Công thức hóa học lớp 8 bài tập trang 33

Giải bài tập Hóa học trang 33, 34 SGK bài Công thức hóa học với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Hóa học lớp 8, các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải môn Hóa.

  1. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ VỀ CÔNG THỨC HÓA HỌC

Công thức hóa học: dùng để biểu diễn chất gồm một kí hiệu hóa học (đơn chất) hay hai, ba.. kí hiệu hóa học (hợp chất) và chỉ số ghi ở mỗi chân kí hiệu

Ý nghĩa: mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất (trừ chất kim loại), cho biết nguyên tố tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tố và phân tử khối.

  1. Giải bài tập trong sách giáo khoa trang 33, 34 hóa học lớp 8

Bài 1. (trang 33 SGK Hóa 8 chương 1)

Hãy chép các câu sau đây với đầy đủ các cụm từ thích hợp

Đơn chất tạo nên tử một… nên công thức hóa học chỉ gồm, một…

Còn… tạo nên từ hai, ba… nên công thức hóa học gồm hai, ba…

Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số… có trong một ….

Hướng dẫn giải bài 1:

Đơn chất tạo nên tử một nguyên tố hóa học nên công thức hóa học chỉ gồm, một kí hiệu hóa học.

Còn hợp chất tạo nên từ hai, ba nguyên tố hóa học nên công thức hóa học gồm hai, ba kí hiệu hóa học.

Chỉ số ghi ở chân kí hiệu hóa học, bằng số nguyên tử có trong một phân tử.

Bài 2. (trang 33 SGK Hóa 8 chương 1)

Cho công thức hóa học của các chất sau:

  1. Khí clo Cl2
  1. Khí metan CH4
  1. Kẽm clorua ZnCl2
  1. Axit sulfuric H2SO4

Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.

Hướng dẫn giải bài 2:

  1. Khí clo Cl2: là đơn chất thể khí tạo ra bởi nguyên tố clo: Phân tử gồm hai nguyên tử liên kết với nhau.

Phân tử khối bằng : 35,5 x 2 = 71 đvC.

  1. Khí metan CH4: là hợp chất thể khí do hai nguyên tố C và H tạo ra.

Phân tử khối bằng 12 + 4 = 16 đvC

  1. Kẽm clorua: ZnCl2: là hợp chất do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.

Trong một phân tử có 1 Zn và 2 Cl.

Phân tử khối bằng 65 + 35,5 x 2 = 136 đvC.

  1. Axit sunfuric H2SO4: là hợp chất do ba nguyên tố là H, S và O tạo nên. Trong một phân tử có 2 H, 1S và 4 O

Phân tử khối bằng : 2 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC.

Bài 3. (trang 34 SGK Hóa 8 chương 1)

Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất:

  1. Caxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1 Ca và 1 O.
  1. Ammoniac,l biết trong phân tử có 1 N và 3 H.
  1. Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1 Cu, 1 S và 4 O.

Hướng dẫn giải bài 3:

  1. CTHH: CaO.

Phân tử khối CaO = 40 + 16 = 56 đvC.

  1. CTHH: NH3

Phân tử khối NH3 = 14 + 3 = 17 đvC.

  1. CTHH: Cu2SO4

Phân tử khối CuSO4 = 64 + 32 + 16. 4 = 160 đvC.

Bài 4. (trang 34 SGK Hóa 8 chương 1)

  1. Các cách viết sau chỉ ý gì: 5 Cu; 2 NaCl; 3 CaCO3;
  1. Dùng chữ số và công thức hóa học để diễn đạt những ý sau: Ba phân tử oxi, sáu phân tử canxi oxit, năm phân tử đồng sunfat.
  1. Hóa trị của nguyên tố (hay nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử (hay nhóm nguyên tử).
  1. Khi xác định hóa trị lấy hóa trị của H làm đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị.

Bài 2. Trang 32 VBT Hóa học 8: Hãy xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau đây:

  1. KH, H2S, CH4
  1. FeO, Ag2O, NO2

Lời giải

a)

KH

H2S

CH4

K hóa trị I

S hóa trị II

C hóa trị IV

b)

FeO

Ag2O

NO2

Fe hóa trị II

Ag hóa trị I

N hóa trị IV

Bài 3. Trang 32 VBT Hóa học 8:

  1. Nêu quy tắc hóa trị với hợp chất hai nguyên tố. Lấy công thức hóa học của hai hợp chất trong câu trên làm thí dụ.
  1. Biết công thức hóa học K2SO4, trong đó K hóa trị I, nhóm (SO4) hóa trị II. Hãy chỉ ra công thức hóa học trên là công thức phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị.

Lời giải

  1. Quy tắc hóa trị đối với hợp chất chứa hai nguyên tố: Trong công thức hóa học, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.

Thí dụ:

Trong Ag2O, Ag có chỉ số là 2, hóa trị là I; O có chỉ số là 1, hóa trị là II. Ta có: 2.I = 1.II

  1. Công thức hóa học K2SO4 phù hợp đúng theo quy tắc hóa trị vì: I.2 = II.1

Bài 4. Trang 32 VBT Hóa học 8

  1. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết Cl hóa trị I:

ZnCl2, CuCl, AlCl3.

  1. Tính hóa trị của Fe trong hợp chất FeSO4

Lời giải

a)

ZnCl2

CuCl

AlCl3

Zn hóa trị II

Cu hóa trị I

Al hóa trị III

  1. Tính hóa trị a của Fe trong hợp chất FeSO4

1.a = 1.II rút ra a = II

Bài 5. Trang 32 VBT Hóa học 8:

  1. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau:

P(III) và H; C(IV) và S(II); Fe(III) và O.

  1. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

Na(I) và (OH)(I) ; Cu(II) và (SO4)(II); Ca(II) và (NO3)(I).

Lời giải

a)

P(III) và H

C(IV) và S(II)

Fe(III) và O

Công thức dạng chung

PxHy

CxHy

FexOy

Theo quy tắc hóa trị

x.III = y.I

x.IV = y.II

x.III = y.II

Chuyển thành tỉ lệ

xy=IIII=13

xy=IIIV=12

xy=IIIII=23

Công thức hóa học

PH3

CS2

Fe2O3

b)

Na(I) và (OH)(I)

Cu(II) và (SO4)(II)

Ca(II) và (NO3)(I)

Công thức dạng chung

Nax(OH)y

Cux(SO4)y

Cax(NO3)y

Theo quy tắc hóa trị

x.I = y.I

x.II = y.II

x.II = y.I

Chuyển thành tỉ lệ

xy=II=11

xy=IIII=11

xy=III=12

Công thức hóa học

NaOH

CuSO4

Ca(NO3)2

Bài 6. Trang 33 VBT Hóa học 8: Một số công thức hoá học viết như sau:

MgCl, KO, CaCl2, NaCO3.

Cho biết: Cl, K, Na có hóa trị I; Mg, Ca nhóm (CO3) có hóa trị II. Hãy chỉ ra những công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng.

Lời giải

Kiểm tra quy tắc hóa trị

Kết luận

Sửa lại

MgCl

1.II = 1.I

Sai

1.II = 2.I MgCl2

KO

1.I = 1.II

Sai

2.I = 1.II K2O

CaCl2

1.II = 2.I

Đúng

NaCO3

1.I = 1.II

Sai

2.I = 1.II Na2CO3

Bài 7. Trang 33 VBT Hóa học 8: Hãy chọn công thức hóa học phù hợp với hóa trị IV của nitơ trong số các công thức cho sau đây:

NO, N2O3, N2O, NO2.

Lời giải

Tính hóa trị a của N

NO

a = 1.II1 = II

N2O3

a = 3.II2 = III

N2O

a = 1.II2 = I

NO2

a = 2.II1 = IV

Vậy công thức hóa học phù hợp là NO2

Bài 8. Trang 33 VBT Hóa học 8:

  1. Tìm hóa trị của Ba và nhóm (PO4) trong bảng 1 và bảng 2 ( trang 42, 43).
  1. Hãy chọn công thức hóa học đúng trong số các công thức cho sau đây :
  1. BaPO4
  1. BaPO24
  1. Ba3PO4
  1. Ba3(PO4)2

Lời giải

  1. Hóa trị của Ba là II, nhóm (PO4) là III
  1. Công thức hóa học đúng là Ba3(PO4)2 vì theo quy tắc hóa trị 3.II = 2.III

Xem thêm các bài Giải Vở bài tập Hóa học 8 hay khác:

  • Vở bài tập Hóa 8 Bài 10 trang 30,31
  • Vở bài tập Hóa 8 Bài 10.1 trang 34
  • Vở bài tập Hóa 8 Bài 10.6 trang 34
  • Vở bài tập Hóa 8 Bài 10.7 trang 34
  • Vở bài tập Hóa 8 Bài 10.8 trang 34

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Hóa học lớp 8 hay khác:

  • Giải bài tập Hóa học 8
  • Video Giải bài tập Hóa 8
  • Giải sách bài tập Hóa 8
  • Lý thuyết & 400 Bài tập Hóa học 8 (có đáp án)
  • Top 70 Đề thi Hóa học 8 có đáp án
  • Công thức hóa học lớp 8 bài tập trang 33
    Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn SALE shopee tháng 12:

  • Đồ dùng học tập giá rẻ
  • Sữa dưỡng thể Vaseline chỉ hơn 40k/chai
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Công thức hóa học lớp 8 bài tập trang 33

Công thức hóa học lớp 8 bài tập trang 33

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Hóa học 8 hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở bài tập Hóa học lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.