Có bao nhiêu đất nước trên trái đất năm 2024
Các nhà nghiên cứu tính toán có gần 44 triệu km3 nước trong vỏ Trái Đất, nhiều hơn cả nước ở chỏm băng và sông băng trên mặt đất. Show
Một nghiên cứu năm 2021 trên tạp chí Geophysical Research Letters phát hiện lượng nước lưu giữ bên dưới bề mặt Trái Đất trong đất hoặc lỗ rỗng trong đá, gọi là nước ngầm, còn nhiều hơn ở chỏm băng và sông băng. "Có xấp xỉ 43,9 triệu km3 nước trong vỏ Trái Đất", Grant Ferguson, nhà thủy địa chất ở Đại học Saskatchewan, tác giả chính của nghiên cứu năm 2021, cho biết. Để so sánh, băng ở Nam Cực chứa khoảng 27 triệu km3 nước, ở Greenland là 3 triệu km3, ở sông băng bên ngoài Nam Cực và Greenland là 158.000 km3, theo Live Science. Đại dương trên Trái Đất vẫn là nguồn dự trữ nước lớn nhất, chứa 1,3 tỷ km3, theo kết quả nghiên cứu. Ngoài đại dương, nước ngầm là nguồn dự trữ nước lớn nhất toàn cầu. Một nghiên cứu năm 2015 trên tạo chí Nature Geoscience ước tính có 22,6 triệu km3 nước ở lớp đất nông, tức nước ở độ sâu tới 2 km dưới mặt đất. Ngược lại, nghiên cứu năm 2021 xem xét nước ngầm ở 10 km trên cùng của vỏ Trái Đất. Sự thiếu nhất quán trên là do những ước tính trước đây về nước ngầm ở bên dưới 2 km trên cùng của vỏ Trái Đất, chỉ tập trung vào đá tinh thể với độ xốp thấp như granite. Nghiên cứu năm 2021 bao gồm đá trầm tích xốp hơn đá tinh thể. Nhìn chung, nghiên cứu năm 2021 cho kết quả tăng gấp đôi lượng nước ngầm tồn tại ở độ sâu từ 2 đến 10 km bên dưới bề mặt Trái Đất, từ khoảng 8,5 triệu km3 lên 20,3 triệu km3. Ước tính mới cũng xác định nước ngầm ở lớp đất nông ở mức gần 23,6 triệu km3. Theo Ferguson, lớp vỏ thường dày 30 - 50 km, dày hơn nhiều so với độ sâu mà nghiên cứu năm 2021 xem xét. Họ tập trung vào lớp vỏ trên cùng bởi phần đó tương đối giòn, do đó sở hữu nhiều đá nứt nẻ có thể chứa nước. Bên dưới độ sâu 10 km, lớp vỏ trở nên ít xốp và ít khả năng chứa nước. Tầng chứa nước ngầm, chủ yếu là nước ngọt, ở gần mặt đất được sử dụng để lấy nước uống và tưới tiêu. Ngược lại, nước ngầm ở độ sâu lớn khá mặn và không thể dễ dàng tuần hoàn hay chảy lên bề mặt, do đó tách biệt với phần nước còn lại trên hành tinh, theo Ferguson. Tuy nhiên, sự tách biệt của tầng nước ngầm này có nghĩa ở một số nơi, nước mặn được lưu trữ trong thời gian cực dài, có thể cung cấp hiểu biết giá trị về quá khứ của Trái Đất. Ngoài ra, nước cổ đại có thể hỗ trợ hệ sinh thái vi sinh vật vẫn còn hoạt động ngày nay. Những quần thể sinh học ở sâu như vậy có thể giúp làm sáng tỏ sự sống tiến hóa trên Trái Đất như thế nào và phát triển ra sao ở thế giới khác. Theo điều 1 của công ước Montevideo về quyền và nghĩa vụ của các Quốc gia được ký kết tại Montevideo, Uruguay vào ngày 26 tháng 12 năm 1933 thì một quốc gia là một chủ thể của luật quốc tế (một quốc gia có chủ quyền hoàn toàn) phải đáp ứng được những tiêu chuẩn sau: dân số ổn định, lãnh thổ xác định, chính phủ và khả năng tham gia vào các quan hệ quốc tế. Trên thực tế, một số quốc gia tự nhận là độc lập nhưng một là không được quốc tế công nhận là thực thể chính trị, hoặc được công nhận rộng rãi nhưng chính phủ không có đủ quyền hạn. Bất kỳ nhà nước độc lập nào cũng phải có:
Điều gì là tuyệt đối cần thiết cho mỗi quốc gia?Có một số điều quan trọng tuyệt đối cần thiết cho mỗi quốc gia độc lập, giúp phân biệt với những quốc gia khác: quốc kỳ, quốc ca, quốc huy, thủ đô, hộ chiếu của công dân, ngôn ngữ, tiền tệ, mã ISO quốc gia, mã điện thoại quốc tế, tên miền quốc gia. Những thuộc tính này xác định cá tính của dân tộc, làm cho nó dễ nhận biết trên toàn thế giới và được sử dụng rộng rãi trong thực tế đời sống. Thế giới hiện nay có tổng cộng 204 quốc gia.Tuy vậy, nếu vẫn tính cả những quốc gia này thì trên thế giới hiện nay có tổng cộng 204 quốc gia. Trong đó gồm có: Danh sách các quốc gia theo ý nghĩa tên gọi là một bảng thống kê gồm 255 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới theo ý nghĩa tên quốc gia, ngoài ra còn bao gồm các mục: Tên gọi chính thức và tên quốc gia theo phiên âm tiếng Việt. Ý nghĩa tên gọi quốc gia thông thường được dịch nghĩa từ tên gốc bằng ngôn ngữ bản địa của quốc gia đó, mang tính văn hóa và lịch sử lâu đời, đôi khi mang đậm tín ngưỡng, địa lý hay mang tên một dân tộc. Tên gọi chính thức thường được dùng để gọi các quốc gia một cách trang trọng trong các công hàm, công văn mang tính ngoại giao. Trên trường quốc tế, việc gọi một quốc gia theo tên gọi chính thức thay vì chỉ gọi tên nó thể hiện sự tôn trọng và thể hiện một phần quan điểm chính trị của quốc gia đó. Châu Á[sửa | sửa mã nguồn]Đông Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 1 Việt Nam Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam Văn LangÂu Lạc Đại Cồ Việt Đại Việt Đại Ngu Việt Nam Đại Nam An Nam tên gọi tắt của các từ An Nam và Việt Thường đất nước của người Việt ở phương Nam 2 Campuchia Vương quốc Campuchia Chân LạpCao Miên Căm Bốt Cao Man Trấn Tây Thành Giản Phố Trại 3 Lào Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào Ai LaoLão Qua Nam Chưởng (phiên âm từ Lan Xang) Quốc gia triệu voi 4 Thái Lan Vương quốc Thái Lan Xiêm LaSukothai Ayuthaya Quốc gia của người tự do 5 Myanmar Cộng hòa Liên bang Myanmar Miến Điện Khỏe mạnh, cường tráng (Vùng rừng núi xa xôi) 6 Malaysia Malaysia Mã Lai Tây ÁMã Lai Đất nước của núi non 7 Singapore Cộng hòa Singapore Tân Gia Ba Thành sư tử 8 Indonesia Cộng hòa Indonesia Nam Dương Đất nước nhiều quần đảo, xứ sở vạn đảo 9 Brunei Nhà nước Brunei Darussalam Văn LaiPhù Lay Quả xoài, xứ sở của hòa bình 10 Philippines Cộng hòa Philippines Phi Luật TânPhi Thiên Đảo Đặt theo tên vua Philipinas II của Tây Ban Nha 11 Đông Timor Cộng hòa Dân chủ Đông Timor Đông Đế Mân Vùng đất phía đôngĐông Bắc Á[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên gọi khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 12 Trung Quốc Cộng hòa Nhân dân Trung HoaTàu Cathay Serica Trung Hoa Hoa Quốc Trung cộng Trung Hoa được ghép từ 2 tên gọi: Trung Quốc (đất nước nằm ở trung tâm) và Hoa Hạ (dân tộc sinh sống ở núi Hoa, sông Hạ) 13 Nhật Bản Nhật Bản Quốc Oa QuốcYamatai Đại Hòa Đông Doanh Phù Tang Nhựt Bổn Đất nước của nguồn gốc mặt trời; đất nước mặt trời mọc 14 Mông Cổ Nhà nước Mông Cổ Nguyên 15 Hàn Quốc Đại Hàn Dân Quốc Cao LyTân La Tam Hàn Đại Hàn Nam Hàn Nam Triều Tiên Đại Hàn có nghĩa là "rất to lớn" Dân Quốc là "quốc gia của nhân dân", theo chủ nghĩa tam dân Đại Hàn Dân Quốc có nghĩa là "quốc gia rộng lớn của nhân dân" (Hàn ở đây không mang nghĩa là lạnh, nó có nghĩa là "lớn") 16 Bắc Triều Tiên Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên Cao LyTân La Bắc Triều Tiên Bắc Hàn Cộng hòa Triều Tiên Cao Câu Ly Đất nước đón ánh Mặt trời đầu tiên 17 Đài Loan Trung Hoa Dân Quốc Trung Hoa Đài BắcĐài Loan 18 Hồng Kông Đặc khu hành chính Hồng Kông Hương Cảng Hải cảng hương liệu 19 Ma Cao Đặc khu hành chính Ma Cao Áo MônMa Gm Cảng của nữ thần Ma Tổ Nam Á[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 20 Ấn Độ Cộng hòa Ấn Độ - Thiên Trúc- Tây Thiên - Ba Rát - Pha Lạt Lấy theo tên sông Indus 21 Pakistan Cộng hòa Hồi giáo Pakistan - Ba Cơ Tư Thản- Tây Hội Hồi Quốc Đất nước tinh túy 22 Bangladesh Cộng hòa Nhân dân Bangladesh - Mạnh Gia Lạc Quốc- Băng La Đông - Đông Băng La Quê hương của người Bengal 23 Nepal Cộng hòa Liên bang Nepal Nĩ Bạc Nhĩ 24 Bhutan Vương quốc Bhutan Bất Đan Biên thùy nơi đất Tạng (Điểm cuối của cao nguyên Tây Tạng) 25 Sri Lanka Cộng hòa Dân chủ Xã hội Chủ nghĩa Sri Lanka (Ceylon) - Tư Lý Lan Ca- Sai Lăng - Tích Lan Hòn đảo linh thiêng 26 Maldives Cộng hòa Maldives Mã Nhĩ Đại Phu Đảo cung điện 27 Lãnh thổ Ấn Độ Dương thuộc Anh Lãnh thổ của Anh ở Ấn Độ Dương Lãnh thổ của người Anh ở Ấn Độ Dương 28 Afghanistan Tiểu vương quốc Hồi giáo Afghanistan A Phú Hãn Vùng đất của người AfghanTrung Á[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 29 Kazakhstan Cộng hòa Kazakhstan Cáp Tát Khắc Tư Thản Đất nước của người tự do 30 Uzbekistan Cộng hòa Uzbekistan Ô Tư Biệt Khắc Tư Thản Đất nước của người Uzbek 31 Turkmenistan Cộng hòa Turkmenistan Thổ Khố Mạn Tư Thản Vùng đất của người Turkmen 32 Tajikistan Cộng hòa Tajikistan Tháp Cát Khắc Tư Thản Vùng đất của người Tajik 33 Kyrgyzstan Cộng hòa Kyrgyzstan Cát Nhĩ Cát Tư Tư ThảnTây Á[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 34 Iran Cộng hòa Hồi giáo Iran (Persian) - Y Lang- I Ran - I Răng - Ba Tư Đất nước của người cao quý 35 Iraq Cộng hòa Iraq - Y Lạp Khắc- I Rắc 36 Ả Rập Xê Út Vương quốc Ả Rập Saudi Sa Đặc A Lạp Bá Nước Ả Rập của gia tộc Saud 37 Kuwait Nhà nước Kuwait Khoa Uy ĐặcCô Oét Cự Huyệt Tòa thành nhỏ 38 Qatar Nhà nước Qatar Ca Tháp NhĩKha Ta 39 Bahrain Nhà nước Bahrain Ba LâmBa Ranh Hai nguồn nước 40 Palestine Nhà nước Palestine Ba Lặp Tư Thản Đất nước của người Philistines 41 Israel Nhà nước Israel (Nhà nước Do Thái) Dĩ Sắc LiệtDo Thái Ích Diên Yết Linh Kẻ vật nhau với Chúa 42 UAE Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất A Lạp Bá Liên hợp tư trưởng quốc 43 Oman Vương quốc Oman A ManÔ Man U Man Vùng đất yên tĩnh (định cư hay thuyền) 44 Yemen Cộng hòa Yemen Dã Môn Tay phải 45 Jordan Vương Quốc Hashemite Jordan Ước Đán Cuộn chảy (Nước chảy mạnh từ trên cao xuống) 46 Syria Cộng hòa Ả Rập Syria A Lạp Bá Tư Lợi Á 47 Liban Cộng hòa Lebanon Lê Ba NộnLi Băng Núi trắng 48 Thổ Nhĩ Kỳ Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ Tuốc KỳTước Kỳ Tức Kỳ Thổ Kỳ Trên đường đi các thương nhân này có ghé qua Thổ Nhĩ Kỳ (đang do đế chế Ottoman chiếm giữ) và nhờ những đầu bếp ở đây làm món gà nướng đậm đà hương vị của đất nước có nền văn hóa ẩm thực đặc sắc này. Và như vậy, người Châu Âu nhầm tưởng những con turkey này đến từ nước Thổ và đặt tên cho chúng là "turkey cock" (gà trống) và "turkey hen" (gà mái). Về sau rút gọn là turkey cho dễ sử dụng. Nhưng cũng có một giả thuyết khá thuyết phục đó là: Khi người Châu Âu đặt chân lên Bắc Mỹ, họ thấy một giống gà bản địa rất giống với mấy con gà Châu Phi "guineafowl" và lầm tưởng chúng là một loài. Dãy Cáp Cát[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 49 Síp Cộng hòa Síp Tái Phố Lộ TưCypriot Đồng thau 50 Bắc Síp Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ Bắc Síp Tái Phố Lộ Tư Bắc Đồng thau 51 Akrotiri and Dhekelia Vùng căn cứ chủ quyền Akrotiri và Dhekelia 52 Azerbaijan Cộng hòa Azerbaijan A Tái Bái Cương Bắt nguồn từ Atropates (được cho là có nguồn gốc từ từ tiếng Ba Tư cũ có nghĩa "bảo vệ bởi lửa") 53 Armenia Cộng hòa Armenia Á Mỹ Ni ÁÁc Mê Ni A Bắt nguồn từ Har-Minni (núi Minni(hay Mannai)) (theo học giả Do Thái giáo, Kitô giáo), Vùng đất của người Armens (tên gốc là Hayq (Hayastan, Hayasa (hậu tố tiếng Ba Tư '-stan' (đất đai))) 54 Gruzia Cộng hòa Gruzia Các Lỗ Cát ÁCát Ven Thánh George 55 Abkhazia Cộng hòa Abkhzia Apsny Vùng đất của những người Aps 56 Nam Ossetia Cộng hòa Nam Ossetia Sakartvelo Vùng đất phía Nam của người OssetiaChâu Âu[sửa | sửa mã nguồn]Bắc Âu[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 58 Thụy Điển Vương quốc Thụy Điển Xu Y Đà Đất nước của người Swede 59 Phần Lan Cộng hòa Phần Lan SuomiPhìn Lan Được cho là bắt nguồn từ 3 tảng đá khắc chữ Rune (hệ thống chữ cái của người Bắc Âu từ thế kỉ I đến giữa thời Trung Cổ). 2 tảng đá được tìm thấy ở Uppland, một vùng nhỏ thuộc Thuỵ Điển, và trên 2 tảng này có khắc chữ finlonti (U 582). Tảng đá thứ 3 được tìm thấy ở Gotland, khu biển Ban-tích (Baltic Sea). Trên tảng này có khắc từ finlandi (G319) và có từ thế kỷ XIII 60 Na Uy Vương quốc Na Uy Con đường thông đến phía Bắc 61 Estonia Cộng hòa Estonia Ái Sa Ni Á 62 Latvia Cộng hòa Latvia Lạp Thoát Duy ÁLạt Vi 63 Litva Cộng hòa Litva Lập Dao UyênLiệt Hoa 64 Đan Mạch Vương quốc Đan Mạch - Đan Mặc Lãnh thổ của người Dane 65 Anh Quốc Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland - Anh Cát LợiAnh Lan - Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland - Anh Quốc - Vương Quốc Anh Vùng đất của người xăm mình 66 Ireland Ireland - Ái Nhĩ Lan- Ai Lan Vùng đất phì nhiêu 67 Iceland Cộng hòa Iceland - Băng Đảo- Băng Lan - Ách Lan Vùng đất băng giá 68 Quần đảo Faroe Quần đảo Faroe Pha Râu Quần đảo cừu 69 Đảo Man Đảo Man Mann 70 Jersey Địa hạt Jersey Đảo Bá tước (Đảo vườn) 71 Guernsey Địa hạt Guernsey Đảo Râu 72 Svalbard Quần đảo Svalbard & Jan Mayen Bờ biển lạnh 73 Quần đảo Åland Quần đảo Åland Ơ Lan Đất của nướcTây Âu[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 74 Đức Cộng hòa Liên bang Đức Đức Ý ChíLê Măng Nha Kê Măn Nha Đất nước của người German 75 Pháp Cộng hòa Pháp Pháp Lan TâyGallia Gaul Pha-lang-sa Phú Lãng Sa Lang Sa Đất nước của người Frank 76 Hà Lan Vương quốc Hà Lan BataviaHòa Lan Hạ Lan Vùng đất thấp 77 Bỉ Vương quốc Bỉ Bỉ Lợi ThờiBiên Xích Dũng cảm, hiếu chiến 78 Thụy Sĩ Liên bang Thụy Sĩ Swiss Đất nước đốt rừng làm rẫy 79 Áo Cộng hòa Áo Áo Đại Lợi Đất nước phía Đông 80 Luxembourg Đại công quốc Luxembourg Lư Sâm BảoLục Xâm Bảo Lúc-xem-bua Pháo đài nhỏ 81 Liechtenstein Công quốc Lichtenstein Liệt Chi Đôn Sĩ Đăng Hòn đá phát quang 82 Monaco Công quốc Monaco Ma Nạp Ca Mô Na Cô Ngôi nhà đơn độc 83 Tây Ban Nha Vương quốc Tây Ban Nha Y Pha NhoÉt Ban Nha Đất nước của thỏ rừng 84 Bồ Đào Nha Cộng hòa Bồ Đào Nha Pồ Tào NhaLusitania Cảng của người Gallia Nam Âu[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 85 Andorra Công quốc Andorra An Đạo Nhĩ 86 Gibraltar Gibraltar Tảng đá Tariq 87 Ý Cộng hòa Ý Ý Đại Lợi, Italy Vùng đất của gia súc 88 San Marino Cộng hòa San Marino Thánh Mã Lực Nặc Lấy tên của người thợ đá (Thánh Marinus) 89 Vatican Tòa thánh Thiên chúa giáo Vatican Phạn Đế CươngVa Ti Căng Vùng đất tiên tri 90 Malta Cộng hòa Malta Mã Nhi ThaMan Ta 91 Slovenia Cộng hòa Slovenia Những dân tộc cùng chung văn tự 92 Croatia Cộng hòa Croatia Người vùng núi 93 Bosna và Hercegovina Cộng hòa Bosnia & Herzegovina Ba Tư Ni Á và Hắc Tắc Ca Nhĩ Bosnia: từ tên sông Bosna; Herzegovina: lãnh địa của công tước 94 Montenegro Montenegro Hắc San Ngọn núi đen 95 Serbia Cộng hòa Serbia Đất nước của người Serbia 96 Kosovo Cộng hòa Kosovo Cánh đồng chim hoét 97 Albania Cộng hòa Albania A Nhĩ Ba Ni ÁAn Ban Ni An Ban|| Xuất xứ từ tên một bộ tộc người Illyria được gọi là Arbër và sau này là Albanoi, sống tại Albania ngày nay. Cái tên Albania được cho là đã xuất hiện từ thời cổ đại, có lẽ từ chữ alb (đồi) thời tiền Celtic, từ đó có tên dãy Alps, hay có thể là từ albh (trắng) trong ngôn ngữ Ấn-Âu, từ đó có Albino và Albanon, có lẽ ám chỉ tới những đỉnh núi tuyết phủ tại Albania. Tên gọi nước này, Shqipërisë, nghĩa là "Vùng đất của những con chim đại bàng", do vậy trên lá cờ nước này có một chú chim hai đầu và bởi có rất nhiều loài chim sống tại những vùng núi Albania 98 Hy Lạp Cộng hòa Hy LạpCự Liệt Cự Lạch Dã Văn Hy Lạt Elladha Yavan Đất nước của người Hellen 99 Bắc Macedonia Cộng hòa Bắc Macedonia Cựu Cộng hòa Nam Tư Macedonia Cao nguyênĐông Âu[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 100 Nga Liên bang Nga Nga La TưLa Sát Đất nước của người chèo thuyền 101 Ukraina Ukraine Tiểu NgaUy Kiên Ô Khắc Lan Vùng biên ải 102 Ba Lan Cộng hòa Ba Lan Lechia Đất nước đồng bằng 103 Belarus Cộng hòa Belarus Bạch Nga Vùng đất trắng của người Rus 104 Moldova Cộng hòa Moldova 105 Transnistria Cộng hòa Transnistria Bên kia sông Dniester 106 Séc Cộng hòa Séc Tiệp Khắc 107 Slovakia Cộng hòa Slovak 108 Hungary Hungary Hung Gia LợiMagyarorszag Mười bộ lạc 109 România Romania La Mã Ni ÁLỗ Mã Ni Dacia Đất nước của người La Mã 110 Bulgaria Cộng hòa Bulgaria Bảo Gia Lợi ÁBảo Lợi Gia Đất nước của người Bulgar Châu Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]Bắc Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 111 Canada Canada Gia Nã Đại Thôn làng hay ngôi lều 112 Hoa Kỳ Hợp chủng quốc Hoa Kỳ Mỹ Lợi KiênHuê Kỳ Hoa Kỳ Liên minh các quốc gia nằm tại châu Mỹ 113 Greenland Greenland Vùng đất xanh tươi, tươi tốt 114 Saint Pierre and Miquelon Vùng lãnh thổ Cộng đồng Saint Pierre & Miquelon Thánh Peter và Miquelon 115 Bermuda Quần đảo Bermuda Đặt theo tên của thuyền trưởng tìm ra nó Juan de BermudezTrung Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 116 México Liên bang Mexico Mặc Tây CaMễ Tây Cơ Bắt nguồn từ kinh đô của Đế chế Aztec vĩ đại với cái tên Mexico-Tenochtitlan, mà tên kinh đô này lại được đặt theo một tên gọi khác của dân tộc Aztec, dân tộc Mexica 117 Belize Belize Bá Lợi Tư Vùng đất sáng như tháp đèn 118 Guatemala Cộng hòa Guatemala Nguy Địa Mã Lợi Vùng đất của dân tộc chim ưng 119 El Salvador Cộng hòa El Salvador Tát Nhĩ Ngõa Đa Chúa cứu thế 120 Honduras Cộng hòa Honduras Hồng Đô Lạp Tư Sâu thẩm không trông thấy đáy 121 Nicaragua Cộng hòa Nicaragua Ni Gia Nạp Qua Đặt theo tên họ của thủ lĩnh bộ lạc India 122 Costa Rica Cộng hòa Costa Rica Ca Tư Đạt Lê Gia Bờ biển giàu có 123 Panama Cộng hòa Panama Ba Nã Mã Vùng cáNam Mỹ[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 124 Brasil Cộng hòa Liên bang Brazil Ba TâyBi Lê Diên Lô 1.Đất nước của gỗ mun 2. Được lấy từ cây Brazilwood khi người Bồ Đào Nha đặt chân lên vùng đất mới này 125 Argentina Cộng hòa Argentina Á Căn Đình Đất nước của bạc 126 Uruguay Cộng hòa Uruguay Ô Lạp Khuê, Điểu Hà Sông sinh sống của loài chim đẹp 127 Paraguay Cộng hòa Paraguay Ba Lạp Khuê Vùng đất có một con sông lớn 128 Chile Cộng hòa Chile Tri LợiChi Lê || Biên giới thế giới 129 Bolivia Nhà nước Đa dân tộc Bolivia Pha Lợi Duy ÁBô Li Va || Đặt theo tên nhà lãnh đạo Bolivar 130 Peru Cộng hòa Peru Bí Lỗ Kho bắp 131 Ecuador Cộng hòa Ecuador Ách Qua Đa Nhĩ Xích Đạo Quốc Vùng đất xích đạo 132 Colombia Cộng hòa Colombia Ca Luân Tỉ Á Đặt theo tên nhà thám hiểm Colombus 133 Venezuela Cộng hòa Venezuela Bolivar Ủy Nội Thụy Lạp Tiểu Venice 134 Suriname Cộng hòa Suriname Tô Lý Nam Lấy từ tên sông Suriname 135 Guyana Cộng hòa Hợp tác Guyana Khuê Á Ná Vùng sông nước 136 Guyane thuộc Pháp Guiana thuộc Pháp Nguy Gian Vùng sông nước thuộc PhápQuần đảo Tây Ấn[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 137 Quần đảo Falkland Quần đảo Falkland Malvinas Đặt theo tên của Anthony Cary, Tử tước xứ Falkland, Scotland 138 Quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich Quần đảo Nam Georgia & Nam Sandwich Đặt theo tên của Vua Georgia III và Bá tước thứ 4 xứ Sandwich của Anh 139 Cuba Cộng hòa Cuba Cổ Ba, Quy Ba 140 Jamaica Jamaica/ Ha-mai-ca Nha Mãi Gia Đảo suối 141 Haiti Cộng hòa Haiti Hải Địa Vùng đất có nhiều núi 142 Cộng hòa Dominica Cộng hòa Dominican Ngày chủ nhật 143 Quần đảo Cayman Quần đảo Cayman Đặt tên theo loài cá sấu Nam Mỹ 144 Puerto Rico Khối thịnh vượng chung Puerto Rico Bến cảng giàu có 145 Quần đảo Virgin thuộc Mỹ Quần đảo Virgin thuộc Mỹ Đặt theo biệt hiệu "Đồng trinh" của nữ hoàng Elizabeth I 146 Quần đảo Virgin thuộc Anh Quần đảo Virgin thuộc Anh Đặt theo biệt hiệu "Đồng trinh" của nữ hoàng Elizabeth I 147 Bahamas Khối thịnh vượng chung Bahamas Ba Ha Mã Biển nông 148 Quần đảo Turks và Caicos Quần đảo Turks & Caicos Đặt tên theo loài xương rồng Turk's-cap 149 Saint Kitts và Nevis Liên bang Saint Kitts & Nevis Thánh Cơ Từ hòa Ni Duy Tư Thánh Christopher và Thánh mẫu Bạch tuyết 150 Anguilla Anguilla Con lươn 151 Saint Barthélemy Cộng đồng Saint Barthélemy Đặt theo tên Thánh Barthelemy 152 Montserrat Montserrat Đặt theo tên núi Montserrat ở Catalonia 153 Saba Đặc khu Saba Buổi sáng 154 Sint Eustatius Đặc khu Eustatius Đặc theo tên của Thánh Eustatius 155 Dominica Khối thịnh vượng chung Dominica Đa Mễ Ni Gia Ngày nghỉ ngơi 156 Grenada Grenada Cách Lâm Nạp Đạt Núi đồi người xa quê 157 Barbados Barbados Ba Ba Đa Tư Đảo râu dài 158 Saint Vincent và Grenadines Saint Vincen & The Grenadines Thánh Văn Sâm Đặc hòa Cách Lâm Nạp Đinh Tư Thánh Vincent 159 Antigua và Barbuda Antigua & Barbuda An Đề Qua hòa Ba Bồ Đạt Lâu đời 160 Saint Lucia Saint Lucia Thánh Tư Tây á Lễ thánh Lucia 161 Trinidad và Tobago Cộng hòa Trinidad & Tobago Đặc Lập Hi Đạt hòa Đa Ba Ca Chim ông và thuốc lá 162 Aruba Aruba 163 Bonaire Đặc khu Bonaire 164 Curaçao Nước Curaçao Trái tim 165 Saint Martin Cộng đồng Saint Martin Thánh Martin 166 Sint Maarten Sint Maarten Thánh Martin 167 Martinique Martinique Đảo hoa 168 Guadeloupe Guadeloupe Đặt theo tên một thị trấn ở Tây Ban NhaChâu Phi[sửa | sửa mã nguồn]Bắc Phi[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 169 Ai Cập Cộng hòa Ả Rập Ai Cập Y Diệp Đất nước rộng lớn 170 Libya Nhà nước Libya A Lạp Bá Lợi Tỉ Á Nơi ở của giống người da trắng 171 Tunisia Cộng hòa Tunisia Đột Ni Tự Thị trấn nhỏ lâu đời 172 Algérie Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Algeria A Nhĩ Cập Lợi Á Không phải là đảo quốc 173 Maroc Vương quốc Maroc Ma Lạc Ca Thắng địa nghỉ mát 174 Tây Sahara Cộng hòa Dân chủ Ả Rập Sarawi Phía tây sa mạc Sahara 175 Sudan Cộng hòa Sudan Tô Đan Đất nước của người da đenNam Phi[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 176 Nam Phi Cộng hòa Nam Phi Đặt theo vị trí địa lý 177 Lesotho Vương quốc Lesotho Lai Tố Thác Đất của người Basotho 178 Eswatini Vương quốc Eswatini Tư Uy Sĩ Lan Đất nước của người Swazi 179 Namibia Cộng hòa Namibia Nạp Mê Tỉ Á Đồng bằng lớn 180 Botswana Cộng hòa Botswana Bác Từ Ngõa Nạp Vùng đất của người BotswanaTây Phi[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 181 Mauritanie Cộng hòa Hồi giáo Mauritania Đất nước của người Moors 182 Mali Cộng hòa Mali Đất nước của loài Hà mã 183 Niger Cộng hòa Niger Dòng sông trong lòng sông 184 Nigeria Cộng hòa Liên bang Nigeria Nơi con sông Niger chảy qua 185 Sénégal Cộng hòa Sénégal Thuyền độc mộc 186 Gambia Cộng hòa Gambia Đất nước của các con sông 187 Guinea Cộng hòa Guinea Vùng đất của những người da đen 188 Guiné-Bissau Cộng hòa Guinea Bissau Phía trước chính là ngôi làng 189 Cape Verde Cộng hòa Cape Verde Góc biển xanh 190 Sierra Leone Cộng hòa Sierra Leone Núi sư tử 191 Liberia Cộng hòa Liberia Vùng đất của những người da đen giành được tự do 192 Bờ Biển Ngà Cộng hòa Bờ Biển Ngà Côte d'Ivoire 193 Burkina Faso Burkina Faso Mãnh đất tôn nghiêm 194 Ghana Cộng hòa Ghana Lãnh tụ thời chiến 195 Togo Cộng hòa Togo Đất nước bên bờ hồ 196 Benin Cộng hòa Benin Bờ biển nô lệ 197 Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha Saint Helena, Ascension & Tristan da Cunha Đặt theo tên của thánh Helena và các đảoTrung Phi[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 198 Tchad Cộng hòa Tchad Sạ ĐặcChad Nước mênh mang 199 Cộng hòa Trung Phi Cộng hòa Trung Phi Lấy tên theo vị trí địa lý 200 Cameroon Cộng hòa Cameroon Ca Mạch Long Quốc gia của con sông Tôm 201 Cộng hòa Dân chủ Congo Cộng hòa Dân chủ Congo Cương Quả Zaire Trát Y Nhĩ Đất nước của sông Zaire 202 Cộng hòa Congo Cộng hòa Congo Cương Quả Sông lớn 203 Gabon Cộng hòa Gabon Gia Bồng Lấy tên từ phục trang 204 Guinea Xích Đạo Cộng hòa Guinea Xích Đạo Xích Đạo Kỉ Nội Á Vùng đất của người da đen thuộc Xích Đạo 205 São Tomé và Príncipe Cộng hòa Dân chủ São Tomé & Príncipe Thánh Đa Mĩ hòa Phổ Lâm Tây Á Thánh Tome và Đảo Hoàng tử 206 Angola Cộng hòa Angola An Ca Lạp Lấy từ tên quốc vươngĐông Phi[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 207 Nam Sudan Cộng hòa Nam Sudan Nam Tô Đan Đất nước phía nam của người da đen 208 Ethiopia Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia Ai Tái Nga Tỉ Á 209 Eritrea Nhà nước Eritrea Biển màu đỏ 210 Djibouti Cộng hòa Djibouti Cách Bố Đề Đất nước ven bờ biển nóng nực 211 Somalia Cộng hòa Liên bang Somalia Tố Mã Lý Sữa của sơn dương và bò 212 Somaliland Cộng hòa Somaliland Đất của sữa sơn dương và bò 213 Uganda Cộng hòa Uganda Đặt theo tên một vương quốc cổ của người Swahili 214 Rwanda Cộng hòa Rwanda Đất lành châu Phi 215 Burundi Cộng hòa Burundi Dân tộc Burundi 216 Kenya Cộng hòa Kenya Đất nước đà điểu 217 Tanzania Cộng hòa Thống nhất Tanzania Hợp thành từ hai địa danh Tanganyika và Zanzibar 218 Malawi Cộng hòa Malawi Đất nước lấp lánh ánh sáng của ngọn lửa 219 Mozambique Cộng hòa Mozambique Tương lai tươi sáng 220 Zambia Cộng hòa Zambia Lấy tên theo sông Zambezi 221 Zimbabwe Cộng hòa Zimbabwe Thành đáQuần đảo[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 222 Madagascar Cộng hòa Madagascar Đất nước của người Magalasy 223 Comoros Liên bang Comoros Quần đảo ánh trăng nhỏ 224 Seychelles Cộng hòa Seychelles Lấy theo tên Tử tước Seychelles 225 Mauritius Cộng hòa Mauritius Lấy từ tên của vị hoàng tử Hà Lan 226 Réunion Đảo Réunion Hòn đảo được hợp nhất 227 Mayotte Đặc khu hành chính Mayotte Hòn đảo của cái chết và hư hạiChâu Đại Dương[sửa | sửa mã nguồn]Australasia[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 228 Úc Thịnh vượng chung Úc Úc Đại Lợi Á, Áo Đại Lợi Á, Ôx-xtrây-li-a Miền đất phương Nam 229 New Zealand New Zealand Tân Tây Lan Lục địa mới ở biển 230 Đảo Norfolk Lãnh thổ Đảo Norfolk Đặt theo tên vùng Norfolk của Anh 231 Đảo Giáng Sinh Lãnh thổ Đảo Giáng Sinh Giáng Sinh 232 Quần đảo Cocos (Keeling) Lãnh thổ Quần đảo Cocos (Keeling) Đặt theo tên thuyền trưởng William KeelingMelanesia[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 233 Papua New Guinea Nhà nước Độc lập Papua New Guinea Đất của người tóc xoăn 234 Quần đảo Solomon Quần đảo Solomon Cung điện vàng của vua Solomon 235 Vanuatu Cộng hòa Vanuatu Đất vĩnh viễn thuộc về chúng ta 236 Fiji Cộng hòa Fiji Đảo lớn nhất 237 Nauru Cộng hòa Nauru Tên của một dân tộc 238 New Caledonia New Caledonia Tân Thế giới Scotland mới (Caledonia là tên cổ của Scotland bằng tiếng Latin)Micronesia[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 239 Liên bang Micronesia Liên bang Micronesia Quần đảo của những đảo nhỏ 240 Palau Cộng hòa Palau Quần đảo san hô ngầm 241 Kiribati Cộng hòa Kiribati Tên của một nhà thám hiểm Anh 242 Quần đảo Marshall Cộng hòa Quần đảo Marshall Tên của thuyền trưởng Anh 243 Guam Lãnh thổ Guam Quần đảo của cánh bườm tam giác 244 Quần đảo Bắc Mariana Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana Đặt theo tên đức mẹ MariaPolynesia[sửa | sửa mã nguồn]STT Quốc gia và vùng lãnh thổ Tên gọi chính thức Tên khác Ý nghĩa tên gọi quốc gia 245 Tuvalu Tuvalu Quần đảo Ellice Quần đảo của chín hòn đảo 246 Tonga Vương quốc Tonga Thánh địa 247 Samoa Nhà nước Độc lập Samoa Quần đảo của nhà hàng hải 248 Samoa thuộc Mỹ Samoa thuộc Mỹ Quần đảo của nhà hàng hải thuộc Mỹ 249 Polynesia thuộc Pháp Polynesia thuộc Pháp Đặt tên theo nhóm người Polynesia 250 Wallis và Futuna Lãnh thổ Quần đảo Wallis & Futuna Đặt theo tên nhà thám hiểm người Anh, Samuel Wallis 251 Quần đảo Cook Quần đảo Cook Đặt tên theo thuyền trưởng James Cook 252 Niue Niue Nhìn thấy trái dừa 253 Tokelau Tokelau Gió 254 Quần đảo Pitcairn Pitcairn, Henderson, Ducie và Oeno Đặt theo tên chuẩn úy Robert Pitcairn, người đầu tiên nhìn thấy hòn đảo 255 Đảo Phục Sinh Đảo Phục Sinh Đặt tên theo lễ Phục SinhTham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
|