Cash-to-cash cycle time là gì

Thuật Ngữ Chuỗi Cung Ứng & Logistics "C"


Calendar Days 
Ngày làm việc theo lịch

Việc chuyển đổi ngày làm việc sang ngày dương lịch dựa vào số ngày làm việc theo kế hoạch đều đặn trong một tuần tuân theo lịch sản xuất.
Cách tính:
Để chuyển đổi ngày làm việc sang ngày dương lịch: nếu tuần làm việc có 
= 4 ngày, nhân 1,75
= 5 ngày, nhân 1,4
= 6 ngày, nhân 1,17

Call Center 
Trung tâm dịch vụ khách hàng

Nhân viên chỉ định trả lời những câu hỏi của khách hàng trên điện thoại. Những nhân viên này có thể cung cấp dịch vụ khách hàng hay hỗ trợ kỹ thuật. Các dịch vụ trung tâm này có thể thực hiện trong công ty hoặc thuê ngoài. 
Đồng nghĩa: Customer Interaction Center.

Can-order Point 
Điểm có thể yêu cầu

Một hệ thống yêu cầu được sử dụng khi người bán yêu cầu nhiều điều khoản. Điểm có thể yêu cầu cao hơn điểm yêu cầu gốc. Khi bất kỳ một điều khoản nào khởi động một yêu cầu bằng cách tiến đến điểm phải yêu cầu, tất cả các điều khoản tại điểm có thể yêu cầu cũng sẽ được tác động. Điểm có thể yêu cầu này được xác định thông qua việc xem xét chi phí tăng thêm phát sinh khi một điều khoản nào sớm được yêu cầu.

Capable to Promise [CTP] 
Khả năng cam kết

Kỹ thuật được sử dụng để xác định sản phẩm đó có được lắp ráp và xuất xưởng trước một ngày xác định hay không. Bộ phận cũng như nguyên liệu sẵn có của chuỗi cung ứng được kiểm tra để xác định xem có thực hiện việc giao sản phẩm được không. Qui trình cam kết thực hiện các đơn hàng dựa trên khả năng sẵn có và số lượng tồn kho liên quan đến nhiều khu vực phân phối và sản xuất. Khả năng cam kết dùng để xác định khi nào cần giao một đơn hàng mới hoặc đơn hàng chưa được hoạch định. Khả năng này sử dụng mô hình hoạch định có hạn của hệ thống sản xuất để xác định khi cần giao một món hàng. Nó bao gồm bất kỳ những ràng buộc nào đối với sản xuất như tài nguyên sẵn có, thời gian vận chuyển nguyên liệu thô hoặc các bộ phận đã mua, bất kỳ những yêu cầu về bộ phận hoặc dây chuyền ở cấp độ thấp hơn. Ngày giao hàng sau đó sẽ tính đến khả năng sản xuất, môi trường sản xuất hiện hành, cam kết đơn hàng tương lai. Mục tiêu là để giảm thời gian cho nhà hoạch định sản xuất khi thực hiện các đơn hàng và điều chỉnh kế hoạch do những cam kết về ngày giao hàng không chính xác.

Capability maturity model [CMM] 
Mô hình hoàn thiện năng lực

Sơ đồ miêu tả những yếu tố chính của một quá trình phần mềm hiệu quả. Đó là cách thức cải tiến phát triển từ một quá trình sơ khởi đến một quá trình hoàn thiện có kiểm soát. Mô hình hoàn thiện năng lực bao gồm những công việc như là phát triển và bảo trì phần mềm về hoạch định, kỹ thuật, quản lý. Khi thực hiện, những công việc chủ yếu này sẽ cải thiện khả năng của tổ chức để đạt những mục tiêu về chi phí, thời hạn, chức năng, chất lượng sản phẩm.

Capacity 
Năng lực

Là cơ sở, nhân lực, quá trình sẵn có để đáp ứng những nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ của khách hàng. Năng lực này thường ám chỉ đến đầu ra tối đa hoặc khả năng sản xuất của một cỗ máy, cá nhân, qui trình, nhà máy, sản phẩm hoặc dịch vụ.
Xem thêm: Capacity Management

Capacity Management 
Quản trị năng lực

Theo khái niệm này, năng lực nên được hiểu, định nghĩa và đánh giá ở từng mức độ trong tổ chức bao gồm phân khúc thị trường, sản phẩm, qui trình, hoạt động, tài nguyên. Tại mỗi một mức áp dụng này, năng lực được định nghĩa theo hệ thống phân cấp chờ, không sản xuất, sản xuất.

Capacity Planning 
Hoạch định năng lực

Bảo đảm rằng tài nguyên cần thiết [ví dụ năng lực sản xuất, trung tâm phân phối, phương tiện vận tải…] sẵn có kịp thời tại một địa điểm để đáp ứng những nhu cầu của chuỗi cung ứng và logistics.

CAPEX
Thuật ngữ miêu tả nhu cầu về vốn cho đầu tư ban đầu về máy móc hoặc thiết bị mới [CAPital EXpenditure].

Capital 
Vốn

Tài nguyên, tiền bạc sẵn có để đầu tư vào tài sản sản xuất sản phẩm.

Car supply charge 
Phí cung cấp vận chuyển

Phí mà chủ hàng phải trả cho việc sử dụng đặc quyền một loại phương tiện đặc biệt trên đường ray.

Cargo
Hàng hóa

Sản phẩm được vận chuyển bởi máy bay, xe ray, tàu biển, phà, xe tải.

Carload Lot 
Lô hàng trọng lượng tối thiểu

Một lô hàng được xét tại biểu giá cước giảm do đáp ứng trọng lượng tối thiểu xác định. Tỷ lệ giá tối thiểu này thường bao gồm giá tối thiểu trên một đơn vị thể tích, giá cước cho lô hàng lẻ [LCL] có thể rẻ hơn khi áp dụng cho lô hàng nặng nhưng thể tích nhỏ.

Carmack Amendment 
Tu chỉnh Carmack

Tu chỉnh Đạo Luật Thương Mại Giữa Các Tiểu Bang mô tả trách nhiệm của các hãng vận chuyển chung và các điều khoản vận đơn.

Carousel
Carousel là một kỹ thuật dùng để lưu giữ các món hàng khi thu hồi cuối cùng. Có hai loại kỹ thuật carousel chủ yếu, tất cả được thực hiện dưới hình thức kiểm soát máy tính. Từ cuối những năm 90, kỹ thuật này được thực hiện chung hơn dưới phân loại AS/RS.

Carrier 
Hãng vận chuyển

Công ty vận chuyển hàng hóa hoặc hành khách bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không.

Cartel
Một nhóm những công ty thỏa thuận hợp tác thay vì cạnh tranh khi sản xuất ra một sản phẩm, cung ứng dịch vụ nhằm hạn chế và kiểm soát cạnh tranh.

Case Code 
Mã số thùng sản phẩm

Số UPC của một thùng sản phẩm. Mã số thùng sản phẩm UPC khác với mã số chi tiết sản phẩm. Mã số này đôi khi được coi là "Ký hiệu Chứa Đựng Thông Tin Vận Chuyển" hay là mã số ITF-14.

Cash-to-Cash Cycle Time 
Thời gian chu kỳ tiền mặt

Thời gian để thu hồi dòng tiền mặt sau khi tiền mặt đã được chi ra mua nguyên vật liệu thô.
Đồng nghĩa: Cash Conversion Cycle.
Cách tính:
Tổng số ngày cung cấp tồn kho + Số ngày kinh doanh còn lại - Số ngày thanh toán trung bình cho nguyên vật liệu

Cash Conversion Cycle
Chu kỳ chuyển đổi tiền mặt

1] Trong bán lẻ, là khoản thời gian dựa vào thời điểm bán sản phẩm và thời điểm thanh toán tiền mặt cho tài nguyên của công ty. 
2] Trong sản xuất, là khoản thời gian từ lúc mua nguyên vật liệu thô đến lúc thu những khoản phải thu từ khách hàng sau khi bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ. 
[Xem Cash-to-Cash Cycle Time]

Catalog Channel 
Kênh phân phối Catalog

Trung tâm dịch vụ khách hàng hoặc cơ sở thực hiện đơn đặt hàng nhận đơn hàng trực tiếp từ khách hàng sau khi chào giá theo catalog và vận chuyển trực tiếp đến khách hàng.

Categorical Plan 
Kế hoạch phân loại sản phẩm

Phương pháp lựa chọn và đánh giá nhà cung cấp thông qua xem xét đầu vào của những phòng ban và chức năng trong tổ chức của người mua hàng và phân loại một cách có hệ thống nguồn đầu vào này. Lĩnh vực kỹ thuật, sản xuất, đảm bảo chất lượng và các lĩnh vực chức năng khác đánh giá các yếu tố quan trọng của tất cả các nhà cung cấp trong phạm vị trách nhiệm của nhà cung cấp. Ví dụ, lĩnh vực kỹ thuật thường phát triển một phương pháp đánh giá khả năng linh hoạt trong thiết kế của nhà cung cấp. Việc xếp loại này được phát triển qua nhiều lớp, đưa ra các mức đánh giá và lựa chọn nhà cung cấp. 
[Xem Weighted-Point Plan]

Category Management 
Quản trị phân loại sản phẩm

Quản trị các loại sản phẩm như là các đơn vị kinh doanh chiến lược. Phương thức này trao cho người quản lý phân loại quyền sản phẩm với toàn bộ trách nhiệm trong việc các quyết định phân loại, mức độ tồn kho, phân bổ khu vực chứa hàng, khuyến mại, thu mua. Với quyền và trách nhiệm này, người quản lý phân loại sản phẩm có thể đánh giá chính xác hơn các hình thức mua hàng của khách hàng, kinh doanh sản phẩm, xu hướng thị trường của phân loại sản phẩm đó.

Cause and Effect Diagram 
Sơ đồ nguyên nhân và kết quả

Theo quản trị chất lượng, là qui trình cấu trúc dùng để tổ chức các ý tưởng theo những nhóm hợp lý. Sơ đồ này được sử dụng trong việc giải quyết một vấn đề. Sơ đồ này còn được biết như là sơ đồ Ishikawa hoặc sơ đồ hình xương cá.

Causal Forecast 
Dự báo nguyên nhân

Trong dự báo, là loại dự báo sử dụng các kết hợp nguyên nhân và kết quả để dự đoán và giải thích những quan hệ giữa những biến số độc lập và những biến số phụ thuộc. Một ví dụ mô hình nguyên nhân này là mô hình kinh tế lượng sử dụng để giải thích nhu cầu về nhà cửa dựa trên lượng khách hàng, tỷ lệ lãi suất, thu nhập cá nhân và diện tích đất sẵn có.

CBT
[Xem Computer-Based Training]

Cell
Đơn vị cơ bản

Là đơn vị sản xuất hoặc dịch vụ bao gồm một số trạm làm việc, cơ chế vận chuyển vật liệu, số lượng lưu kho liên kết với nhau.

Cellular manufacturing 
Sản xuất ở mức độ cơ bản

Là cách tiếp cận sản xuất theo đó thiết bị và trạm làm việc được sắp xếp để thúc đẩy sản xuất liên tục và sản xuất những lô hàng sản phẩm nhỏ. Theo khái niệm "đơn vị" sản xuất, tất cả các hoạt động cần thiết để sản xuất một thành phần hoặc một dây chuyền phụ trợ sẽ được thực hiện trong quan hệ chặt chẽ, vì vậy thu nhận được những phản hồi giữa những nhà vận hành khi phát sinh những vấn đề về chất lượng và những vấn đề khác. Công nhân tại một đơn vị sản xuất cơ bản sẽ được huấn luyện qua lại và vì vậy có thể thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau khi cần thiết.

Center-of-Gravity Approach 
Tiếp cận trọng tâm

Là phương pháp luận hoạch định chuỗi cung ứng xác định những trung tâm phân phối có chi phí vận chuyển tối thiểu giữa các nhà máy, trung tâm phân phối và thị trường.

Centralized authority 
Quyền lực trung tâm

Quyền lực quản trị có tính quyết định được giới hạn trao cho một vài người quản lý.

Centralized Dispatching 
Báo cáo trung tâm

Là sắp xếp các chức năng gửi báo cáo thành một trung tâm. Cấu trúc này thường liên quan đến việc sử dụng những thiết bị thu thập thông tin liên lạc giữa chức năng báo cáo trung tâm thường để báo cáo cho phòng kiểm soát sản xuất và các xưởng sản xuất.

Centralized Inventory Control
Kiểm soát tồn kho trung tâm

Là việc thực hiện quyết định tồn kho [cho tất cả SKU] từ một văn phòng hoặc một phòng ban trong toàn công ty.

Certificate of Analysis [COA]
Chứng nhận phân tích

Là chứng từ chứng nhận tiêu chuẩn chất lượng hoặc chi tiết kỹ thuật của một sản phẩm hoặc nguyên liệu sản phẩm. Chứng nhận này có thể bao gồm danh sách hoặc tham chiếu những kết quả phân tích hoặc thông tin qui trình phân tích. Chứng nhận này thường được yêu cầu cho việc chuyển quyền sở hữu, định đoạt của nguyên liệu.

Certificate of Compliance
Chứng nhận đạt yêu cầu

Là chứng nhận của nhà cung cấp về việc cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó đáp ứng những yêu cầu cụ thể.

Certificate of origin
Chứng nhận xuất xứ

Là chứng từ thương mại quốc tế xác nhận xuất xứ của một lô hàng.

Certificate of public convenience and necessity
Chứng nhận thuận tiện và cần thiết chung

Là cấp phát của nhà chức trách trao cho các hãng vận chuyển chung. Hãng vận chuyển phải chứng minh rằng hãng sẽ đáp ứng, sẵn sàng và có thể cung cấp dịch vụ vận chuyển cho một nhu cầu chung. Chứng nhận này có thể xác định những hàng hóa được vận chuyển, khu vực thực hiện, tuyến vận chuyển sử dụng.

Certified Supplier 
Nhà cung cấp được chứng nhận

Là việc xác nhận đối với một nhà cung cấp đáp ứng chắc chắn về mục tiêu chất lượng, chi phí, giao nhận, tài chính được xác định trước. Việc kiểm tra có thể không cần thiết.

Certificated carrier 
Hãng vận chuyển đuợc chứng nhận

Hãng vận chuyển bằng đường hàng không cho thuê phải tuân theo qui định kinh tế và phải có chứng nhận khai thác cung cấp dịch vụ.

CFD
[Xem Continuous Flow Distribution]

CGMP
[Xem Current Good Manufacturing Practice]

Chain of Customers
Chuỗi khách hàng

Thứ tự khách hàng lần lượt tiêu thụ sản phẩm của nhau và tạo thành một chuỗi. Ví dụ, khách hàng riêng lẻ của một cửa hàng ngược lại là khách hàng của nhà sản xuất và nhà sản xuất là khách hàng của nhà cung cấp nguyên liệu.

Chain reaction 
Phản ứng chuỗi

Là chuỗi các biến cố được miêu tả bởi W. Edwards Deming: cải tiến chất lượng, giảm chi phí, cải thiện năng suất, tăng thị trường với chất lượng tốt hơn và giá cả thấp hơn, duy trì kinh doanh, đem lại việc làm nhiều hơn.

Challenge and Response
Kiểm tra và phản hồi

Là phương pháp xác định người dùng. Người dùng đăng nhập ID và mật mã để hệ thống kiểm tra. Hệ thống so sánh thông tin của người sử dụng. Nếu trùng khớp, người dùng được phép truy cập hệ thống. Hệ thống luôn sử dụng những cách kiểm tra khác nhau. Nếu cần, hệ thống yêu cầu một mật mã mới cho mỗi lần đăng nhập.

Champion
Người đứng đầu

Là người lãnh đạo hoặc nhà quản lý thâm niên bảo đảm tài nguyên sẵn có cho việc huấn luyện và trong các dự án và là người xem xét việc quyết định thực hiện dự án, cũng là người hỗ trợ và trình bày các vấn đề tổ chức phương pháp Sáu Sigma.

Change agent 
Đại lý thay đổi

Là cá nhân trong hoặc ngoài một tổ chức thúc đẩy sự thay đổi bên trong tổ chức đó, có thể hoặc không là người khởi xướng nỗ lực thay đổi này.

Change Management
Quản trị thay đổi

Qui trình kinh doanh kết hợp và theo dõi tất cả những thay đổi đến các qui trình và ứng dụng kinh doanh cũng như đến các thiết bị nội tại, tài nguyên, hệ thống điều hành và các thủ tục. Kỷ luật quản trị thay đổi được thực hiện theo một phương cách tối thiểu hóa rủi ro vấn đề sẽ ảnh hưởng đến môi trường khai thác và phân phối dịch vụ đến người sử dụng.

Change Order 
Yêu cầu thay đổi

Một thông báo chính thức về việc một đơn hàng phải được sửa đổi ở một vài điểm. Sự thay đổi này có thể do sửa đổi chất lượng, ngày, chi tiết sản phẩm do người tiêu dùng; thay đổi kỹ thuật, thay đổi ngày yêu cầu tồn kho,…

Changeover 
Thay đổi sản phẩm

Qui trình điều chỉnh cần thiết để thay đổi hoặc chuyển đổi loại sản phẩm được sản xuất trên dây chuyền sản xuất. Sự thay đổi này thường giảm thời gian hầu hết các công ty mong muốn để giảm chi phí.

Channel 
Kênh kinh doanh

1] Là phương pháp phân phối sản phẩm như kênh phân phối hoặc bán lẻ, trung tâm dịch vụ khách hàng, bán hàng trên trang web. 
2] Là công nghệ thúc đẩy cho phép người dùng đăng ký trên trang web để duyệt nội dung ngoại tuyến, tự động hiển thị những trang web cập nhật trên các màn mình chờ, tải xuống hoặc nhận những thông báo khi trang web được chỉnh sửa. Những kênh này chỉ có ở những trình duyệt hỗ trợ như Microsoft Internet Explorer phiên bản 4.0 trở lên.

Channel Conflict 
Xung đột kênh kinh doanh
Xung đột này xảy ra khi những kênh kinh doanh khác nhau trong chuỗi cung ứng của công ty tương tác với nhau trong cùng một vấn đề. Ví dụ khi kênh bán lẻ cạnh tranh với kênh bán hàng qua mạng của công ty.

Channel Partners 
Đối tác kênh kinh doanh

Thành viên của một chuỗi cung ứng [nhà cung cấp, nhà sản xuất, nhà phân phối, người bán lẻ…] cộng tác với nhau để sản xuất, phân phối và bán một sản phẩm cụ thể.

Channels of Distribution
Kênh phân phối

Bất kỳ chuỗi công ty hay cá nhân nào tham gia vào chuỗi hàng hóa và dịch vụ từ nhà cung cấp nguyên liệu thô và nhà sản xuất đến người sử dụng và tiêu dùng cuối cùng. 
[Xem Distribution Channel]

Charging area 
Khu vực nạp điện

Khu vực nhà kho chứa những máy xạc pin và pin bổ sung để hỗ trợ cho các thiết bị sử dụng bằng điện. Công ty phải đảm bảo khu vực này tuân theo các qui định an toàn của nhà nước.

Chock
Cái chèn

Là cái chèn thường được làm bằng cao su cứng hoặc thép đặt cố định dưới bánh xe để ngăn không cho xe trôi đi.

CI
Xem Continuous Improvement

CIF
Xem Cost, Insurance, Freight

City driver 
Tài xế địa phương

Tài xế phục vụ tuyến địa phương chứ không lái cho những tuyến đường dài, xuyên qua các thành phố.

Civil Aeronautics Board 
Ủy ban hàng không dân dụng

Tổ chức kiểm soát liên bang thực hiện việc kiểm soát qui định kinh tế đối với các hãng vận chuyển bằng đường hàng không.

CL
Dịch vụ vận chuyển đường sắt yêu cầu chủ hàng đáp ứng yêu cầu về trọng lượng tối thiểu.

Claim 
Tiền bồi thường

Khoản tiền yêu cầu hãng vận chuyển bồi thường cho mất mát, hư hỏng, chậm trễ hoặc chi phí quá cao.

Class I carrier 
Hãng vận chuyển cấp I

Là việc phân loại những hãng vận chuyển đăng ký dựa trên doanh thu hoạt động hàng năm 
- Hãng vận chuyển bằng môtô có tài sản: > hoặc = $5 triệu; 
- Vận chuyển đường sắt: > =$50 triệu; 
- Vận chuyển hành khách bằng môtô: > =$3 triệu.

Class II carrier
Hãng vận chuyển cấp II

Là việc phân loại những hãng vận chuyển đăng ký dựa trên doanh thu hoạt động hàng năm
- Hãng vận chuyển bằng môtô có tài sản: $1-$5 triệu
- Vận chuyển đường sắt: $10-$50 triệu; 
- Vận chuyển hành khách bằng môtô: < = $3 triệu.

Class III carrier 
Hãng vận chuyển cấp III

Là việc phân loại những hãng vận chuyển đăng ký dựa trên doanh thu hoạt động hàng năm
- Hãng vận chuyển bằng môtô có tài sản: < = $1 triệu
- Vận chuyển đường sắt: < = $10 triệu.

Classification 
Phân loại

Danh sách theo thứ tự chữ cái các mặt hàng và trọng lượng tối thiểu cần thiết tương ứng với tỷ lệ chiết khấu, được sử dụng trong cấu trúc giá phân theo từng mức.

Classification yard
Bãi phân loại

Khu vực bãi toa xe đường sắt tập trung để kết thành những toa xe lửa.

Class rate
Giá phân theo từng mức

Là mức giá được xây dựng từ việc phân loại trong một hệ thống khoảng cách chung. Giá theo từng mức này áp dụng cho bất kỳ sản phẩm nào vận chuyển giữa hai điểm khác nhau.

Clearinghouse
Ngân hàng hối đoái

Tổ chức có mục đích hạn chế hoặc theo qui ước thường cung cấp những dịch vụ chuyên biệt như thanh toán quỹ, tài khoản.

Click-and-Mortar
Loại công ty brick-and-mortar truyền thống mở rộng sự hiện diện của công ty trực tuyến qua mạng. Có nhiều loại cửa hàng brick-and-mortar hiện đang cố gắng tạo lập sự hiện diện trực tuyến nhưng thường gặp khó khăn vì nhiều lý do. Click-and-mortar là "sự kết hợp thành công của trực tuyến và kinh nghiệm thế giới thực tế". 

Clip Art
Nguồn hình ảnh

Là tập hợp những biểu tượng, nút, các hình ảnh hữu ích khác cùng với những tập tin âm thanh, video có thể chèn vào những tài liệu/trang web.

Clipboard
Vùng chứa tạm thời của máy tính cho những dữ liệu cắt và copy.

CLCA
[Xem Closed-loop corrective action]

CLM
[Xem Council of Supply Chain Management Professionals]

Closed-loop corrective action [CLCA] 

Hành động chỉnh sửa vòng lặp đóng

Là hệ thống kỹ thuật phức tạp được thiết kế để dẫn chứng, kiểm chứng và chẩn đoán những lỗi, đề nghị và khởi xướng hành động sửa chữa, theo dõi và duy trì những dữ liệu thống kê đầy đủ.

Closed-loop MRP 
MRP vòng lặp đóng

Là hệ thống được thiết lập cho việc hoạch định những yêu cầu nguyên liệu bao gồm những qui trình hoạch định bổ sung về hoạch định sản xuất [kinh doanh và hoạch định hoạt động], kế hoạch sản xuất tổng thể, và hoạch định yêu cầu năng lực. Một khi bước hoạch định này hoàn thành và những kế hoạch được chấp nhận thực tế và có thể đạt được, các qui trình thi hành sẽ được thực thi. Các qui trình này bao gồm qui trình kiểm soát sản xuất đo lường nhập - xuất [công suất], lên kế hoạch chi tiết và phân phối cũng như các bản báo cáo chậm trễ được dự đoán từ nhà máy và nhà cung cấp… Thuật ngữ vòng lặp đóng không chỉ đề cập đến mỗi một qui trình trong tổng thể hệ thống mà còn đề cập đến những phản hồi trong quá trình thực thi để cho việc hoạch định luôn mang tính chính xác.

CMI
[Xem Co-managed Inventory]

CMM
[Xem Capability Maturity Model]

COA
[Xem Certificate of Analysis]

Coastal carriers
Hãng vận chuyển bờ biển

Là hãng vận chuyển cung cấp dịch vụ vận chuyển dọc bờ biển phục vụ cho các cảng nằm ở Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và vịnh Mexico.

Co-destiny
Sự phát triển của một chuỗi cung ứng từ quản trị bên trong tổ chức đến quản trị liên tổ chức.

Co-Packer
Nhà cung cấp theo hợp đồng

Nhà cung cấp trong hợp đồng sản xuất hàng hóa và/hoặc cung cấp dịch vụ cho những công ty khác, thường dưới nhãn mác hoặc tên của công ty khác. Nhà cung cấp theo hợp đồng này thường thấy trong ngành CPG và lương thực.

Co-Managed Inventory [CMI]
Tồn kho cùng quản lý

Là hình thức bổ sung liên tục theo đó nhà sản xuất có trách nhiệm cung cấp thêm hàng hóa tiêu chuẩn trong khi các nhà bán lẻ quản lý việc bổ sung những mặt hàng khuyến mại.

Code
Mã Số

Một chuỗi số và/hoặc ký tự kiểu ABC dùng cho việc trao đổi thông tin. Ví dụ: mã số hàng hóa, mã số tàu

Codifying
Xây dựng bộ tiêu chuẩn mới

Quá trình hình thành chi tiết một tiêu chuẩn mới

COGS
Chi phí hàng bán [
viết tắt]:
[Xem Cost of Goods Sold]

Collaboration
Cộng tác

Việc làm việc và trao đổi thông tin chung trong một cộng đồng và trong một hệ thống - bao gồm các đối tác kinh doanh, các nhà cung cấp, và khách hàng - để đạt tới một mục tiêu chung trong kinh doanh

Collaborative Planning, Forecasting and Replenishment [CPFR]
Lên kế hoạch, Dự báo và Bổ sung theo mô hình cộng tác [CPFR]

1] Một quy trình cộng tác theo đó các đối tác kinh doanh trong chuỗi cung ứng có thể cùng nhau phối hợp lên kế hoạch cho những hoạt động cơ bản trong chuỗi cung ứng từ sản xuất và phân phối nguyên liệu để sản xuất và phân phối thành phẩm đến tay khách hàng cuối cùng. Quá trình cộng tác này bao gồm việc lên kế hoạch, dự báo doanh số bán, và hoạt động liên quan đến việc làm đầy nguyên liệu và thành phẩm.
2] Một triết lý về quy trình nhằm thúc đẩy các sự trao đổi trên tình thần cộng tác. CPFR được coi như một tiêu chuẩn được thừa nhận bởi cơ quan Voluntary Inter-industry Commerce Standards.

Combined Lead Time
[Xem Cumulative Lead Time]

Commercial zone
Vùng thương mại

Khu vực bao quanh một thành phố hay thị trấn mà báo giá cho phạm vi một thành phố hay thị trấn được áp dụng cho toàn vùng thương mại ấy. Vùng thương mại được định nghĩa bởi ICC.

Committed Capability

Năng lực đã cam kết

Phần khả năng sản xuất hiện tại đang sử dụng, hoặc dự tính sử dụng.

Commodity
Hàng hóa

Một đối tượng được đem ra trao đổi trong thương mại. Thuật ngữ này thường ám chỉ một sản phẩm chung chung chủ yếu cạnh trạnh bằng giá và luôn có sẵn.

Commodity Buying
Nhóm hàng cần mua

Một nhóm như là nguyên liệu hoặc phụ kiện nằm trong sự kiểm soát của một người mua đáp ứng các yêu cầu hỗ trợ sản xuất.

Commodity Procurement Strategy
Chiến lược mua hàng

Một kế hoạch mua một lượng lớn hàng hóa. Điều này bao gồm cả kế hoạch quản lý nhà cung cấp và xử lý các vấn đề phát sinh

Commodity rate
Giá hàng hóa

Một mức giá cho một mặt hàng cụ thể cũng như nơi bán – nơi mua

Common Carrier
Nhà chuyên chở thông thường

Việc vận tải luôn sẵn sàng với công chúng mà không có quy định gì đặc biệt với bất kỳ một bên nào và nó được quy định trước về mức cước phí, trách nhiệm và dịch vụ cung cấp. 

Common carrier duties
Trách nhiệm của nhà chuyên chở thông thường

Các nhà chuyên chở thông thường được yêu cầu cung cấp, quy định mức phí ở mức độ hợp lý và không được phân biệt

Common cost
Chi phí chung

Một loại chi phí không thể phân bổ vào bất kỳ một khoản mục nào của doanh nghiệp nhưng phát sinh từ hoạt động tổng thể của doanh nghiệp

Company Culture
Văn hóa công ty

Một hệ thống các giá trị, niềm tin và sự hành xử trong nội bộ một công ty. Để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh, các nhà quản trị cấp cao cần phải xác định và xây dựng một nền văn hóa cho công ty mình

Comparative advantage
Lợi thế so sánh

Một nguyên tắc dựa trên giả định rằng một lĩnh vực sẽ tập trung vào sản xuất những hàng hóa mà nó có lợi thế lớn nhất hoặc có ít những bất lợi so sánh nhất.

Competitive Advantage
Lợi thế cạnh tranh

Giá trị được tạo ra bởi một công ty cho những khách hàng của mình mà rõ ràng có lợi thế hơn hẳn so với các thủ cạnh trạnh, và đưa ra những lý do cho khách hàng để có thể giữ chân họ.

Competitive Benchmarking
Lập chuẩn so sánh cạnh tranh

Việc lập chuẩn để so sánh về dịch vụ hoặc sản phẩm của mình so với đối thủ cạnh tranh.
Xem thêm: Benchmarking

Competitive Bid
Giá thầu cạnh tranh

Một mức giá/dịch vụ cung cấp bởi một nhà cung cấp phải cạnh tranh được với các báo giá khác từ các nhà cung cấp khác.

Complete & On-Time Delivery [COTD]
Hoàn chỉnh và giao hàng đúng hạn

Một thước đo về dịch vụ khách hàng. Các sản phẩm của các đơn hàng phải được giao đúng hạn và phải được xem như là đầy đủ và hoàn chỉnh.

Complete Manufacture to Ship Time
Từ sản xuất hoàn chỉnh đến vận chuyển

Thời gian bình quân khi một đơn vị sản phẩm được tuyên bố sẵn sàng cho việc nhà máy xuất hàng cho đến khi đơn vị hàng này được vận chuyển thực sự đến khách hàng.

Compliance
Sự tuân thủ

Nghĩa là sản phẩm, dịch vụ, quy trình và/hoặc chứng từ tuân theo những quy định đặt ra.

Compliance Checking
Kiểm soát sự tuân thủ

Một chức năng của phần mềm xử lý EDI [việc chuyển giao dữ liệu điện tử] nhằm đảm bảo rằng mọi sự chuyển giao bao gồm các thông tin cần thiết theo yêu cầu của hệ tiêu chuẩn EDI. So sánh thông tin gửi đi bởi người sử dụng EDI và báo cáo những bất thường. Điều này không đảm bảo rằng các chứng từ giấy tờ là hoàn chỉnh và hoàn toàn chính xác, nhưng nó đảm bảo sẽ loại trừ mọi sự chuyển giao thiếu dữ liệu hoặc sai cú pháp.

Compliance Program
Chương trình tuân thủ

Một phương thức theo đó hai hay nhiều các đối tác sử dụng EDI báo cáo hàng quý về sự tuân thủ với các tiêu chuẩn về kiểm soát và kiểm toán quy định trước. Ban quản trị đưa ra một báo cáo về sự tuân thủ, trong đó lưu ý những bất thường, ngoại lệ, cũng như kế hoạch sửa chữa theo như quy định về hoạt động. Các nhà kiểm toán sẽ đưa ra những báo cáo độc lập về chính những báo cáo của ban quản trị.

Component
Thành phần bổ trợ

Nguyên liệu sẽ đóng góp vào việc hoàn thiện sản phẩm nhưng bản thân nó không phải là sản phẩm hoàn thiện. Ví dụ như lốp xe cho ô tô, nguồn điện cho máy tính cá nhân…Lưu ý bất kỳ thành phần bổ trợ nào cho nhà sản xuất cũng được coi là sản phẩm cuối cùng của nhà phân phối.

Computer-aided design [CAD]
Thiết kế hỗ trợ bởi máy tính [CAD]

Một hệ thống máy tính dùng cho việc thiết kế sản phẩm có thể kết hợp khả năng phân tích và giả lập để tối ưu hóa sản phẩm. 

Computer-aided manufacturing [CAM]
Sản xuất hỗ trợ bởi máy tính [CAM]

Các hệ thống được máy tính hóa theo đó các chỉ thị về sản xuất được tải trực tiếp đến các thiết bị tự động hoặc máy trung tâm tự động.

Computer-aided process planning [CAPP]
Lên kế hoạch hỗ trợ bởi máy tính [CAPP]

Một hệ thống phần mềm theo đó hỗ trợ các kỹ sư sản xuất trong việc xây dựng kế hoạch chu trình sản xuất một sản phẩm mà các thông số của sản phẩm này sẽ được lấy từ hệ thống CAD. Hệ thống CAPP sẽ đưa ra các tiêu chí về sản xuất như là chi phí mục tiêu, thời gian hoàn thành, số lượng sản phẩm.

Computer-Based Training [CBT]
Đào tạo bằng máy tính

Việc huấn luyện/đào tạo thông qua hệ thống máy tính và bao gồm các tài liệu huấn luyện và kiểm tra đều trên máy tính.

Computer-integrated manufacturing [CIM]
Sản xuất tích hợp với máy tính [CIM]

Có nhiều cách tiếp cận trong việc hệ thống máy tính trao đổi hay phối hợp hoạt động trong một phạm vi nhất định. Thông thường, CIM kết nối các chức năng quản lý với bộ phận thiết kế, sản xuất, và các hoạt động hỗ trợ khác. Trong nhà máy, các hệ thống CIM có thể kiểm soát trình tự sản xuất, kiểm soát hệ thống thiết bị tự động, chuyển tải các hướng dẫn về sản xuất, nắm bắt dữ liệu ở nhiều công đoạn sản xuất hay lắp ráp, hỗ trợ việc theo dõi và phân tích các thử nghiệm và các tiêu chuẩn hoạt động.

Computerized process simulation
Giả lập quy trình trên máy tính

Việc sử dụng mô hình giả lập trên máy tính để hỗ trợ cho việc xây dựng và phân tích quy trình sản xuất, và thiết kế về nhà máy.

Computerized SPC
[Xem Statistical process control]

Confirming Order
Xác nhận đơn hàng

Một đơn hàng được xác nhận đối với nhà cung cấp, liệt kê sản phẩm hay dịch vụ cũng như điều khoản của đơn hàng.

Conformance
Sự tuân thủ 

Một dấu hiệu xác nhận, đánh giá một sản phẩm hay dịch vụ đã đáp ứng các yêu cầu về chi tiết kỹ thuật, thỏa thuận hợp đồng hay các quy định.
Đồng nghĩa: Compliance

Consensus
Sự đồng thuận

Một văn bản theo đó các thành viên của một nhóm ủng hộ một hành động hay quyết định, thậm chí, một số thành viên không đồng ý hoàn toàn với nó.

Consignee
Người nhận hàng

Bên mà hàng hóa sẽ được vận chuyển và giao đến. 

Consignment
Lô hàng/hàng ký gửi

1] Một lô hàng sẽ được vận chuyển bởi các nhà chuyên chở thông thường
2] Quy trình một nhà cung cấp giao hàng đến nơi của khách hàng không cần thanh toán cho đến khi hàng được bán
Xem thêm: Consignment Inventory

Consignment Inventory
Tồn kho hàng ký gửi

1] Hàng hóa hay sản phẩm được thanh toán khi chúng được bán bởi người bán lại, không tại thời điểm hàng được chuyển đến người bán lại
2] Hàng hóa hay sản phẩm thuộc quyền sở hữu của nhà cung cấp cho đến khi chúng được bán cho người tiêu dùng

Consignor
Người gửi hàng

Bên sẽ chuyển lô hàng đi [chủ hàng]. Người gửi hàng, thường là người bán.

Consolidation
Gom hàng

Việc kết hợp hai hay nhiều lô hàng để giảm chi phí vận tải. 

Consortium
Một nhóm các công ty làm việc cùng với nhau để cùng sản xuất ra sản phẩm, dịch vụ hay dự án.

Constraint
Sự hạn chế

Tình trạng thắt nút cổ chai, những cản trở hay những kiểm soát có kế hoạch giới hạn đầu ra hay sự tiện ích của năng lực sản xuất.

Consumer-Centric Database
Dữ liệu về người tiêu dùng

Cơ sở dữ liệu với các thông tin về người tiêu dùng của nhà bán lẻ, sử dụng cho việc marketing và khuyến mãi.

Consumer packaged goods [CPG]
Hàng hóa tiêu dùng đóng gói[CPG]

Các hàng hóa tiêu dùng như là thực phẩm và đồ uống, giày dép và quần áo, thuốc lá và các sản phẩm tẩy rửa. Nhìn chung các CPG là những sản phẩm sử dụng và thay thế thường xuyên trái ngược với các sản phẩm mà người ta dùng cho một thời gian dài như xe ôtô và đồ gỗ..

Container
1] Một “cái hộp”, cơ bản dài từ 10 đến 40 feet, chủ yếu dùng cho việc vận tải đường biển. 
2] Đơn vị đóng gói, như một thùng carton, thùng, hộp, lọ, cái túi, gói các sản phẩm được đóng vào và vận chuyển đi.

Container Security Initiative [CSI]
Sáng kiến an toàn đối với container [CSI]

Một chương trình của Cơ quan Hải Quan Mỹ nhằm ngăn chặn việc hàng bị lợi dụng bởi khủng bố. Thiết kế nhằm tăng cường an ninh cho container đường biển.

Containerization
Container hóa

Một phương thức vận chuyển theo đó hàng hóa được đặt trong container và sau đó được dỡ ra tại cảng đích.

Contingency planning
Kế hoạch phòng bị

Chuẩn bị đối phó với các tình huống thiên tai [lũ lụt] và không do thiên tai gây ra [đình công] trước khi nó xảy ra.

Continuous Flow Distribution [CFD]
Phân phối theo dòng chảy liên tục [CFD]

Việc tung sản phẩm ra đáp ứng nhu cầu khách hàng theo hướng tinh giản hóa trong khi giảm tổng chi phí phân phối

Continuous Improvement [CI]
Cải tiến liên tục [CI]

Quy trình dựa trên các thước đo cho phép đánh giá và cải tiến hiệu quả hoạt động một cách liên tục.

Continuous Process Improvement [CPI] 
Cải tiến quy trình liên tục [CPI]

Những nỗ lực không ngừng để tìm kiếm và loại trừ các gốc rễ của vấn đề; cải tiến theo những bước nhỏ 
Đồng nghĩa: Continuous Improvement
Xem thêm: Kaizen

Continuous Replenishment
Làm đầy liên tục 

Việc làm đầy liên tục là hoạt động xây dựng quan hệ đối tác giữa các thành viên trong kênh phân phối thay đổi quy trình làm đầy truyền thống từ việc các đơn hàng được đưa ra bởi nhà phân phối, dựa trên số lượng đơn hàng, bằng việc làm đầy sản phẩm dựa trên cầu thực tế và được dự đoán.

Continuous Replenishment Planning [CRP] 

Lên kế hoạch làm đầy liên tục [CRP]

Một chương trình thúc đẩy việc sản xuất và vận chuyển sản phẩm trong chuỗi cung ứng ngay khi các sản phẩm tương tự được người sử dụng cuối cùng mua.

Contract

Hợp đồng

Một thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên liên quan để thực hiện hay không thực hiện một hoạt động cụ thể hoặc dịch vụ giao hàng. Hợp đồng có thể bằng miệng hoặc bằng văn bản. Một đơn hàng, khi được chấp nhận bởi nhà cung cấp, sẽ trở thành một hợp đồng. Sự chấp nhận ấy có thể bằng văn bản hoặc bằng việc thực hiện, trừ phi đơn hàng đòi hỏi phải được chấp nhận bằng văn bản.

Contract Administration
Quản lý hợp đồng

Việc quản lý các khía cạnh của một hợp đồng để đảm bảo rằng người ký kết thực hiện nghĩa vụ của mình

Contract Carrier

Nhà vận tải theo hợp đồng

Một nhà vận tải không cung cấp dịch vụ chung chung mà chỉ cung cấp dịch vụ vận tải cho thuê hoặc cho một số giới hạn chủ hàng theo các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng,

Contribution 
Lợi nhuận chưa trừ chi phí cố định đơn vị: 

Phần chênh lệch giữa giá bán và biến phí đơn vị. Khoản thu được này thường để trang trải cho chi phí cố định cũng như đem về lợi nhuận chung.

Contribution Margin 
Lợi nhuận chưa trừ chi phí cố định: 

Khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu và biến phí.

Controlled Access 
Khu vực kiểm soát: 

Là phạm vi trong nhà kho hoặc xưởng được rào chắn và có cổng kiểm soát. Khu vực này thường được sử dụng để lưu trữ những mặt hàng có giá trị cao và có thể được theo dõi bằng các máy quay phim.

Conveyor 
Băng tải:

Thiết bị vận chuyển hàng hóa từ khu vực này sang khu vực khác trong nhà kho.

Cookie
Là thuật ngữ máy tính định nghĩa về thông tin trong máy tính tham chiếu đến khi người sử dụng nhắp chuột hoặc về thông tin được lưu trữ dưới tập tin văn bản trong ổ cứng của máy tính. Cookie còn được hiểu như là những tập tin nhỏ chứa đựng những thông tin về máy tính cá nhân những công ty quảng cáo có thể nắm bắt trực tuyến. Cookie cũng được sử dụng trong quá trình mua một sản phẩm trên trang web. Với sự hiện diện của cookie mà công nghệ "giỏ mua hàng" sử dụng trong mua hàng trực tuyến vận hành được. Bằng cách lưu trong một tập tin văn bản, dưới một tên xác định và những thông tin quan trọng khác về một sản phẩm, người sử dụng "nhắp chuột" khi họ lướt qua các trang web mua hàng, sau đó họ có thể chuyển đến mẫu đơn mua hàng để xem tất cả các món hàng mà họ đã lựa chọn một cách nhanh chóng, thuận tiện.

Cooperative associations 
Hiệp hội hợp tác xã: 

Nhóm các công ty hoặc cá nhân có cùng mục đích như hiệp hội hợp tác xã nông nghiệp.

Co-opetition
Hợp tác và cạnh tranh: 

Sự kết hợp giữa hợp tác và cạnh tranh đưa cho đối thủ cạnh tranh biết về khả năng đáp trả của bản thân công ty giúp cho các bên cùng đạt được lợi ích trong quá trình cạnh tranh.

Coordinated transportation 
Vận tải kết hợp: 

Một lô hàng được vận chuyển qua nhiều phương thức vận chuyển và các công ty vận chuyển khác nhau.

Co-product 
Đồng sản xuất: 

Thuật ngữ này miêu tả việc nhiều sản phẩm được sản xuất cùng một lúc trong suốt một công đoạn sản xuất. Đồng sản xuất thường được sử dụng để tăng năng suất trong quá trình cắt sản phẩm ví dụ như cắt hoặc cưa khi đó những mảnh vụn có thể được giảm bớt bằng cách kết hợp những sản phẩm có nhiều kích thước khác nhau trong một công đoạn sản xuất riêng lẻ. Đồng sản xuất cũng được sử dụng để giảm việc lắp ráp máy móc phục vụ cho một loại hình sản xuất chung.

Core Competency 

Năng lực trọng tâm: 

Kỹ năng hoặc kiến thức giúp cho công ty có thể cung cấp cho khách hàng mức độ thỏa mãn cao nhất cũng như cho sự phát triển trong tương lai của công ty mà các đối thủ cạnh tranh khó có thể theo kịp. Năng lực trọng tâm thể hiện ở kỹ năng của công nhân và trong công ty. Năng lực này được phát triển thông qua việc học tập, thông tin liên lạc, cam kết ở những cấp độ và chức năng khác nhau trong công ty cũng như quan hệ với khách hàng và nhà cung cấp. Các kỹ năng trọng tâm không liên hệ trực tiếp đến sản phẩm và thị trường.

Core Process 
Qui trình trọng tâm: 

Khả năng trung tâm duy nhất trong chiến lược cạnh tranh của công ty.

Cost Accounting 
Kế toán chi phí: 

Một ngành học của kế toán liên quan đến ghi nhận và báo cáo chi phí hoạt động kinh doanh, bao gồm việc báo cáo chi phí theo phòng ban, hoạt động và sản phẩm.

Cost Allocation 
Phân bổ chi phí: 

Trong kế toán, việc phân bổ chi phí có thể không trực tiếp liên hệ đến các hoạt động sản xuất theo những phương pháp đo lường được, ví dụ phân bổ chi phí công ty vào những sản phẩm khác nhau qua chi phí lao động trực tiếp [giờ lao động].

Cost Center
Trung tâm chi phí: 

Trong kế toán, đây là một bộ phận trong công ty chịu trách nhiệm về các chi phí.

Cost Driver
Tác động gây chi phí: 

Trong kế toán, bất kỳ tình huống hay biến cố nào tạo ra một sự thay đổi trong việc sử dụng một nguồn tài nguyên hay ảnh hưởng đến chất lượng hoặc thời gian chu kỳ sản phẩm. Một hoạt động có thể có nhiều tác động gây chi phí. Tác động chi phí không nhất thiết được định lượng, tuy nhiên có thể ảnh hưởng mạnh mẽ đến việc lựa chọn và mức độ của tác động nguồn tài nguyên và các hoạt động kinh doanh.

Cost Driver Analysis 
Phân tích tác động chi phí:
 
Trong kế toán chi phí, đây là việc kiểm tra, định lượng, giải thích ảnh hưởng của các tác động chi phí. Kết quả phân tích này thường được sử dụng trong những chương trình cải tiến tiếp theo để tăng chất lượng và giảm chi phí.

Cost Element 
Thành phần chi phí

Trong kế toán chi phí đây là thành phần ở mức độ thấp nhất của một nguồn tài nguyên, hoạt động hoặc một đối tượng chi phí.

Cost, Insurance, Freight [CIF] 

Chi phí, bảo hiểm, cước vận chuyển

Thuật ngữ cho biết người bán sẽ chịu chi phí, bảo hiểm hàng hóa và cước vận chuyển.

Cost Management 
Quản lý chi phí

Là việc quản lý và kiểm soát các hoạt động và các tác động để tính toán chính xác sản phẩm và chi phí, cải tiến qui trình kinh doanh,… nhằm mục đích thiết lập và đánh giá các chiến lược của công ty.

Cost of Capital 
Chi phí vốn

Chi phí vay hoặc đầu tư vốn.

Cost of Goods Sold [COGS] 
Chi phí hàng bán 

Bao gồm chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp, lao động trực tiếp, chi phí phân bổ khác cho sản phẩm được bán trong một khoản thời gian nhất định được xác định theo Nguyên Tắc Kế Toán Áp Dụng Chung [GAAP].

Cost of lost sales 
Chi phí hàng thất thóat

Khoản lợi nhuận mất đi do thất thóat hàng tồn kho.

Cost trade-off 
Đánh đổi chi phí

Là mối quan hệ qua lại giữa các yếu tố trong hệ thống theo đó thay đổi của một yếu tố này sẽ có tác động chi phí đến các yếu tố khác. Việc cắt giảm chi phí của một yếu tố này có thể là sự tăng chi phí của các yếu tố khác và ngược lại.

Cost Variance 
Biến thiên chi phí: 

Theo kế toán chi phí, đây là sự khác biệt giữa chi phí đã hoạch định cho một hoạt động kinh doanh và chi phí thực tế.

COTD: 
[Xem Complete & On-Time Delivery]

Courier service 
Dịch vụ phát chuyển nhanh

Dịch vụ vận chuyển nhanh, giao nhận tận nơi đối với hàng hóa có giá trị cao hoặc phát chuyển chứng từ. Dịch vụ này thường sử dụng cho những sản phẩm nặng khoảng 50 pound.

Council of Logistics Management [CLM] 
Hội đồng quản lý logistics

[Xem Council of Supply Chain Management Professionals]

Council of Supply Chain Management Professionals [CSCMP] 
Hội đồng các chuyên gia quản lý chuỗi cung ứng

Đây là tổ chức phi lợi nhuận bao gồm những cá nhân trên toàn thế giới có cùng mối quan tâm và/hoặc trách nhiệm trong lĩnh vực logistics và quản lý chuỗi cung ứng. Mục đích của hội đồng này là phát triển nghề nghiệp logistics và quản lý chuỗi cung ứng thông qua trao đổi thông tin, đào tạo dưới dạng các chương trình, dịch vụ, hoạt động liên quan.

CPFR
[Xem Collaborative Planning Forecasting and Replenishment]

CPG
[Xem Consumer Packaged Goods]

CPI
[Xem Continuous Process Improvement]

Credit Level 
Mức độ tín dụng

Lượng tín dụng mua hàng mà khách hàng có được.

Critical Differentiators 
Điểm khác biệt quan trọng

Đặc điểm làm cho một ý tưởng, sản phẩm, dịch vụ hoặc một mô hình kinh doanh là duy nhất.

Critical value analysis 
Phân tích giá trị thiết yếu 

Là phân tích ABC được sửa đổi theo đó giá trị chủ quan về tầm quan trọng đối với mỗi một sản phẩm tồn kho được xác định tương ứng.

Cross Docking
Vận chuyển trực tiếp đến cửa hàng: 

Là hệ thống phân phối hàng hóa theo cách thức hàng hóa sẽ không lưu tại kho hoặc tại trung tâm phân phối mà sẽ chuyển thẳng đến cửa hàng bán lẻ. Bằng cách loại bỏ công đoạn lưu kho và lựa chọn sản phẩm, vận chuyển trực tiếp này giảm đáng kể chi phi phân phối.

Cross functional 
Chức năng chéo

Thuật ngữ này miêu tả sự đan chéo các chức năng của một qui trình hay một hoạt động.

Cross Sell 
Bán hàng phụ trợ

Là hình thức nỗ lực bán thêm sản phẩm cho khách hàng trong quá trình liên hệ khách hàng. Ví dụ, nhân viên dịch vụ khách hàng giới thiệu đặc điểm của máy chụp hình và cả các thiết bị đi kèm trong khi khách hàng chỉ cần mua máy chụp hình.

Cross-Shipment
Vận chuyển gián tiếp

Là phương pháp nguyên vật liệu được vận chuyển đến khách hàng từ một nơi xuất hàng trung gian thay vì từ nơi xuất hàng chỉ định.

Cross-Subsidy 
Trợ cấp chi phí: 

Theo kế toán chi phí, việc phân bổ chi phí không phù hợp dẫn đến một số hoạt động hoặc tài nguyên thực tế phát sinh nhiều chi phí hoặc chi phí quá thấp sẽ dẫn đến những quyết định quản trị kém cỏi không phù hợp với mục tiêu kinh tế của công ty.

CRP
[Xem Continuous Replenishment Program]

Critical Success Factor [CSF] 
Nhân tố thành công trọng yếu

Là hoạt động hoặc/và qui trình phải được hoàn thành và/hoặc được kiểm soát để công ty đạt được mục tiêu.

CRM
[Xem Customer Relationship Management]

CSCMP
[Xem Council of Supply Chain Management Professionals.]

CSF
[Xem Critical Success Factor]

CSI 
[Xem Container Security Initiative]

CSR
[Xem Customer Service Representative]

CTP
[Xem Capacity to Promise]

C-TPAT
[Xem Customs-Trade Partnership against Terrorism]

Cube 
Thể tích

Thể tích của một lô hàng hoặc kiện hàng [chiều dài x chiều rộng x chiều cao].

Cubage 
Tính toán thể tích: 

Thể tích tính toán sử dụng trong vận chuyển hoặc trong lưu kho hàng hóa.

Cube Utilization 
Tận dụng thể tích

Trong lĩnh vực kho bãi, thuật ngữ này nói đến việc tính toán để tận dụng toàn bộ khả năng chứa hàng của phương tiện vận chuyển hoặc một nhà kho.

Cubic Space 
Thể tích sẵn có: 

Trong lĩnh vực kho bãi, thuật ngữ này nói đến việc tính toán thể tích sẵn có hoặc yêu cầu trong vận tải và trong kho bãi.

Cumulative Lead Time 
Thời gian vận chuyển cộng dồn: 

Tổng thời gian tìm nguồn hàng, sản xuất và xuất sản phẩm.

Cumulative Source/Make Cycle Time 
Thời gian chu kỳ cộng dồn của sản xuất/tìm nguồn hàng:
 
Tổng thời gian vận chuyển cộng dồn để chế tạo một sản phẩm xuất đi cho khách hàng, giả sử không có tồn kho, không còn nguyên liệu hoặc đơn đặt hàng phụ kiện, không có dự đoán trước đó của nhà cung cấp. [Là một yếu tố trong tổng số thời gian phản hồi của chuỗi cung ứng].

Currency adjustment factor [CAF] 
Phụ phí chuyển đổi đồng tiền: 

Là phụ phí hãng tàu đặt ra trong trường hợp thay đổi giá trị đồng tiền.

Current good manufacturing practices [CGMP] 
Qui định sản xuất hàng hóa an toàn hiện hành

Qui định của cơ quan quản lý thuốc và thực phẩm Mỹ áp dụng cho các nhà sản xuất và đóng gói thực phẩm và hóa chất.

Customer 
Khách hàng: 

1] Trong lĩnh vực phân phối, là đối tác thương mại hay nhà phân phối lại ví dụ Wal-Mart 
2] Trong trường hợp bán trực tiếp cho khách hàng, đây chính là người sử dụng hay là khách hàng cuối cùng.

Customer Acquisition or Retention 
Tỷ lệ duy trì hoặc thêm khách hàng: 

Tỷ lệ có thêm được khách hàng mới hoặc duy trì lượng khách hàng cũ. Đây là yếu tố quan trọng đối với đối tác khách hàng tiềm năng. 
[Xem Marquis Partner]

Customer Driven 
Yêu cần từ phía khách hàng: 

Người sử dụng cuối cùng hay khách hàng sẽ xác định cần sản xuất sản phẩm gì hoặc làm thế nào sản phẩm được phân phối.

Customer Facing 
Tiếp xúc khách hàng: 

Công việc của nhân viên tiếp xúc trực tiếp với khách hàng.

Customer Interaction Center
[Xem Call Center]

Customer Order 
Đơn hàng: 

Là đơn hàng của một khách hàng đối với một sản phẩm cụ thể. Đây được xem như là yêu cầu thực tế để phân biệt với nhu cầu dự báo.

Customer/Order Fulfillment Process 
Qui trình hoàn thành đơn hàng: 

Những quan hệ qua lại giữa khách hàng và công ty thông qua qui trình hoàn thành đơn hàng bao gồm thiết kế sản phẩm/dịch vụ, sản xuất, giao sản phẩm, báo cáo tình trạng đơn hàng.

Customer Profitability 
Khả năng sinh lợi: 

Lợi nhuận kinh doanh đạt được đối với một khác hàng cụ thể.

Customer Receipt of Order to Installation Complete 
Thời gian hoàn thành đơn hàng: 

Thời gian trung bình từ lúc nhận hàng tại kho của khách hàng đến khi hoàn thành lắp đặt [nếu có], bao gồm thời gian chạy thử và xác nhận sản phẩm của khách hàng.

Customer Relationship Management [CRM] 
Quản trị quan hệ khách hàng: 

Thuật ngữ này dùng để nói đến những hệ thống thông tin trợ giúp cho bộ phận kinh doanh và marketing, đối nghịch với hệ thống ERP [Hoạch định Tài nguyên Doanh Nghiệp].

Customer Segmentation 

Phân khúc khách hàng: 

Là việc phân khách hàng theo những nhóm khác nhau dựa theo một số điều kiện nhất định như loại sản phẩm được mua, vị trí địa lý của khách hàng…

Customer Service 
Dịch vụ khách hàng: 

Hoạt động giữa người mua và người bán làm gia tăng doanh số và việc sử dụng sản phẩm hoặc dịch vụ của người bán.

Customer Service Ratio: 
Xem Percent of Fill

Customer Service Representative [CSR] 
Nhân viên phục vụ khách hàng: 

Nhân viên hỗ trợ khách hàng thông qua điện thoại tại trung tâm phục vụ khách hàng.

Customer Signature/Authorization to Order Receipt 
Thời gian nhận đơn hàng: 

Thời gian trung bình từ khi khách hàng đặt hàng cho đến khi đơn hàng được nhận và bắt đầu thực hiện.

Customer-Supplier Partnership 

Cộng tác giữa khách hàng và nhà cung cấp: 

Mối liên hệ dài hạn giữa người mua hàng và nhà cung cấp. Mối cộng tác này dựa vào một số cam kết. Người mua hàng có những hợp đồng dài hạn và sử dụng một vài nhà cung cấp. Nhà cung cấp thực hiện qui trình đảm bảo chất lượng để tối thiểu hóa việc kiểm định. Nhà cung cấp cũng giúp cho người mua hàng giảm chi phí và cải tiến sản phẩm.

Customization 
Thực hiện theo yêu cầu: 

Tạo ra một sản phẩm từ những bộ phận sẵn có theo những đơn hàng cụ thể.

Customs House Broker 
Môi giới khai thuê hải quan: 

Công ty cung cấp dịch vụ khai thuê hải quan cho những lô hàng và đảm bảo những chứng từ đính kèm đầy đủ và chính xác cho việc thông quan.

Customs-Trade Partnership against Terrorism [C-TPAT] 
Sáng kiến cộng tác hải quan và doanh nghiệp chống khủng bố: 

Sáng kiến liên kết giữa chính phủ và doanh nghiệp nhằm xây dựng mối liên hệ hợp tác để đảm bảo an toàn cho toàn bộ chuỗi cung ứng và an ninh biên giới. 

CWT: 
[Xem Hundredweight]

Cycle Counting 
Xác định tồn kho theo chu kỳ: 

Kỹ thuật kiểm định chính xác lượng tồn kho khi tồn kho được xác định theo kế hoạch mang tính chu kỳ hơn là xác định một lần trong một năm. Việc xác định lượng tồn kho theo chu kỳ thường được thực hiện đều đặn. Hệ thống xác định chu kỳ hiệu quả nhất đòi hỏi việc đếm số lượng sản phẩm vào mỗi ngày và mỗi một sản phẩm được thực hiện theo những tần số qui định. Mục đích chính của việc xác định này nhằm tìm ra những sản phẩm bị lỗi và vì vậy loại bỏ những nguyên nhân gây lỗi.

Cycle inventory 
Tồn kho theo chu kỳ: 

Hệ thống tồn kho xác định sản phẩm một cách liên tục thường được sử dụng để loại bỏ nhu cầu kiểm tra tổng lượng tồn kho hàng năm. Việc xác định này được xây dựng theo cách thức để sản phẩm A được kiểm tra đều đặn mỗi tháng, sản phẩm B được kiểm tra mỗi quý hoặc nửa năm, sản phẩm C được kiểm tra mỗi năm một lần.

Cycle Time 
Thời gian chu kỳ: 

Lượng thời gian để thực hiện một qui trình kinh doanh.

Cycle Time to Process Excess Product Returns for Resale 
Thời gian chu kỳ trong việc thu hồi sản phẩm dư thừa để bán lại: 

Tổng thời gian thu hồi sản phẩm do dư thừa khi bán cho khách hàng hoặc tại các trung tâm phân phối và chuẩn bị cho việc bán lại.

Cycle Time to Process Obsolete and End-of-Life Product Returns for Disposal 
Thời gian chu kỳ thu hồi sản phẩm lạc hậu và cuối vòng đời sản phẩm để bỏ đi: 

Tổng thời gian thu hồi sản phẩm do sản phẩm lạc hậu và ở giai đoạn cuối vòng đời sản phẩm và đem bỏ đi.

Cycle Time to Repair or Refurbish Returns for Use 
Thời gian chu kỳ thu hồi sản phẩm cần sửa chữa và tân trang lại để sử dụng: 

Tổng thời gian thu hồi sản phẩm để sửa chữa hoặc tân trang.

Cyclical Demand 
Nhu cầu mang tính chu kỳ: 

Trạng thái nhu cầu sản phẩm do thời vụ và các yếu tố dự báo khác.

Chủ Đề