Căn phải trong HTML

Trong CSS, Thuộc tính margin được sử dụng để tạo ra khoảng không gian trống (space) xung quanh các phần tử.

Thuộc tính này thiết lập khoảng trống BÊN NGOÀI đường viền (border).

Giá trị của thuộc tính margin không được kế thừa bởi các phần tử con. Bạn có quyền kiểm soát tất cả các lề (trên, dưới, trái và phải) thông qua các thuộc tính mà bạn sẽ được tìm hiểu ngay phía dưới của bài học.


Margin – theo từng cạnh

Để căn lề cho từng cạnh của phần tử, trong CSS bạn có thể sử dụng các thuộc tính sau:

  • margin-top: căn lề trên của một phần tử
  • margin-right: căn lề phải của một phần tử
  • margin-bottom: căn lề dưới của một phần tử
  • margin-left: căn lề trái của một phần tử

Tất cả các thuộc tính liên quan tới margin đều có thể nhận các giá trị sau:

  • auto – Các trình duyệt sẽ tự động ước lượng việc căn lề cho mỗi phần tử.
  • length –  Xác định độ rộng của lề (theo đơn vị px, pt, cm, …). Giá trị mặc định là 0.
  • % – Xác định mối quan hệ giữa lề với độ rộng của phần tử chứa nó.
  • inherit – Kế thừa giá trị lề từ phần tử cha chứa phần tử có thuộc tính margin này.

Tip: Với thuộc tính margin, bạn cũng có thể cho phép chúng nhận giá trị âm

Ví dụ dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn cách áp dụng 4 thuộc tính margin như trình bày ở trên để tạo lề cho phần tử  

Ví dụ:


p {
margin-top: 100px;
margin-bottom: 100px;
margin-right: 150px;
margin-left: 80px;
}


Thuộc tính Margin trong CSS

Khi sử dụng thuộc tính margin, bạn có thể đơn giản hơn đoạn code của mình nhưng nó vẫn giúp bạn xác định tất cả các thuộc tính liên quan tới việc căn lề trong CSS như:

  • margin-top
  • margin-right
  • margin-bottom
  • margin-left

Ví dụ:


p {
margin: 100px 150px 100px 80px;
}

Các ví dụ sau sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cách hoạt động của thuộc tính margin:

Thuộc tính margin có 4 giá trị:

  • margin: 25px 50px 75px 100px;
    • Lề trên là 25px
    • Lề phải là 50px
    • Lề dưới là 75px
    • Lề trái là 100px

Nếu thuộc tính margin có 3 giá trị:

  • margin: 25px 50px 75px;
    • Lề trên là 25px
    • Lề phải và trái là 50px
    • Lề dưới là 75px

Nếu thuộc tính margin có 2 giá trị:

  • margin: 25px 50px;
    • Lề trên và lề dưới là 25px
    • Lề phải và lề trái là 50px

Nếu thuộc tính margin có 1 giá trị:

  • margin: 25px;
    • Các lề trên, lề dưới, lề trái, và lề phải là 25px

Giá trị Auto

Bạn có thể thiết lập giá trị Auto cho thuộc tính margin để tự động căn chỉnh giữa các phần tử bên trong container của nó.

Phần tử này sẽ xác định chiều rộng được chỉ định và khoảng trống còn lại sẽ được chia đều giữa lề trái và lề phải:

Ví dụ:


div {
width: 300px;
margin: auto;
border: 1px solid red;
}


Giá trị inherit

Ví dụ này cho phép lề trái được kế thừa từ phần tử cha:

Ví dụ:


div.container {
border: 1px solid red;
margin-left: 100px;
}
p.one {
margin-left: inherit;
}


Margin collapse

Hai phần tử có cùng căn lề, chiều ngang căn lề của lề trên và lê dưới của hai phần tử này lấy theo độ rộng lớn nhất giữa 2 lề.

Điều này không xảy ra ở lề trái và phải! Chỉ có duy nhất ở lề trên và lề dưới của phần tử!

Chúng ta sẽ hiểu hơn qua ví dụ sau:

Ví dụ:


h1 {
margin: 0 0 50px 0;
}
h2 {
margin: 20px 0 0 0;
}

Trong ví dụ này, phần tử h1 có lề dưới là 50px và phần tử h2 có lề trên là 20px. Ta có: khoảng cách giữa h1 và h2 đáng nhẽ phải là 70px (50px + 20px). Tuy nhiên, thuộc tính collapsing trong margin sẽ giúp chúng gộp thành một margin duy nhất. Chiều cao của margin sẽ bằng chiều cao của margin lớn hơn đó là 50px.

căn chỉnh vị trí trong html là một trong những từ khóa được search nhiều nhất trên google về chủ đề căn chỉnh vị trí trong html. Trong bài viết này, cachthietkeweb.vn sẽ viết bài Hướng dẫn cách căn chỉnh vị trí trong html mới nhất 2020.

Căn phải trong HTML

Hướng dẫn cách căn chỉnh vị trí trong html mới nhất 2020

Kiểu vị trí sẽ quyết định cách thức mà phần tử sẽ được hiển thị trong web. Ví dụ:

HTML

CSS

tính chất vị trí

Các thuộc tính vị trí (top, bottom, left, right) thường được dùng chung với thuộc tính position để canh lề cho phần tử.

gợi ý

Phần tử

dưới đây được canh lề trái 50px, lề phải 300px, phía trên 100px

divposition:absolute;left:50px;right:300px;top:100px;

nhìn thấy ví dụ

Lưu ý: Các tính chất vị trí chỉ có tác dụng khi giá trị của thuộc tính position khác static

Vị trí CỐ ĐỊNH

Vị trí cố định tức là khi ta dẫn chuột lên, xuống, trái, phải thì phần tử luôn luôn hiển thị cố định một chỗ.

Để thiết lập vị trí cố định cho phần tử, ta dùng tính chất position với trị giá là fixed

gợi ý

Phần tử

dưới đây được xây dựng vị trí cố định và canh lề trái 50px, lề phải 250px, phía trên 100px

div position: fixed;left:50px;right:250px;top:100px;

nhìn thấy ví dụ

Vị trí TĨNH

Vị trí tĩnh là kiểu vị trí mặc định của phần tử.

Một phần tử có kiểu vị trí tĩnh sẽ:

  • k bị tác động bởi giá trị của các tính chất vị trí (top, bottom, left, right)
  • Xuất hiện theo đúng thứ tự của nó trong đoạn mã HTML

Để xây dựng vị trí tĩnh cho phần tử, ta dùng thuộc tính position với giá trị là static

gợi ý

h2 position:static;

xem gợi ý

Lưu ý: Vị trí tĩnh là kiểu vị trí mặc định của phần tử. do đó, nếu bạn mong muốn thiết lập kiểu vị trí tĩnh cho phần tử thì k cần thiết phải sử dụng đến thuộc tính position.

Vị trí TƯƠNG ĐỐI

Vị trí tương đối là vị trí mà phần tử sẽ được hiển thị ở bất cứ đâu so với vị trí ban đầu của nó

Để thiết lập vị trí tương đối cho phần tử, ta dùng thuộc tính position với trị giá là relative

gợi ý

.relativeposition:relative; 

nhìn thấy ví dụ

Khi dùng chung với các thuộc tính vị trí (top, bottom, left, right) nó sẽ được hiển thị ở một vị trí khác tương đối so với vị trí ban đầu của nó và nằm đè lên các phần tử kháctuy nhiên, khoảng không gian vốn có giữa nó và các phần tử xoay quang vẫn được giữ nguyên (Xem lại gợi ý trên để hiểu rõ hơn).

note Với kiểu vị trí tương đối:

  • Giữa top và bottom ta chỉ đủ nội lực dùng một thuộc tính.
  • Giữa left và right ta chỉ đủ sức dùng một thuộc tính.

Vị trí TUYỆT ĐỐI

Vị trí tuyệt đối là vị trí mà phần tử sẽ được hiển thị ở đâu đối với phần tử chứa nó

Phần tử chứa nó cần có kiểu vị trí là: fixed, absolute, relative. Nếu phần tử chứa nó k thuộc 3 kiểu nêu trên, thì nó sẽ được xác định vị trí dựa theo phần tử gốc là

Để xây dựng vị trí tuyệt đối cho phần tử, ta sử dụng tính chất position với trị giá là absolute

ví dụ

.relativebackground-color: yellow;height:250px;width: 300px;position: relative;left:100px;
.absolutebackground-color: blue;height:50px;width: 50px;position: absolute;left:200px;bottom:0px;

xem gợi ý

Lưu ý: Kiểu vị trí relative thường được sử dụng để sử dụng phần tử chứa phần tử có kiểu vị trí absolute.

thiết lập click thước tương đối cho phần tử

Thông thường ta thiết lập kích thước cho phần tử bằng tính chất width và height. ngoài racách này chỉ sử dụng để xây dựng các kích thước cố định, biết trước (Ví dụ như chiều rộng là bao nhiu, chiều cao là bao nhiu).

Còn ở trường hợp, tôi muốn phần tử:

  • Hiển thị hướng dẫn lề trên của phần tử chứa nó 50px
  • Hiển thị cách lề dưới của phần tử chứa nó 100px
  • Hiển thị cách lề trái của phần tử chứa nó 70px
  • Hiển thị phương pháp lề phải của phần tử chứa nó 140px
  • tất cả phần còn lại là kích thước của nó.

Vậy ta phải làm ntn !?

Trường hợp này hết sức đơn giản, ta chỉ dùng các tính chất vị trí như top, bottom, left, right mà k cần phải dùng đến tính chất width và height

ví dụ

divposition: absolute;top:50px;bottom:100px;left:70px;right:140px;

nhìn thấy ví dụ

Lưu ý: phương pháp này chỉ đủ sức vận dụng cho phần tử có kiểu vị trí là fixed và absolute

Chồng chéo các phần tử

Khi xây dựng vị trí cho các phần tử, rất có mức độ chúng sẽ bị chồng chéo lên nhau. Ví dụ:

Với tính chất z-index ta có thể quyết định được phần tử nào sẽ nằm đè lên phần từ nào. Ví dụ:

nguồn: http://webcoban.vn/

Tags: căn chỉnh htmlcăn chỉnh vị trí trong csscăn chỉnh vị trí trong htmlcăn giữa trong htmlchỉnh vị trí button trong htmlchỉnh vị trí chữ trong htmlcố định ảnh trong htmlposition trong css w3schoolssắp xếp ảnh trong html