Cau lenh set ip tinh trong linux
– Để cấu hình thêm 1 địa chỉ IP tĩnh trên máy chủ Linux ta sẽ cấu hình như sau. Nhớ thêm thông tin prefix subnet mask của địa chỉ IP. Show
# ip address add 192.168.1.5/24 dev eth0 – Kiểm tra lại thông tin địa chỉ IP trên card mạng eth0. # ip link show eth0 2: eth0: 1.2 Xoá địa chỉ IP tĩnhCú pháp : ip address del [ IFADDR ] dev [ NAME ] – Nếu bạn muốn xoá bỏ thông tin địa chỉ IP vừa tạo ra thì sẽ thực hiện cú pháp delete như sau. # ip address del 192.168.1.5/24 dev eth0 1.3 Xem thông tin IPCú pháp: ip address show [dev] [name] – Bạn muốn xem toàn bộ thông tin IP, MAC, Subnet trên hệ thống. # ip add show 1: lo: – Bạn muốn xem thông tin IP, MAC, Subnet của 1 card mạng cụ thể. # ip addr show dev eth0 2: eth0: 2. Cấu hình thiết bị card mạng2.1 Up/down card mạngCú pháp : ip link set [ DEVICE ] { up | down} Ví dụ : # ip link set eth0 down – Bật chức năng hoạt động của card mạng. # ip address add 192.168.1.5/24 dev eth00 2.2 Show thông tin card mạngCâu lệnh dùng để show thông tin về số lượng card mạng trên hệ thống, thông tin địa chỉ MAC, trạng thái up/down và vài thông tin cơ bản khác của các card mạng. Cú pháp : # ip address add 192.168.1.5/24 dev eth01 Ví dụ: # ip address add 192.168.1.5/24 dev eth02 # ip address add 192.168.1.5/24 dev eth03 3. Cấu hình quản lý bảng định tuyến (routing table)3.1 Hiển thị thông tin bảng định tuyến# ip address add 192.168.1.5/24 dev eth04 3.2 Thêm/xoá route tĩnh vào bảng định tuyếnCú pháp: # ip address add 192.168.1.5/24 dev eth05 – Muốn thêm thông tin route tĩnh vào bảng định tuyến của kernel, thì có thể thêm đối với network hoặc ip cụ thể. # ip address add 192.168.1.5/24 dev eth06 – Xoá route tĩnh. # ip address add 192.168.1.5/24 dev eth07 3.3 Thêm/xoá default gateway routeCú pháp: # ip address add 192.168.1.5/24 dev eth08 Ví dụ: – Thêm thông tin default route gateway. # ip address add 192.168.1.5/24 dev eth09 – Xoá thông tin default route gateway. # ip link show eth0 2: eth0:0 3.4 Tìm route mà packet sẽ đi– Option ‘route get‘ sẽ tìm thông tin route mà 1 địa chỉ IP sẽ được kernel sử dụng để định tuyến đường đi đến IP đích. Cú pháp: # ip link show eth0 2: eth0:1 Ví dụ: # ip link show eth0 2: eth0:2 3.5 Xoá bảng định tuyến# ip link show eth0 2: eth0:3 4. Cấu hình quản lý bảng ARP hệ thống– Bạn muốn liệt kê thông tin bảng ARP mapping giữa địa chỉ IP và MAC Address của các máy tính cùng lớp mạng có giao tiếp qua lại với máy chủ Linux nội bộ thì bạn có thể thực hiện lệnh dưới. # ip link show eth0 2: eth0:4 – Thêm thông tin ARP entry vào bảng ARP. Ví dụ dưới sẽ add thông tin địa chỉ IP 192.168.1.99 mapping với giá trị địa chỉ MAC là 1:2:3:4:5:6 trên card mạng eth0. # ip link show eth0 2: eth0:5 – Xoá thông tin ARP entry trong bảng ARP. # ip link show eth0 2: eth0:6
Telegram Previous articleHướng dẫn dùng lệnh ROUTE trên Linux để cấu hình routing Next articleGửi tin nhắn đến các user đang login với lệnh WALL trên Linux Quách Chí Cường https://cuongquach.com/ Bạn đang theo dõi website "https://cuongquach.com/" nơi lưu trữ những kiến thức tổng hợp và chia sẻ cá nhân về Quản Trị Hệ Thống Dịch Vụ & Mạng, được xây dựng lại dưới nền tảng kinh nghiệm của bản thân mình, Quách Chí Cường. Hy vọng bạn sẽ thích nơi này ! |