Châu a có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ

Vốn đầu tư đăng ký mới tuy giảm song số dự án đầu tư mới tăng lên, vốn đầu tư điều chỉnh cũng tăng so với cùng kỳ.

Cụ thể, có 2.036 dự án mới được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư [GCNĐKĐT] tăng 17,1% so với cùng kỳ, tổng vốn đăng ký đạt gần 12,45 tỷ USD [giảm 18,4% so với cùng kỳ]; có 1.107 lượt dự án đăng ký điều chỉnh vốn đầu tư [tăng 12,4% so với cùng kỳ], tổng vốn đăng ký tăng thêm đạt gần 10,12 tỷ USD [tăng 12,2% so với cùng kỳ]; có 3.566 lượt GVMCP của nhà ĐTNN [giảm 6,1% so với cùng kỳ], tổng giá trị vốn góp đạt hơn 5,15 tỷ USD [giảm 25,2% so với cùng kỳ].

Các nhà ĐTNN đã đầu tư vào 19 ngành trong tổng số 21 ngành kinh tế quốc dân. Ngành công nghiệp chế biến, chế tạo dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đạt hơn 16,8 tỷ USD, chiếm 60,6% tổng vốn đầu tư đăng ký. Ngành kinh doanh bất động sản đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư hơn 4,45 tỷ USD, chiếm 16,1% tổng vốn đầu tư đăng ký. Tiếp theo lần lượt là các ngành sản xuất, phân phối điện; hoạt động chuyên môn khoa học công nghệ với vốn đăng ký đạt lần lượt hơn 2,26 tỷ USD và gần 1,29 tỷ USD.

Xét về số lượng dự án mới, các ngành bán buôn bán lẻ, công nghiệp chế biến chế tạo và hoạt động chuyên môn khoa học công nghệ thu hút được nhiều dự án nhất, chiếm lần lượt 30%, 25,1% và 16,3% tổng số dự án.

108 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư tại Việt Nam, Singapore dẫn đầu với số vốn gần 6,46 tỷ USD

Bộ Kế hoạch và Đầu tư cho biết, có 108 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư tại Việt Nam trong năm 2022. Trong đó, Singapore dẫn đầu với tổng vốn đầu tư gần 6,46 tỷ USD, chiếm 23,3% tổng vốn đầu tư vào Việt Nam, giảm 39,7% so với cùng kỳ 2021. Hàn Quốc đứng thứ hai với gần 4,88 tỷ USD, giảm 1,5% so với cùng kỳ. Nhật Bản đứng thứ ba với tổng vốn đầu tư đăng ký hơn 4,78 tỷ USD, chiếm gần 17,3% tổng vốn đầu tư, tăng 22,7% so với cùng kỳ.

Các nhà ĐTNN đã đầu tư vào 54 tỉnh, thành phố trên cả nước trong năm 2022. Thành phố Hồ Chí Minh dẫn đầu với tổng vốn đầu tư đăng ký hơn 3,94 tỷ USD, chiếm 14,2% tổng vốn đầu tư đăng ký và tăng 5,4% so với cùng kỳ năm 2021. Bình Dương đứng thứ hai với tổng vốn đầu tư hơn 3,14 tỷ USD, chiếm 11,3% tổng vốn, tăng 47,3% so với cùng kỳ. Quảng Ninh xếp thứ ba với tổng vốn đầu tư đăng ký gần 2,37 tỷ USD, chiếm 8,5% tổng vốn và tăng gấp hơn 2 lần so với cùng kỳ năm 2021.

Về số dự án mới, các nhà ĐTNN tập trung đầu tư nhiều tại các thành phố lớn, có cơ sở hạ tầng thuận lợi như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội. Trong đó, thành phố Hồ Chí Minh dẫn đầu về số dự án mới [43,9%], số lượt GVMCP [67,6%] và đứng thứ hai về số lượt dự án điều chỉnh vốn [17,3% sau Hà Nội là 18,6%].

Tính lũy kế đến ngày 20/12/2022, cả nước có 36.278 dự án còn hiệu lực với tổng vốn đăng ký trên gần 438,7 tỷ USD. Vốn thực hiện lũy kế của các dự án đầu tư nước ngoài ước đạt gần 274 tỷ USD, bằng 62,5% tổng vốn đầu tư đăng ký còn hiệu lực.

Xuất khẩu [kể cả dầu thô] ước đạt gần 276,5 tỷ USD, tăng 12% so với cùng kỳ, chiếm 74,4% kim ngạch xuất khẩu. Xuất khẩu không kể dầu thô ước đạt hơn 274,1 tỷ USD, tăng 11,8% so với cùng kỳ, chiếm 73,8% kim ngạch xuất khẩu cả nước.

Kim ngạch nhập khẩu của khu vực ĐTNN ước đạt gần 234,7 tỷ USD, tăng 7,4% so cùng kỳ và chiếm 65,1% kim ngạch nhập khẩu cả nước.

Tính chung trong năm 2022, khu vực ĐTNN xuất siêu 41,8 tỷ USD kể cả dầu thô và xuất siêu gần 39,5 tỷ USD không kể dầu thô. Trong khi đó, khu vực doanh nghiệp trong nước nhập siêu hơn 30,8 tỷ USD.

Câu 581028: Hiện nay, châu Á có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?

A. 47 quốc gia và vùng lãnh thổ.

B. 48 quốc gia và vùng lãnh thổ.

C. 49 quốc gia và vùng lãnh thổ.

D. 50 quốc gia và vùng lãnh thổ.

Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết. Vậy trên thế giới có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!

Nội dung bài viết:

1. Khái niệm Quốc gia

Quốc gia là một chủ thể của luật quốc tế [một quốc gia có chủ quyền hoàn toàn] phải đáp ứng được những tiêu chuẩn sau: dân số ổn định, lãnh thổ xác định, chính phủ và khả năng tham gia vào các quan hệ quốc tế. Điều này đã được quy định trong điều 1 của công ước Montevideo về quyền và nghĩa vụ của các Quốc gia được ký kết tại Montevideo, Uruguay vào ngày 26 tháng 12 năm 1933.

– Thực tế, một số quốc gia tự nhận là độc lập nhưng một là không được quốc tế công nhận là thực thể chính trị, hoặc là được công nhận rộng rãi nhưng chính phủ không có đủ quyền hạn.

– Tuy vậy, nếu vẫn tính cả những quốc gia này thì trên thế giới hiện nay có tổng cộng 204 quốc gia. Trong đó gồm có:

  • 193 quốc gia được công nhận là thành viên chính thức của Liên Hiệp Quốc.
  • 2 quốc gia là quan sát viên tại Liên Hiệp Quốc là Thành Vatican và Palestine [Do nhiều quốc gia không công nhận Nhà nước Palestine].
  • 2 quốc gia được nhiều nước công nhận và độc lập trên thực tế là Đài Loan [có 19 quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc và Thành Vatican vẫn duy trì quan hệ chính thức] và Kosovo [111 trên 193 thành viên Liên Hiệp Quốc, 23 trên 28 thành viên Liên minh châu Âu, 24 trên 28 thành viên NATO, 35 trên 61 thành viên Tổ chức Hợp tác Hồi giáo công nhận].
  • 1 quốc gia được nhiều nước công nhận nhưng không độc lập trên thực tế là Tây Sahara [Liên minh châu Phi và ít nhất 41 quốc gia nhìn nhận đây là lãnh thổ có chủ quyền nhưng đang bị chiếm đóng.
  • 6 quốc gia tuyên bố độc lập nhưng không được công nhận là Abkhazia [chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru, Tuvalu, Vanuatu công nhận]; Bắc Síp [chỉ Thổ Nhĩ Kỳ công nhận]; Nam Ossetia [chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru công nhận]; Somaliland, Transnistria và Nagorno – Karabakh [cả 3 quốc gia này chưa được quốc gia hay tổ chức quốc tế nào công nhận].

2. Các Châu lục trên thế giới

Hiện nay, Trái Đất của chúng ta được chia thành 7 Châu Lục chính:

– Châu Á: có khoảng 50 quốc gia, diện tích gần 50 triệu km2 – là châu lục lớn nhất và cũng chiếm dân số đông nhất [60% dân số thế giới ở đây]

– Châu Âu: có diện tích hơn 10 triệu km2 với gần 51 quốc gia. [con số này chưa được thống kê cụ thể vì có nhiều vùng trước đây là thuộc địa nhưng hiện đang tuyên bố độc lập, và cũng có có vài quốc gia nằm trên cả lãnh thổ châu Á và châu Âu]

– Châu Phi: diện tích hơn 30 triệu km2 với 54 quốc gia.

– Châu Bắc Mỹ: có diện tích hơn 24 triệu km2 với 3 quốc gia lớn [Canada, Mỹ, Mexico] và một số quốc gia nhỏ lẻ nằm ở vùng biển Caribbean.

– Châu Nam Mỹ: với diện tích khoảng hơn 17 triệu km2, có 12 quốc gia.

– Châu Úc [châu Đại Dương]: diện tích hơn 8 triệu km2 với 14 quốc gia độc lập, ngoài ra còn có 16 vùng lãnh thổ thuộc các nước tư bản lớn trên thế giới.

– Châu Nam Cực: dân số chỉ rơi vào khoảng 2000 người [chủ yếu là những nhà khoa học đến nghiên cứu], diện tích 14 triệu km2.

3. Các Quốc gia trên thế giới

Các khu vựcCác Châu lụcQuốc giaChâu ÂuBắc ÂuCó 10 quốc gia: Anh, Latvia, Lithuania, Phần Lan, Thuỵ Điển, Estonia, Đan Mạch, Chireland, Na Uy, Iceland.Đông ÂuCó 10 quốc gia: Belarus, Romania, Bulgaria, Hungary, Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc.Nam ÂuCó 15 quốc gia: Albania Bosnia, Herzegovina, Croatia, Macedonia, MaltaMontenegro, Slovenia, Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Vatican, Andorra, San Marino, Serbia.Tây ÂuCó 9 quốc gia: Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thuỵ Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco.Châu MỹBắc MỹMỹ Latinh và CaribeChâu PhiBắc PhiCó 7 quốc gia: Algeria, Ma-rốc, Tunisia, Ai Cập, Libya, Sudan, Tây SaharaNam PhiCó 5 quốc gia: Lesotho, Namibia, Botswana, Nam Phi, SwazilandTrung PhiCó 9 quốc gia: Cameroon, Cộng hòa dân chủ Congo Gabon, São Tomé, Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad.Châu Úc [hay còn gọi là Châu Đại Dương]Có 14 quốc gia: Australia, Fiji, Kiribati, Marshall Islands, Micronesia, Nauru, New Zealand, Palau, Papua New Guinea, Samoa, Solomon Islands, Tonga, Tuvalu, Vanuatu.Châu ÁĐông ÁCó 6 quốc gia: Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản.Đông Nam ÁCó 11 quốc gia: Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan.Nam ÁCó 9 quốc gia: Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri, Lanka.Tây ÁCó 18 quốc gia: Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Séc, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria.Trung ÁCó 5 quốc gia: Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan.

4. Danh sách tên, tên viết tắt của các Quốc gia trên Thế giới

1AFGHANISTANAF2ÅLAND ISLANDSAX3ALBANIAAL4ALGERIADZ5AMERICAN SAMOAAS6ANDORRAAD7ANGOLAAO8ANGUILLAAI9ANTARCTICAAQ10ANTIGUA AND BARBUDAAG11ARGENTINAAR12ARMENIAAM13ARUBAAW14AUSTRALIAAU15AUSTRIAAT16AZERBAIJANAZ17BAHAMASBS18BAHRAINBH19BANGLADESHBD20BARBADOSBB21BELARUSBY22BELGIUMBE23BELIZEBZ24BENINBJ25BERMUDABM26BHUTANBT27BOLIVIABO28BOSNIA AND HERZEGOVINABA29BOTSWANABW30BOUVET ISLANDBV31BRAZILBR32BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORYIO33BRUNEI DARUSSALAMBN34BULGARIABG35BURKINA FASOBF36BURUNDIBI37CAMBODIAKH38CAMEROONCM39CANADACA40CAPE VERDECV41CAYMAN ISLANDSKY42CENTRAL AFRICAN REPUBLICCF43CHADTD44CHILECL45CHINACN46CHRISTMAS ISLANDCX47COCOS [KEELING] ISLANDSCC48COLOMBIACO49COMOROSKM50CONGOCG51CONGO, THE DEMOCRATIC REPUBLIC OF THECD52COOK ISLANDSCK53COSTA RICACR54CÔTE D’IVOIRECI55CROATIAHR56CUBACU57CYPRUSCY58CZECH REPUBLICCZ59DENMARKDK60DJIBOUTIDJ61DOMINICADM62DOMINICAN REPUBLICDO63ECUADOREC64EGYPTEG65EL SALVADORSV66EQUATORIAL GUINEAGQ67ERITREAER68ESTONIAEE69ETHIOPIAET70FALKLAND ISLANDS [MALVINAS]FK71FAROE ISLANDSFO72FIJIFJ73FINLANDFI74FRANCEFR75FRENCH GUIANAGF76FRENCH POLYNESIAPF77FRENCH SOUTHERN TERRITORIESTF78GABONGA79GAMBIAGM80GEORGIAGE81GERMANYDE82GHANAGH83GIBRALTARGI84GREECEGR85GREENLANDGL86GRENADAGD87GUADELOUPEGP88GUAMGU89GUATEMALAGT90GUINEAGN91GUINEA-BISSAUGW92GUYANAGY93HAITIHT94HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDSHM95HOLY SEE [VATICAN CITY STATE]VA96HONDURASHN97HONG KONGHK98HUNGARYHU99ICELANDIS100INDIAIN101INDONESIAID102IRAN, ISLAMIC REPUBLIC OFIR103IRAQIQ104IRELANDIE105ISRAELIL106ITALYIT107JAMAICAJM108JAPANJP109JORDANJO110KAZAKHSTANKZ111KENYAKE112KIRIBATIKI113KOREA, DEMOCRATIC PEOPLE’S REPUBLIC OFKP114KOREA, REPUBLIC OFKR115KUWAITKW116KYRGYZSTANKG117LAO PEOPLE’S DEMOCRATIC REPUBLICLA118LATVIALV119LEBANONLB120LESOTHOLS121LIBERIALR122LIBYAN ARAB JAMAHIRIYALY123LIECHTENSTEINLI124LITHUANIALT125LUXEMBOURGLU126MACAOMO127MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OFMK128MADAGASCARMG129MALAWIMW130MALAYSIAMY131MALDIVESMV132MALIML133MALTAMT134MARSHALL ISLANDSMH135MARTINIQUEMQ136MAURITANIAMR137MAURITIUSMU138MAYOTTEYT139MEXICOMX140MICRONESIA, FEDERATED STATES OFFM141MOLDOVA, REPUBLIC OFMD142MONACOMC143MONGOLIAMN144MONTSERRATMS145MOROCCOMA146MOZAMBIQUEMZ147MYANMARMM148NAMIBIANA149NAURUNR150NEPALNP151NETHERLANDSNL152NETHERLANDS ANTILLESAN153NEW CALEDONIANC154NEW ZEALANDNZ155NICARAGUANI156NIGERNE157NIGERIANG158NIUENU159NORFOLK ISLANDNF160NORTHERN MARIANA ISLANDSMP161NORWAYNO162OMANOM163PAKISTANPK164PALAUPW165PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIEDPS166PANAMAPA167PAPUA NEW GUINEAPG168PARAGUAYPY169PERUPE170PHILIPPINESPH171PITCAIRNPN172POLANDPL173PORTUGALPT174PUERTO RICOPR175QATARQA176RÉUNIONRE177ROMANIARO178RUSSIAN FEDERATIONRU179RWANDARW180SAINT HELENASH181SAINT KITTS AND NEVISKN182SAINT LUCIALC183SAINT PIERRE AND MIQUELONPM184SAINT VINCENT AND THE GRENADINESVC185SAMOAWS186SAN MARINOSM187SAO TOME AND PRINCIPEST188SAUDI ARABIASA189SENEGALSN190SERBIA AND MONTENEGROCS191SEYCHELLESSC192SIERRA LEONESL193SINGAPORESG194SLOVAKIASK195SLOVENIASI196SOLOMON ISLANDSSB197SOMALIASO198SOUTH AFRICAZA199SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDSGS200SPAINES201SRI LANKALK202SUDANSD203SURINAMESR204SVALBARD AND JAN MAYENSJ205SWAZILANDSZ206SWEDENSE207SWITZERLANDCH208SYRIAN ARAB REPUBLICSY209TAIWAN, PROVINCE OF CHINATW210TAJIKISTANTJ211TANZANIA, UNITED REPUBLIC OFTZ212THAILANDTH213TIMOR-LESTETL214TOGOTG215TOKELAUTK216TONGATO217TRINIDAD AND TOBAGOTT218TUNISIATN219TURKEYTR220TURKMENISTANTM221TURKS AND CAICOS ISLANDSTC222TUVALUTV223UGANDAUG224UKRAINEUA225UNITED ARAB EMIRATESAE226UNITED KINGDOMGB227UNITED STATESUS228UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDSUM229URUGUAYUY230UZBEKISTANUZ231VANUATUVU232Vatican City State see HOLY SEE VA233VENEZUELAVE234VIET NAMVN235VIRGIN ISLANDS, BRITISHVG236VIRGIN ISLANDS, U.S.VI237WALLIS AND FUTUNAWF238WESTERN SAHARAEH239YEMENYE240ZAMBIAZM241ZIMBABWEZW

Trên đây ACC đã giới thiệu đến các bạn Danh sách các Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!

Lãnh thổ châu Á có bao nhiêu nước?

Danh sách bao gồm thống kê 55 quốc gia và vùng lãnh thổ châu Á, trong đó có 48 quốc gia độc lập và 7 vùng lãnh thổ [Đài Loan, Hông Kông, Ma Cao, Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh, Abkhazia, Nam Ossetia, Nagorno-Karabakh].

Lãnh thổ châu Á trải dài và rộng bao nhiêu?

Với 44.579.000 km2, châu Á chiếm khoảng 30% diện tích đất liền của Trái Đất và 8,7% tổng bề mặt hành tinh. Khoảng 4,5 tỷ người đang sinh sống tại châu lục này, chiếm 60% dân số thế giới. Về mặt giới hạn, châu Á kéo dài từ vùng cực bắc đến vùng xích đạo.

châu Á được chia thành bao nhiêu khu vực?

Câu hỏi trang 118 Địa Lí 7: Xác định các khu vực của châu Á trên bản đồ hình 1. Phương pháp giải: - Châu Á được chia thành 6 khu vực: Bắc Á, Trung Á, Tây Nam Á, Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á.

châu Á có hình dạng lãnh thổ như thế nào?

Châu Á rộng, với dạng hình khối vĩ đại đã làm cho các vùng nội địa quanh năm chịu ảnh hưởng của khối khí lục địa khô, dễ bị sưởi nóng và hóa lạnh theo mùa. Đó là điều kiện hình thành các trung tâm khí áp.

Chủ Đề