Chuẩn đầu ra ngành Ngôn ngữ Trung Đại học Thủ Dầu Một

Chương trình

Ngành

Tiếng Trung Quốc

Thời lượng

4 năm

Thời gian đào tạo: 4 năm

Khối lượng kiến thức: 120 tín chỉ

Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT

Mục tiêu đào tạo

Đào tạo cử nhân đai học ngành tiếng ̣ Trung Quốc có phẩm chất chính trị tốt, có đạo đức nghề nghiệp trong việc tham gia xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc; có đủ kiến thức chuyên môn, kỹ năng và tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt để có thể làm việc có hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Trung Quốc và tiếng Anh; có khả năng ứng dụng các kiến thức được đào tạo vào các hoạt động sản xuất và đời sống, đáp ứng yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế; có tư duy nghiên cứu độc lâp, sáng tạo có khả năng được đào tạo lên các bâc học cao hơn tại các đại học, viện ̣ nghiên cứu trong và ngoài nước.

Chuẩn đầu ra cho sinh viên

Về kiến thức

Vận dụng một số kiến thức cơ bản có liên quan đến ngành khoa học xã hội và nhân văn có liên quan đến ngôn ngữ.

Đạt được khối lượng kiến thức khoa học và xã hội nhân văn cần thiết cho một cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc.

Đạt được kiến thức toàn diện về tiếng Trung Quốc, có kiến thức toàn diện về tiếng Trung Quốc [tương đương C1 khung tham chiếu trình độ ngoại ngữ chung Châu Âu CEF], đạt trình độ ngoại ngữ hai tương đương B1 theo khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam.

Đạt kiến thức về chuyên ngành tiếng Trung kinh doanh.

Về kỹ năng

Hình thành các kỹ năng cần thiết về nghiệp vụ trong lĩnh vực thương mại và kinh doanh.

Trang bị cho sinh viên những kỹ năng cơ bản về phương pháp học tập và nghiên cứu ở bậc đại học, có khả năng nghiên cứu khoa học và ý thức tự học.

Cơ hội nghề nghiệp

  • Nhân viên văn phòng các cơ quan, công ty, xí nghiệp trong và ngoài nước;
  • Phiên dịch viên, cộng tác viên các trung tâm dịch thuật, văn phòng công chứng;
  • Hướng dẫn viên du lịch, nhân viên điều phối du lịch;
  • Tham gia giảng tiếng Trung Quốc ở các trung tâm ngoại ngữ;
  • Nhân viên các văn phòng tư vấn, hợp tác quốc tế;
  • Trợ lý các dự án, trợlý các cấp quản lý hành chánh;
  • Điều phối viên;
  • Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc nhận định, giải quyết các vấn đề liên quan đến ngành đã học.

Chương trình

Ngành

Tiếng Anh

Thời lượng

4 năm

Thời gian đào tạo: 4 năm

Khối lượng kiến thức: 120 tín chỉ

Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tốt nghiệp THPT

Mục tiêu đào tạo

Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Anh đào tạo cử nhân có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Ngôn ngữ Anh có thể thích ứng làm việc tại các đơn vị, cơ quan, dự án của nhà nước và tư nhân trong và ngoài nước thuộc các lĩnh vực: đối ngoại, thương mại [xuất nhập khẩu], du lịch, dịch vụ, truyền thông, báo chí, dịch thuật, biên tập, viện bảo tàng, thư viện, và hành chính sự nghiệp. Ngoài ra, nếu trang bị thêm chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm thì sinh viên tốt nghiệp sẽ có khả năng giảng dạy tiếng Anh và nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo tiếng Anh như trường trung học và đại học, trung tâm ngoại ngữ và các trường quốc tế.

Chuẩn đầu ra cho sinh viên

Về kiến thức

Vận dụng kiến thức cơ bản về tư tưởng, chính trị và xã hội, cũng như kiến thức ngành Ngôn ngữ Anh vào trong thực tiễn nghề nghiệp cũng như phục vụ cho học tập suốt đời.

Vận dụng khả năng tư duy biện luận cũng như khả năng sáng tạo, kết nối, hợp tác một cách chuyên nghiệp khi giải quyết các vấn đề thực tế với tinh thần trách nhiệm cao trong công việc và trong đời sống xã hội.

Về kỹ năng

Phát triển khả năng tư duy, phân tích và lập luận cho người học để giải quyết những vấn đề tronh ngôn ngữ và giao tiếp để phục vụ cho nghề nghiệp và học tập nâng cao.

Cơ hội nghề nghiệp

  • Làm hướng dẫn viên du lịch, Dịch thuật tiếng Anh, thư tín văn phòng, tiếp tân khách sạn,... cho các công ty, khách sạn và các dự án.
  • Làm các công tác đối ngoại, văn thư cho các cơ quan ngoại vụ [Sở Ngoại vụ, các phòng Đối ngoại,...] các tỉnh, thành; các đơn vị, cơ quan nhà nước và tư nhân thuộc các lĩnh vực đối ngoại, thương mại [xuất nhập khẩu] trong và ngoài nước.
  • Làm các công tác hướng dẫn trong viện bảo tàng, thư viện, trung tâm tư vấn du học, xuất nhập cảnh.
  • Làm biên tập viên, phát thanh viên, cộng tác viên cho các cơ quan thông tấn báo chí, các đài phát thanh và truyền hình.
  • Tham gia giảng dạy tiếng Anh ở các trường cao đẳng, đại học và các trung tâm ngoại ngữ [nếu có thêm chứng chỉ Sư phạm].

I] Chuẩn ngoại ngữ đầu ra áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2018

Người học phải đáp ứng một trong các khoản sau để được công nhận đạt chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ bậc thạc sĩ: a. Có bằng tốt nghiệp đại học, thạc sĩ, tiến sĩ được cấp bởi cơ sở giáo dục đại học nước ngoài [ngôn ngữ sử dụng chính trong quá trình học tập phải là tiếng Anh] và cơ sở giáo dục [hoặc văn bằng của cơ sở giáo dục] này: nằm trong danh mục các cơ sở giáo dục, văn bằng đại học được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam công nhận; hoặc trong danh mục các cơ sở giáo dục đại học mà giữa quốc gia họ với Việt Nam có Nghị định thư hoặc một hình thức văn bản cấp quốc gia công nhận; hoặc là cơ sở giáo dục đại học trong TOP 1.000 thế giới theo các tổ chức xếp hạng uy tín; hoặc bằng tốt nghiệp từ những chương trình liên kết đào tạo đã được Bộ giáo dục và đào tạo Việt Nam có văn bản đồng ý, cho phép thực hiện...; b. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên của những cơ sở giáo dục công lập trong nước mà ngôn ngữ sử dụng trong đào tạo hoàn toàn bằng tiếng Anh không qua phiên dịch; c. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành Ngôn ngữ Anh; d. Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên một trong năm ngành Ngôn ngữ Nga, Pháp, Đức, Trung, Nhật đối với người học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Ngôn ngữ Anh.

2. Chứng chỉ


a. Tiếng Anh: có một trong các chứng chỉ quốc tế sau đang còn trong thời hạn quy định tại mục d khoản này. Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, Hiệu trưởng xem xét và quyết định quy đổi tương đương.

Chương trình đào tạo

IELTS

TOEFL

TOEIC

Cambridge Exam

KNLNNVN

Thạc sĩ [tiếng Việt]

5.0

iBT 45

500

PET 140

Bậc 3 [B1]

Thạc sĩ [tiếng Anh]

5.5

iBT 50

600

PET/FCE 160

Bậc 4 [B2]

b. Tiếng Việt: đối với người học là người nước ngoài. - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành tiếng Việt; - Có bằng tốt nghiệp THPT, đại học, thạc sĩ [ngành khác], tiến sĩ [ngành khác] được giảng dạy hoàn toàn bằng tiếng Việt không qua phiên dịch, do các cơ sở đào tạo tại Việt Nam cấp văn bằng;

- Đối với chương trình học bằng ngôn ngữ tiếng Việt: người học phải có chứng chỉ tiếng Việt trình độ CEFR B2 trở lên do các cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp, còn thời hạn quy định tại khoản d.


c. Ngoại ngữ khác: có một trong các chứng chỉ quốc tế sau đang còn thời hạn quy định tại mục d khoản này đối với người học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh.

tiếng Nga

tiếng Pháp

tiếng Đức

tiếng Trung

tiếng Nhật

TRKI 1

DELF B1

TCF niveau 3 

B1

ZDfB

HSK cấp độ 3

JLPT N3

d. Thời hạn công nhận chứng chỉ: trong thời hạn 02 [hai] năm tính từ ngày cấp đến ngày xét điều kiện bảo vệ Luận văn thạc sĩ.

II] Chuẩn ngoại ngữ đầu ra áp dụng từ khóa tuyển sinh năm 2022 trở về sau

1. Đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ, ngoại ngữ là một trong sáu ngôn ngữ nước ngoài sau: tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Đức, tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Nhật. Riêng đối với chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn tiếng Anh, ngoại ngữ là một trong năm ngôn ngữ nước ngoài sau: tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Đức, tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Nhật.

2. Nhà trường sử dụng khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam [KNLNNVN] được ban hành kèm theo Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo để làm cơ sở tham chiếu để xác định chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ.

3. Chuẩn đầu ra ngoại ngữ đối với người học chương trình đào tạo trình độ thạc sĩ là tối thiểu bậc 4/6 theo KNLNNVN

4. Người học phải có một trong các văn bằng/chứng chỉ như sau để được công nhận đạt chuẩn đầu ra trình độ ngoại ngữ:

a] Văn bằng

  • Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành ngôn ngữ nước ngoài là ngoại ngữ được quy định tại Mục 1;
  • Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình đào tạo có ngôn ngữ giảng dạy được thực hiện chủ yếu bằng ngôn ngữ nước ngoài là ngoại ngữ được quy định tại Mục 1.

b] Chứng chỉ

  • Tiếng Anh: có một trong các chứng chỉ sau đang còn trong thời hạn quy định tại điểm c. Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, Hiệu trưởng xem xét và quyết định quy đổi tương đương.

Ngôn ngữ

Bằng/Chứng chỉ/Chứng nhận

Trình độ/Thang điểm

tương đương bậc 4

KNLNNVN [*]

Tiếng Anh

TOEFL iBT

46 - 93

Bậc 4

IELTS

5.5 - 6.5

Cambridge Assessment English

B2 First/B2 Business Vantage/Linguaskill 

Thang điểm: 160 - 179

TOEIC

[4 kỹ năng]

Nghe: 400 - 489

Đọc: 385 - 454

Nói: 160 - 179

Viết: 150 - 179

[*] Chứng chỉ tiếng Anh tương đương Bậc 4/6 KNLNNVN được cấp bởi cơ sở đào tạo ngoại ngữ thuộc quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cấp chứng chỉ. Chứng chỉ phải được cấp sau thời điểm văn bản của Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép cơ sở đào tạo ngoại ngữ cấp chứng chỉ có hiệu lực.

  • Ngoại ngữ khác: có một trong các chứng chỉ quốc tế sau đang còn thời hạn quy định tại điểm c khoản này. Đối với một số chứng chỉ quốc tế không thông dụng khác, Hiệu trưởng xem xét và quyết định quy đổi tương đương.

STT

Ngôn ngữ

Bằng/Chứng chỉ/Chứng nhận

Trình độ/Thang điểm

tương đương bậc 4

1

Tiếng Pháp

CIEP/Alliance française diplomas

TCF: 400 - 499 

DELF B2 Diplôme de Langue

2

Tiếng Đức

Goethe - Institut

Goethe - Zertifikat B2

The German TestDaF language certificate

TestDaF Bậc 4 [TDN 4]

3

Tiếng Trung Quốc

Chinese Hanyu Shuiping Kaoshi [HSK]

HSK Bậc 4

4

Tiếng Nhật

Japanese Language Proficiency Test [JLPT]

N3 

5

Tiếng Nga

ТРКИ - Тест по русскому языку как иностранному [TORFL - Test of Russian as a Foreign Language]

ТРКИ - 2

c. Thời hạn công nhận: Các chứng chỉ thuộc điểm b phải còn trong thời hạn 02 [hai] năm tính đến thời điểm công nhận đầu ra trình độ ngoại ngữ.

5. Thời điểm công nhận: Học viên thực hiện nộp đơn đề nghị công nhận trình độ ngoại ngữ từ khi có Quyết định giao đề tài và công nhận người hướng dẫn Luận văn thạc sĩ/Đề án tốt nghiệp đến trước khi hết thời hạn đào tạo tối đa để đáp ứng điều kiện được công nhận tốt nghiệp.

Video liên quan

Chủ Đề