Ccs dạng bài tập chương 4 hóa 9 hidrocacbon violetacsca năm 2024
Để học tốt Hóa học lớp 9, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu. Show
Xem thêm các bài Giải bài tập Vở bài tập Hóa học 9 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải vở bài tập Hóa học 9 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa học lớp 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. Để học tốt Hóa học lớp 9, phần dưới tổng hợp Lý thuyết và Bài tập trắc nghiệm (có đáp án) Hóa học lớp 9 Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu. Bạn vào tên dạng hoặc Xem chi tiết để xem các chuyên đề Hóa học 9 tương ứng. Mục lục Hóa 9 Chương 4: Hiđrocacbon. Nhiên liệu
II. Các dạng bài tập
Cách viết Công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơLý thuyết và Phương pháp giảiLý thuyết cần nhớ - Các hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau, dẫn tới tính chất hóa học khác nhau được gọi là các chất đồng phân của nhau. - Ankan là những hidrocacbon no mạch hở có công thức chung CnH2n+2 (n ≥ 1). - Xicloankan là hidrocacbon không no, mạch hở chứa 1 nối đôi C=C trong phân tử, có công thức chung là CnH2n (n ≥ 2). - Ankadien: là hidrocacbon mạch hở, chứa 2 nối đôi trong phân tử, có công thức chung là CnH2n-2 (n ≥ 3). - Ankin là hidrocacbon mạch hở, chứa một nối ba C ≡ C trong phân tử, có công thức chung CnH2n-2 (n ≥ 3). - Hidrocacbon thơm (aren) là loại hidrocacbon trong công thức phân tử có một hay nhiều nhân bezen, đại diện cho dãy đồng đẳng aren là phân tử benzen có công thức tổng quát CnH2n-6 (n ≥ 6). Phương pháp chung: Bước 1: Tính độ bất bão hòa (số liên kết và vòng). Bước 2: Viết cấu trúc mạch cacbon (không phân nhánh, có nhánh, vòng) và đưa liên kết bội (đôi, ba) vào mạch cacbon nếu có. Bước 3: Đưa nhóm chức vào mạch cacbon (thông thường các nhóm chức chứa cacbon thường được đưa luôn vào mạch ở bước 3). Lưu ý đến trường hợp kém bền hoặc không tồn tại của nhóm chức (ví dụ nhóm –OH không bền và sẽ bị chuyển vị khi gắn với cacbon có liên kết bội). Bước 4: Điền số H vào để đảm bảo đủ hóa trị của các nguyên tố, sau đó xét đồng phân hình học nếu có. Chú ý với các bài tập trắc nghiệm có thể không cần điền số nguyên tử H. ♦ Xác định độ bất bão hõa của hợp chất hữu cơ CxHyOzNtXv theo công thức: Chú ý: -Công thức tính ở trên chỉ áp dụng cho hợp chất cộng hóa trị. -Các nguyên tố hóa trị II như oxi, lưu huỳnh không ảnh hưởng tới độ bất bão hòa. Bài tập vận dụngBài 1: Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo của anken? Lời giải: Vì C5H10 là anken nên C5H10 là mạch hở, có 1 liên kết pi. Có 5 đồng phân anken của C5H10 CH3-CH2-CH2-CH=CH2 CH3-CH2-CH=CH-CH3 CH3-CH2-C(CH3)=CH2 CH3-CH=C(CH3)-CH3 CH3-CH(CH3)-CH=CH2 Bài 2: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14? Lời giải: ⇒ Ankan ⇒ Chỉ có liên kết đơn Vậy C6H14 chỉ có 5 đồng phân cấu tạo. CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3 CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3 CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH3 CH3-C(CH3)2-CH2-CH3 Cách lập công thức phân tử hợp chất hữu cơLý thuyết và Phương pháp giảiĐể giải dạng bài này, đầu tiên ta cần xác định hợp chất hữu cơ cần tìm có những nguyên tố gì, sau đó tùy theo đề bài để giải bài toán. Giả thiết bài toán: Đốt cháy a (gam) hợp chất hữu cơ A thu được m (g) CO2, m (g) H2O và m (g) N2 (nếu có). Tính M khối lượng mol của A (mA) yêu cầu lập công thức phân tử của A. Các bước lập công thức phân tử: Bước 1: Định lượng các nguyên tố trong A. - Tìm C: Dựa vào CO2 - Tìm H: Dựa vào H2O. - Tìm N: Dựa vào N2. mN = mN2 hoặc mN = nN2.28 - Tìm O: Dùng phương pháp loại suy. mO = a - (mC + mH + mN) Bước 2: Tính khối lượng phân tử gần đúng của hợp chất hữu cơ. - Dựa vào tỉ khối hơi: Nếu B là không khí thì MB = 29. - Dựa vào số mol và khối lượng: Bước 3: Lập công thức phân tử của A. - Ở bước này, ta có 3 cách để lập công thức phân tử của A. ● Cách 1: Dựa vào thành phần khối lượng của các nguyên tố trong phân tử hợp chất hữu cơ. Đối với cách này thường phổ biến đối với bài toán cơ bản cho trước MA. Ta có công thức tổng quát CxHyOzNt. Hoặc nếu bài toán cho phần trăm khối lượng của các %C ta có công thức: Thay các giá trị đã biết vào công tác thức trên suy ra các giá trị x, y, z, t, sau đó thay vào CTTQ ta được công thức phân tử cần lập. ● Cách 2: Lập công thức phân tử qua công thức thực nghiệm. Đối với cách này thường dùng để giải các bài toán mà yêu cầu lập công thức nguyên hay bài toán cho thiếu giả thiết để tính MA. Trước tiên ta lập tỷ lệ số nguyên tử giữa các nguyên tố \= a : b : c : d (là tỉ lệ số nguyên, tối giản) Suy ra công thức thực nghiệm (CaHbOcNd)n. Trong đó n ≥ 1 (là số nguyên): gọi là hệ số thực nghiệm. Dựa vào MA hoặc giả thiết của đề cho suy ra n, thay vào công thức thực nghiệm suy ra công thức phân tử cần lập. ● Cách 3: Dựa vào phương trình cháy. Giáo viên hướng dẫn cho học sinh phương trình cháy tổng quát nhất và cách điền số vào phương trình. Sau đó dựa vào MA = 12x + y + 16z + 14t → Z Bài tập vận dụngBài 1: Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Hãy xác định công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Lời giải: Cách 1 Hợp chất hữu có A có 2 nguyên tố, khi đốt cháy thu được nước → A chứa 2 nguyên tố C và H nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol → nH = 2. 0,3 = 0,6 mol → mH = 0,6 gam → mC = 3 - 0,6 = 2,4 gam → nC = 2,4/12= 0,2 mol → nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3 → Công thức đơn giản nhất của A là (CH3)n Mà MA = 30 → 15n = 30 → n = 2 → CTPT của A là C2H6 Cách 2 A là chất hữu cơ nên trong A phải chứa nguyên tố C. Khi đốt cháy A thu được nước → trong A phải có H Mặt khác A chứa 2 nguyên tố nên A có công thức CxHy nA = 3/30 = 0,1 ml; nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol 4 CxHy + O2 → 4x CO2 + 2y H2O 4.…………………………………2y 0,1………………………………0,3 → 0,1.2y = 4.0,3 → y = 6 Mặt khác 12x+y = 30 → 12x + 6 = 30 → x = 2 → CTPT của A là: C2H6 Bài 2: Đốt cháy 3 gam một chất hữu cơ A thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam Lời giải: nCO2 = 6,6/44=0,15 mol; nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol → nC = 0,15 mol; nH = 0,2.2 = 0,4 mol→ mC = 12.0,15 = 1,8 gam; mH = 0,4.1 = 0,4 gam → mC + mH = 1,8 + 0,4 = 2,2 gam < mA → Trong A còn có O (vì khi đốt cháy chỉ thu được CO2 và H2O) → mO = 3 – (mC + mH) = 3 – 2,2 = 0,8 mol → nO = 0,8/16 = 0,05 mol → nC : nH : nO = 0,15 : 0,4 : 0,05 = 3 : 8 :1 → Công thức đơn giản nhất của A là (C3H8O)n MA = 60 → 60n = 60 → n = 1 → CTPT của A là C3H8O Cách giải Bài toán đốt cháy hidrocacbonLý thuyết và Phương pháp giảiHidrocacbon CxHy hoặc CnH2n+2-2k (n ≥ 1, 𝑘 ≥ 0) * Dựa vào sản phẩm của phản ứng đốt cháy hidrocacbon: - nH2O > nCO2 ⇒ CTPT CnH2n+2 và nCnH2n+2 = nH2O - nCO2 - nH2O = nCO2 ⇒ CTPT CnH2n - nH2O < nCO2 ⇒ CTPT CnH2n-2 và nCnH2n-2 = nCO2 - nH2O * Thường áp dụng ĐLBT nguyên tố và bảo toàn khối lượng: BTKL: mCxHy + mO2 pư = mCO2 + mH2O BTNT: nC(CxHy) = nC(CO2) nH(CxHy) = nH(H2O) ⇒ mCxHy pư = mC + mH = 12.nCO2 + 2. nH2O nO2 pư = nCO2 + 1/2 nH2O * Một số công thức cần nhớ: Chú ý: - Nếu cho sản phẩm cháy thu được dẫn qua bình (1) đựng chất hấp thụ H2O: P2O5, H2SO4 đặc, CaCl2…bình (2) đựng chất hấp thụ CO2 như: NaOH, KOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2… Khi đó: Khối lượng bình (1) tăng = mH2O Khối lượng bình (2) tăng = mCO2 - Nếu cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2, Ba(OH)2 thì khối lượng bình tăng = mCO2 +mH2O. Khi đó khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm so với khối lượng dung dịch ban đầu. + Khối lượng dung dịch tăng: Δ𝑚𝑑𝑑 ↑ = (mCO2+mH2O) - m↓ + Khối lượng dung dịch giảm: Δ𝑚𝑑𝑑 ↓ = m↓ -( mCO2+mH2O) Bài tập vận dụngBài 1: Khi đốt hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O
Lời giải: a) → mO = 3 – (mC + mH) = 3 – 2,4 – 0,6 = 0 → A chỉ chứa 2 nguyên tố C và H nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3 → Công thức đơn giản nhất của A: (CH3)n MA < 40 → 15n < 40 → n < 2,67 → n chỉ có thể là 1 hoặc 2 TH 1: n = 1 → Công thức phân tử của A là CH3 ( Loại) TH 2: n = 2 → Công thức phân tử của A là C2H6 ( thỏa mãn)
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp A gồm 2 hidrocacbon no thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? Lời giải: nH2O = 9,45/18 = 0,525 mol nA = nH2O – nCO2 ⇒ nCO2 = nH2O – nA =0,525-0,15 = 0,375 mol nCaCO3 = nCO2 = 0,375 mol ⇒ mCaCO3 = 0,375.100 = 37,5g Xem thêm cách giải các dạng bài tập Hóa học lớp 9 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học 9 hay khác:
Săn shopee siêu SALE :
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 9 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 9. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |