Chuyên viên có mã số mã ngạch bao nhiêu năm 2024

Tiền lương của cán bộ, công chức viên chức được = lương cơ sở x hệ số lương. Dưới đây là bảng tính lương chi tiết từng nhóm công chức [tính theo mức lương cơ sở 1.800.000 đồng].

Ảnh minh hoạ: Phương Ngân.

Theo Khoản 1 Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 [Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước] ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:

Ngạch Chuyên viên cao cấp [mã số 01.001] áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 [A3.1], từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;

Ngạch Chuyên viên chính [mã số 01.002] áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 [A2.1], từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

Ngạch Chuyên viên [mã số 01.003] áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

Ngạch Cán sự [mã số 01.004] áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

Ngạch Nhân viên [mã số 01.005] áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 [Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp của Nhà nước] ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP .

Như vậy, theo quy định tại Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BNV thì nhân viên là công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, được bố trí ở các vị trí việc làm được xác định là công chức tại các cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật. Có mã số ngạch là 01.005

Hệ số lương hiện nay của nhân viên làm việc trong cơ quan, tổ chức hành chính là bao nhiêu? [Hình từ Internet]

Nhiệm vụ đối với ngạch nhân viên phải thực hiện?

Căn cứ Điều 9 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau:

Ngạch Nhân viên
1. Chức trách:
Là công chức thực hiện nhiệm vụ hỗ trợ, phục vụ hoạt động của cơ quan, tổ chức hành chính từ cấp huyện trở lên, được bố trí ở các vị trí việc làm được xác định là công chức tại các cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ:
Thực hiện các công việc cụ thể theo yêu cầu của vị trí việc làm và các nhiệm vụ khác khi được cấp trên giao.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a] Nắm vững quy chế, quy trình tác nghiệp theo yêu cầu nhiệm vụ được giao;
b] Sử dụng thành thạo các phương tiện, thiết bị kỹ thuật phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên. Riêng đối với trường hợp thực hiện nhiệm vụ lái xe thì chỉ yêu cầu có giấy phép lái xe được cơ quan có thẩm quyền cấp.

Như vậy, nhân viên trong cơ quan, tổ chức hành chính cần đảm bảo thực hiện các công việc cụ thể theo yêu cầu của vị trí việc làm và các nhiệm vụ khác khi được cấp trên giao.

Công chức giữ chức danh nhân viên có hệ số lương là bao nhiêu?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định như sau:

Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành hành chính
1. Các ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 [Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước] ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang [sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP], như sau:
a] Ngạch Chuyên viên cao cấp [mã số 01.001] áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 [A3.1], từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b] Ngạch Chuyên viên chính [mã số 01.002] áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 [A2.1], từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c] Ngạch Chuyên viên [mã số 01.003] áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d] Ngạch Cán sự [mã số 01.004] áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ] Ngạch Nhân viên [mã số 01.005] áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
Trường hợp công chức ngạch nhân viên thực hiện nhiệm vụ lái xe cơ quan không có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu vị trí việc làm thì áp dụng Bảng 4 [Bảng lương nhân viên thừa hành, phục vụ trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp của nhà nước] ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP .
2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành hành chính quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức [sau đây viết tắt là Thông tư số 02/2007/TT-BNV].
Trường hợp công chức chưa đủ tiêu chuẩn, điều kiện để chuyển xếp lương vào ngạch cán sự, ngạch nhân viên theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Thông tư số 05/2017/TT-BNV ngày 15 tháng 8 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 11/2014/TT-BNV ngày 09 tháng 10 năm 2014 và Thông tư số 13/2010/TT-BNV ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn, bổ nhiệm ngạch và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và việc tổ chức thi nâng ngạch công chức thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch công chức hiện hưởng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Trong thời hạn 05 năm này, công chức phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch cán sự, ngạch nhân viên [mới]. Khi công chức đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện ở ngạch cán sự, ngạch nhân viên [mới] thì cơ quan sử dụng công chức báo cáo cơ quan quản lý công chức để xem xét, quyết định bổ nhiệm vào ngạch. Trường hợp công chức không hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức thì thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên thì ngạch Nhân viên [mã số 01.005] áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Mã ngạch chuyên viên là bao nhiêu?

- Ngạch Chuyên viên [mã số 01.003]: Áp dụng bảng lương công chức loại A1, có hệ số lương từ 2,34 - 4,98; - Ngạch Cán sự [mã số 01.004]: Áp dụng bảng lương công chức loại A0, có hệ số lương 2,1 - 4,89; - Ngạch Nhân viên [mã số 01.005]: Áp dụng bảng lương công chức loại B, có hệ số lương từ 1,86 - 4,06.

Chuyên viên chính mà ngạch gì?

“Chuyên viên chính [tiếng Anh Main Experts] là người có chuyên môn nghiệp vụ và kỹ năng làm việc trong các cơ quan, tổ chức nhà nước từ cấp huyện trở lên.” Mã số ngạch của chuyên viên chính là 01.002.

Chuyên viên chính hệ số lương bao nhiêu?

Hệ số lương chuyên viên chính.

Hệ số lương 576 là bao nhiêu?

Lương = Hệ số x mức lương cơ sở.

Chủ Đề