Cách xác định chất dư chất hết trong hóa 8 năm 2024
Với bài viết Bài tập có chất dư trong phản ứng và cách giải sẽ giúp học sinh nắm vững lý thuyết, biết cách làm bài tập từ đó có kế hoạch ôn tập hiệu quả để đạt kết quả cao trong các bài thi môn Hóa học 8. Show Bài tập có chất dư trong phản ứng và cách giải
Các bước thực hiện: - Bước 1: Đổi dữ kiện đề bài cho về số mol - Bước 2: Viết phương trình hóa học và cân bằng: aA + bB → cC + dD - Bước 3: Lập tỉ lệ tìm chất dư bằng cách so sánh tỉ lệ nAa và nBb (nA, nB lần lượt là số mol của A và B) + nAa = nBbsuy ra A, B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ) + nAa > nBb suy ra sau phản ứng A còn dư, B phản ứng hết + nAa < nBb suy ra sau phản ứng A phản ứng hết và B còn dư - Bước 4: Tính số mol các chất đề bài yêu cầu theo chất phản ứng hết rồi suy ra khối lượng, thể tích theo yêu cầu đề bài. Chú ý: Nếu đề bài cho dữ kiện tính được cả số mol chất tham gia phản ứng và sản phẩm thì tính toán số mol chất phản ứng, theo số mol chất sản phẩm.
Ví dụ 1: Đốt cháy 3,2 gam S trong 6,4 g khí oxi tạo thành sunfurơ (SO2). Tính khối lượng SO2 sau phản ứng. Hướng dẫn giải Ta có nS = 3,2 : 32 = 0,1 mol, nCO2= 6,4 : 32 = 0,2 mol Phương trình hóa học S + O2 →t0 SO2 Xét tỉ lệ nS1 = 0,1 < nO21 = 0,2 Suy ra sau phản ứng S hết, O2 dư, nên số mol SO2 tính theo số mol của S S + O2 →t0 SO2 0,1 → 0,1 (mol) Vậy khối lượng của SO2 là 0,1.64 = 6,4 g. Ví dụ 2: Cho 16,2 g ZnO tác dụng với 0,6 mol dung dịch HCl, thu được ZnCl2 và nước. Tính khối lượng ZnCl2 tạo thành sau phản ứng. Hướng dẫn giải Có số mol của ZnO là: nZnO = 16,281 = 0,2 mol, nHCl = 0,6 mol Phương trình phản ứng: ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O Xét tỉ lệ: nZnO1 = 0,2 < nHCl2 = 0,3 Sau phản ứng ZnO hết, HCl dư nên số mol tính theo số mol của ZnO Vậy khối lượng của ZnCl2 là 0,2.136 = 27,2 g Ví dụ 3: Cho phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Biết rằng khi cho 5,6 g Fe tác dụng với 32 g CuSO4 thì thu được FeSO4 và m (g) Cu. Tính m. Hướng dẫn giải Ta có nFe = 5,6 : 56 = 0,1 mol, nCuSO4= 32 : 160 = 0,2 mol Phương trình phản ứng: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Có tỉ lệ nFe1 = 0,1 < nCuSO41 = 0,2 Sau phản ứng Fe hết, CuSO4 dư nên số mol của Cu tính theo số mol của Fe Suy ra nCu = nFe = 0,1 mol Vậy khối lượng của Cu là: m = 0,1.64 = 6,4 g.
Câu 1: Cho 0,65 g Zn tác dụng với 9,8 g H2SO4. Sau phản ứng thu được hỗn hợp X và khí H2. Tính thể tích khí H2 (đktc)
Đáp án: Chọn D Có nZn = 0,01 mol, nH2SO4 = 0,1 mol Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 Xét tỉ lệ nZn1 = 0,01 < nH2SO41 = 0,1 mol Sau phản ứng Zn hết, H2SO4 dư nên số mol khí H2 tính theo số mol Zn Suy ra số mol H2 = 0,01 mol Vậy thể tích khí H2 là 0,01.22,4 = 0,224 lít Câu 2: Cho phương trình phản ứng: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Hỏi sau phản ứng kết luận nào sau đây đúng biết khối lượng Mg là 2,4 g, khối lượng của HCl là 5,475 g.
Đáp án: Chọn A Có số mol của Mg là 0,1 mol, số mol của HCl là 0,15 mol Xét tỉ lệ nMg1 = 0,1 >nHCl2 = 0,075 Sau phản ứng HCl hết, Mg dư. Câu 3: Cho 3,2 g Cu tác dụng với 0,8 g O2 thu được khối lượng CuO là
Đáp án: Chọn D Số mol Cu là 0,05 mol, số mol O2 là 0,025 mol Phương trình phản ứng: 2Cu + O2 →t0 2CuO Xét tỉ lệ nCu2 = 0,025 = nO21 = 0,025 Sau phản ứng số mol của Cu và O2 bằng nhau nên phản ứng vừa đủ suy ra tính theo sô mol của Cu hay O2 đều được Phương trình phản ứng: 2Cu + O2 →t0 2CuO 2 mol → 2 mol 0,05 mol → 0,05 mol Vậy khối lượng của CuO là 0,05.80 = 4 g Câu 4: Đốt cháy 9,3 g Photpho trong bình chứa 8,96 lít oxi (đktc). Hãy cho biết sau phản ứng chất nào phản ứng hết.
Đáp án: Chọn A Có số mol của P là: 0,3 mol và số mol của O2 là 0,4 mol Phương trình phản ứng 4P + 5O2 →t02P2O5 Tỉ lệ nP4= 0,075 < nO25 = 0,08 Sau phản ứng P hết, O2 dư. Câu 5: Cho 0,4 mol Al phản ứng với 63,9 g Cl2. Sau phản ứng thu được m gam AlCl3. Tính m
Đáp án: Chọn C Có số mol của Cl2 là 0,9 mol Phương trình phản ứng: 2Al + 3Cl2 →t0 2AlCl3 Xét tỉ lệ nAl2 = 0,2 < nCl23 = 0,3 Sau phản ứng Al hết, Cl2 dư nên số mol của AlCl3 tính theo số mol của Al Suy ra số mol của AlCl3 là 0,4 mol Vậy khối lượng của AlCl3 là m = 0,3.133,5 = 40,05 g. Câu 6: Dẫn 6,72 lít khí H2 ở đktc qua ống nghiệm chứa 16 g Fe2O3 nung nóng. Kết thúc phản ứng thu được a gam kim loại Fe và b gam nước. Giá trị a và b lần lượt là
Đáp án: Chọn A Ta có số mol của H2 là: 0,3 mol, số mol của Fe2O3 là 0,1 mol Phương trình phản ứng: 3H2 + Fe2O3 →t02Fe + 3H2O Ta có nH23 = 0,1 = nFe2O31 = 0,1 Suy ra phản ứng vừa đủ. 3H2+Fe2O3→2Fe+3H2O0,3 0,1 0,2 0,3 mol Vậy khối lượng Fe thu được là a = 0,2.56 = 11,2 g Khối lượng H2O thu được là b = 0,3.18 = 5,4 g Câu 7: Cho 12,4 g Na2O tác dụng với 0,3 mol H2O, kết thúc phản ứng thu được NaOH. Hỏi chất nào dư và dư bao nhiêu gam?
Đáp án: Chọn D Ta có nNa2O= 0,2 mol, nH2O= 0,3 mol Phương trình phản ứng: Na2O + H2O → 2NaOH Ta có tỉ lệ nNa2O1 = 0,2 < nH2O1 = 0,3 Sau phản ứng Na2O hết, H2O dư Na2O+H2O→2NaOH0,2 0,2 (mol) Số mol H2O dư là 0,3 – 0,2 = 0,1 mol Khối lượng H2O dư là 0,1.18 = 1,8 g. Câu 8: Cho phương trình phản ứng sau: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl Biết cho 20,8 g BaCl2 tác dụng với 0,2 mol Na2SO4 thu được x gam NaCl. Giá trị của x là
Đáp án: Chọn D Số mol của BaCl2 là: 0,1 mol Xét tỉ lệ nBaCl21 = 0,1 < nNa2SO41 = 0,2 Sau phản ứng BaCl2 hết, Na2SO4 dư Suy ra số mol của NaCl tính theo số mol của BaCl2 BaCl2+Na2SO4→BaSO4+2NaCl0,1 0,2 (mol) Vậy khối lượng của NaCl là: x = 0,2.58,5 = 11,7 g. Câu 9: Đốt cháy 2,3 g Na trong bình chứa 2,24 lít khí O2 (đktc), cho phương trình phản ứng: 4Na + O2 → 2Na2O. Sau phản ứng chất dư là
Đáp án: Chọn C Có nNa = 0,1 mol, = 0,1 mol Phương trình phản ứng: 4Na + O2 →t0 2Na2O Tỉ lệ nNa4 = 0,025 < nO21 = 0,1 Sau phản ứng Na hết, O2 dư. Câu 10: Cho 2,8 g Fe phản ứng với 0,1 mol HCl theo phương trình: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Sau phản ứng thu được V (lít) khí H2 ở đktc. Giá trị của V là
Đáp án: Chọn A Số mol Fe là: 2,8 : 56 = 0,05 mol Xét tỉ lệ nFe1 = 0,05 = nHCl2 = 0,05 Phản ứng vừa đủ, suy ra số mol của H2 = 0,05 mol Vậy thể tích của H2 là: V = 0,05.22,4 = 1,12 lít. Xem thêm phương pháp giải các dạng bài tập Hóa học lớp 8 hay, chi tiết khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |