay đổi thế giới.

Marx referred to this as the progress of the proletariat from being a class "in itself", a position in the social structure, to being one "for itself",an active and conscious force that could change the world.

Sau đó, trong bài viết Thời gian trên Thánh Giá: Kinh tế nô lệ da đen Mỹ, ông cho rằng nô lệ ở các bang miền Nam của Mỹ đã có một tiêu chuẩn sống cao hơn so với giai cấp vô sản công nghiệp của bang miền Bắc trước khi cuộc nội chiến Mỹ.

Later, in Time on the Cross: The Economics of American Negro Slavery, he argued that slaves in the Southern states of America had a higher standard of living than the industrial proletariat of the Northern states before the American civil war.

Lenin, lãnh đạo Bolshevik, đã phát triển lý thuyết cho rằng một Đảng Cộng sản nên đóng vai trò là tiền phong của giai cấp vô sản, cai trị với danh nghĩa và lợi ích của giai cấp này, nhưng giống như Marx, ông đã không phát triển một chương trình chi tiết về kinh tế hoặc chính trị.

Vladimir Lenin, the leader of the Bolsheviks, had developed the theory that a communist party should serve as the vanguard of the proletariat and ruling in their name and interest, but like Marx had not developed a detailed economic or political program.

Chính tầng lớp lao động của các ông sẽ chôn vùi các ông," trong tài liệu tham khảo của Chủ nghĩa Marx nói rằng, "Giai cấp vô sản là người chôn cất cho chủ nghĩa tư bản", trong chương 1 của Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản: "Do đó, hơn hết, những gì mà giai cấp tư bản làm sẽ là tự đào mồ chôn mình.

Your own working class will bury you," a reference to the Marxist saying, "The proletariat is the undertaker of capitalism", based on the concluding statement in Chapter 1 of the Communist Manifesto: "What the bourgeoisie therefore produces, above all, are its own grave-diggers.

Thiết kế này được mô tả trong Hiến pháp Liên Xô 1924: "Biểu tượng quốc gia của Liên bang Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết bao gồm một cái liềm và một cái búa trên một quả địa cầu được vẽ trong các tia nắng Mặt Trời và khung là các bông lúa mì, với dòng chữ "giai cấp vô sản thế giới, đoàn kết lại!" bằng sáu thứ tiếng: Nga, Ukraina, Belarus, Gruzia, Armenia, Azerbaijan (chữ cái Ả Rập-Ba Tư).

This design was fixed in the 1924 Soviet Constitution: "The State Emblem of the USSR is composed of a sickle and a hammer on a globe depicted in the rays of the sun and framed by ears of wheat, with the inscription "proletarians of the world, unite!" in six languages - Russian, Ukrainian, Belarusian, Georgian, Armenian, Azerbaijani.

Nói về cả hai thế giới cộng sản và tư bản, nhà xã hội học và triết gia Pháp tên là Edgar Morin thú nhận: “Chúng ta không những chỉ thấy sự sụp đổ của tương lai huy hoàng dành cho giai cấp vô sản mà chúng ta còn thấy sự sụp đổ của thuyết tin nơi sự tiến bộ tự nhiên và tự động của xã hội vô tôn giáo—thuyết cho rằng khoa học, lý trí, và chế độ dân chủ đáng lẽ phải tự động tiến bộ...

Speaking of both Communist and capitalist worlds, the French sociologist and philosopher Edgar Morin admitted: “Not only have we seen the collapse of the brilliant future held out to the proletariat but we have also seen the collapse of the automatic and natural progress of secular society, wherein science, reason, and democracy were supposed to advance automatically. . . .

Vào thời điểm Đức đầu hàng vô điều kiện 8/5/1945, 120 chiếc He 162 đã được cung cấp cho các đơn vị, thêm 200 chiếc khác đang được hoàn thiện và chờ nghiệm thu hoặc thử nghiệm bay; và khoảng 600 chiếc khác đang trong các giai đoạn sản xuất khác nhau.

By the time of the German unconditional surrender on 8 May 1945, 120 He 162s had been delivered; a further 200 had been completed and were awaiting collection or flight-testing; and about 600 more were in various stages of production.

Cách mạng vô sản tiếng Anh là gì?

proletarian revolution là bản dịch của "Cách mạng vô sản" thành Tiếng Anh.

Mục tiêu của cách mạng vô sản là gì?

Mục tiêu của cách mạng vô sản hướng đến xóa bỏ bóc lột, bất công, tạo dựng, nhân rộng, củng cố công bằng, tiến bộ xã hội; không để tình trạng tài sản chỉ tập trung vào tay thiểu số, tạo cho cuộc sống nhân dân tốt đẹp hơn, tăng nhân văn, lòng tương thân, tương ái, san sẻ, đùm bọc nhau.

Ai là người lãnh đạo cách mạng vô sản?

Lê-nin - Lãnh tụ vĩ đại của giai cấp vô sản toàn thế giới, người sáng lập Quốc tế Cộng sản (Quốc tế III), đồng thời lãnh đạo Nhân dân Nga tiến hành Cách mạng Tháng Mười Nga, lập ra Nhà nước công nông đầu tiên trên thế giới do Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.

Thế nào là cuộc cách mạng vô sản?

Cách mạng vô sản là một cuộc cách mạng xã hội trong đó giai cấp công nhân cố gắng lật đổ giai cấp tư sản. Các cuộc cách mạng vô sản nói chung được những người theo chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản và hầu hết những người vô chính phủ ủng hộ.