Đại học Ngoại ngữ học bao nhiêu năm

Từ xưa đến nay các trường Đại học ngoại ngữ ở Việt Nam cũng không ít, cũng có rất nhiều trường danh tiếng và chất lượng đào tạo tốt. Tuy nhiên theo xu hướng của giới trẻ cũng như những bậc phụ huynh thì lại muốn lựa chọn học tập tại những trường Cao đẳng ngoại ngữ. Lý do vì sao lại như vậy và nếu như học cao đẳng thì nên chọn học trường nào? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu ở bài viết hôm nay.

Đại học Ngoại ngữ học bao nhiêu năm

Các trường đại học ngoại ngữ ở Việt Nam

Các trường Đại học Ngoại ngữ ở Việt Nam hiện nay đã mất đi vị thế rất nhiều so với những năm trước đây. Nếu như Đại học trước đây là một cái gì đó rất to lớn thì hiện nay việc vào Đại học của một số trường lại rất dễ. Một lý do nữa đó là việc các bạn trẻ cũng có tư tưởng muốn chọn lựa cho mình khoảng thời gian học ngắn nhưng hiệu quả và đảm bảo về công việc trong tương lai sau này. Chính vì vậy mà hiện nay việc lựa chọn các trường Cao đẳng thay vì Đại học ngoại ngữ là rất nhiều. Tại sao lại như vậy, thì dưới đây sẽ là lý do:

4 lý do sinh viên lựa chọn các trường cao đẳng ngoại ngữ Việt Nam

- Trường Cao đẳng có thời gian đào tại ngắn:

Thay vì khoảng thời gian đào tạo dài hạn như những trường Đại học thì những trường Cao đẳng thường có sự đào tạo ngắn hạn hơn rất nhiều. Trường Đại học thường đaog tạo từ 4 đến 5 năm, tuy nhiên những trường cao đẳng chỉ đào tạo cao nhất là 3 năm.

Đại học Ngoại ngữ học bao nhiêu năm

- Trường Cao đẳng có hệ đào tạo không kém đại học:

Nếu như trước đây những trường Đại học thường là cấp cao hơn của trường Cao đẳng thì trong chuyên ngành ngoại ngữ thì chưa chắc là vậy. Hiện có ngày càng nhiều những trường ngoại ngữ hệ Cao đẳng mở ra cho những bạn học sinh với chất lượng đào tạo không hề thua kém mà đôi khi còn vượt lên trên cả những trường Đại học khác.

- Có cơ hội việc làm lớn:

Không những thời gian học ngắn mà cơ hội về việc làm của những bạn học Cao đẳng cũng không kém cạnh những trường Đại học, đôi khi còn hơn. Bởi khi ra trường trước bạn sẽ có được thời gian, kinh nghiệm nhiều hơn so với những bạn học Đại học phải tốn thêm 1 đến 2 năm học tập tiếp.

- Học phí hợp lý:

Đây cũng là vấn đề cốt lõi với những bạn sinh viên, chắc chắn rằng việc học ở ngôi trường Đại học thì học phí sẽ cao hơn nhiều so với việc bạn học ở trường Cao đẳng. Thời gian sau tốt nghiệp của trường Cao đẳng bạn có thể có được công việc ổn định với mức lương tốt trong khi đó những bạn học Đại học vẫn phải vùi đầu học tập trong trường.

Đại học Ngoại ngữ học bao nhiêu năm

 

Nên chọn lựa trường Cao đẳng Ngoại ngữ nào để học tập:

Với những chia sẻ ở trên thì không cần để chúng tôi nói mà rất nhiều bạn trẻ hiện nay chọn lựa học tập ngoại ngữ ở những trường Cao đẳng. Vấn đề ở đây là bạn nên lựa chọn được ngôi trường có chất lượng về đào tạo cũng như chất lượng về tất cả những mặt, có thể đem lại cho bạn nhiều cơ hội học tập cho tương lai. Trường Cao đẳng Ngoại ngữ và Công nghệ Việt Nam là một trong những trường có lịch sử lâu năm tuy nhiên lại có hệ đào tạo rất hiện đại, chạy theo xu hướng của nền giáo dục quốc tế, bạn có thể tham khảo để lựa chọn học tập. Trường được thành lập từ năm 2008 đến nay  đã được hơn 10 năm trong ngành, trường chuyên về ngoại ngữ, với rất nhiều những ngôn ngữ như Anh, Hàn, Nhật, Trung, và đặc biệt trong năm nay trường được vinh dự là trường cao đẳng đầu tiên được mở thêm khoa tiếng Đức cho những bạn có nguyện vọng học tập đăng ký.

Trường có hệ thống liên kết, hợp tác với những quốc gia lớn như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản,..và rất nhiều những nước khác tại khu vực có nền kinh tế vững mạnh. Đây chính là cơ hội lớn cho những bạn có mong muốn đi du học tại những quốc gia phát triển này. Đồng thời trường cũng liên kết với những doanh nghiệp, công ty lớn trong và ngoài nước chính vì vậy trường luôn đảm bảo cho những học viên tại trường khi tốt nghiệp có được công việc ổn định, với mức lương phù hợp với khả năng của mình.

Đại học Ngoại ngữ học bao nhiêu năm

Trường được biết đến là trường thuộc top những ngôi trường đào tạo về ngoại ngữ chất lượng nhất phía Bắc, bạn có thể hoàn toàn yên tâm. Ngoài ra trường cũng thực hiện tuyển sinh theo hướng tuyển thẳng, bằng điểm và học bạn, tạo được điều kiện rất lớn cho những bạn muốn tiếp tục học tập. Học phí trường cũng rất hợp lý, luôn có những ưu đãi về học phí cũng như những chương trình học bổng hấp dẫn cho những bạn có điểm cao, học bạ ưu tú hay trong quá trình học có được thành tích tốt.

Trường nằm tại địa chỉ 131 Thái Thịnh, phường Thịnh Quang, quận Đống Đa, tp Hà Nội. Nếu như bạn muốn tham gia học tập tại đây bạn có thể gọi đến hotline 0963 689 586 hoặc 0942 689 586 để được hỗ trợ chi tiết hoặc truy cập vào web: http://vxtcollege.edu.vn/ để biết thêm chi tiết về trường nhé!

Thay vì học tập tại các trường Đại học Ngoại ngữ ở Việt Nam thì hãy chọn lựa Trường Cao đẳng Ngoại ngữ và Công nghệ Việt Nam để có được hệ đào tạo trong thời gian ngắn, có được kiến thức chuyên sâu, cơ hội du học và làm việc tại những quốc gia lớn trên thế giới với mức học phí hợp lý nhất.

Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQG Hà Nội

-

THÔNG TIN TUYỂN SINH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2022

*********

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ

MÃ TRƯỜNG:QHF

Địa chỉ: Số 2 đường Phạm Văn Đồng, Cầu Giấy, Hà Nội

ĐT: 024.37547269 (P. Hành chính tổng hợp), 024.37548137 (P. Đào tạo)

Hotline: 0979292969

Website: http://ulis.vnu.edu.vn

>> Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào năm 2022

PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH (Đối với chương trình đào tạo chuẩn):

Phương thức xét tuyển 1: Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển.

Điều kiện tiên quyết:Yêu cầu bắt buộc cho tất cả các nhóm đối tượng dưới đây làTốt nghiệp Trung học phổ thông, đạt hạnh kiểm Tốt trong 3 năm học THPTvà có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GDĐT, ĐHQGHN và Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN quy định.

Nhóm đối tượng 1:Xét tuyển thẳngtheo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

1.1 Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc;

1.2 Thí sinh là thành viên chính thức đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế;

1.3 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ;

Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ được ưu tiên xét tuyển vào trường.

1.4 Thí sinh đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên;

Thí sinh đoạt giải khuyến khích trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia các môn trong các tổ hợp xét tuyển vào Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN (trừ môn Ngoại ngữ) và điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) môn Ngoại ngữ đạt từ 7,0 trở lên được ưu tiên xét tuyển vào trường.

1.5 Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại Trường ĐH Ngoại ngữ – ĐHQGHN, đáp ứng được yêu cầu quy định tại Điều 6 Thông tư số 30/2018/TT-BGDĐT ngày24/12/2018.

Nhóm đối tượng 2: Xét tuyển thẳng theo Quy định của ĐHQGHN

2.1 Học sinh hệ chuyên của 2 trường trung học phổ thông (THPT) chuyên thuộc ĐHQGHN và học sinh hệ chuyên các trường THPT chuyên cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong cả nước đáp ứngMỘTtrong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên chính thức đội tuyển dự kỳ thi Olympic quốc tế hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;

c) Là thành viên chính thức của đội tuyển tham dự kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ hoặc các cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật quốc gia;

d) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

2.2 Học sinh hệ không chuyên của các trường THPT thuộc ĐHQGHN đáp ứngMỘTtrong các tiêu chí sau:

a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi Olympic hoặc các cuộc thi sáng tạo, triển lãm khoa học kỹ thuật khu vực, quốc tế;

b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN môn Ngoại ngữ;

c) Có điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên và điểm trung bình chung học tập của 3 môn thuộc tổ hợp xét tuyển mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,5 trở lên và có kết quả thi tốt nghiệp THPT đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của ngành.

2.3 Học sinh các trường THPT trên toàn quốc đáp ứngMỘTtrong các tiêu chí sau:

a) Là thành viên tham gia cuộc thi tháng của chương trình“Đường lên đỉnh Olympia”do Đài truyền hình Việt Nam tổ chức hàng năm và có điểm trung bình chung học tập 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên;

b) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương các môn trong các tổ hợp xét tuyển và điểm trung bình chung học tập mỗi học kỳ trong 5 học kỳ (năm lớp 10, 11 và học kỳ 1 năm lớp 12) đạt từ 8,0 trở lên.

Nhóm đối tượng 3: Xét tuyển thẳng các thí sinh có chứng chỉ quốc tế SAT, A-Level, ACT và các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế

3.1 Thí sinh có chứng chỉ quốc tế A-Level của Trung tâm Khảo thí Đại học Cambridge (Anh) có kết quả 3 môn thi trong đó bắt buộc có môn Toán hoặc Ngữ văn theo các tổ hợp quy định của ngành đào tạo tương ứng đảm bảo mức điểm mỗi môn thi đạt từ 60/100 điểm trở lên (tương ứng điểm C, PUM range ≥ 60);

3.2 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt điểm từ 1100/1600 trở lên.Mã đăng ký của ĐHQGHN với Tổ chức thi SAT (The College Board)7853-Vietnam National University-Hanoi(thí sinh phải khai báo mã đăng ký trên khi đăng ký thi SAT);

3.3 Thí sinh có kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa ACT (American College Testing) đạt điểm từ 22/36;

3.4 Thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh IELTS từ 6.0 trở lên hoặc chứng chỉ TOEFL iBT đạt từ 79 điểm trở lên hoặc chứng chỉ VSTEP của trường Đại học Ngoại ngữ – ĐHQGHN từ C1 trở lên (chứng chỉ còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm kể từ ngày dự thi) và có tổng điểm hai môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12 điểm trở lên trong kỳ thi THPT năm 2022;

3.5 Thí sinh có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế khác tiếng Anh đạt trình độ B2 hoặc tương đương trở lên và có tổng điểm 2 môn thi còn lại trong tổ hợp xét tuyển đạt tối thiểu 12 điểm trong kỳ thi THPT năm 2022.

Ghi chú:

Học sinh đạt giải trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia do Bộ Giáo dục & Đào tạo tổ chức hoặc kỳ thi chọn học sinh giỏi bậc THPT cấp ĐHQGHN trong các năm học ở bậc THPT được bảo lưu kết quả và được tuyển thẳng vào trường ĐHNN – ĐHQGHN khi đáp ứng đủ các tiêu chí hạnh kiểm Tốt 3 năm THPT và tốt nghiệp THPT.

Thí sinh có chứng chỉ năng lực Tiếng Anh được đăng ký xét tuyển thẳng vào tất cả các ngành học của Trường. Thí sinh có chứng chỉ năng lực các ngoại ngữ ngoài Tiếng Anh đăng ký xét tuyển thẳng vào ngành học tương ứng.

Các chứng chỉ phải còn hạn sử dụng trong khoảng thời gian 02 năm (tính từ ngày dự thi chứng chỉ đến thời điểm xét hồ sơ).

Các chứng chỉ ngoại ngữ sử dụng trong tuyển sinh đại học

Môn

Ngoại ngữ/

Ngành học

Chứng chỉ đạt yêu cầu

tối thiểu

Đơn vị cấp chứng chỉ

Tiếng Anh

IELTS 6.0 điểm

– British Council (BC)

– International Development Program (IDP)

TOEFL iBT 79 điểm

Educational Testing Service (ETS)

VSTEP C1

Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội (ULIS, VNU)

Tiếng Nga

TRKI-2

– Các trường Đại học ở LB Nga

– Viện tiếng Nga Quốc gia (A.X. Pushkin)

Tiếng Pháp

– TCF 350 điểm

– DELF B2

Trung tâm Nghiên cứu Sư phạm quốc tế (Centre International d’Etudes Pedagogiques – CIEP)

Tiếng

Trung Quốc

HSK cấp độ 4

Văn phòng Hán ngữ đối ngoại Trung Quốc (Hanban); Ủy ban Khảo thí trình độ Hán ngữ quốc gia (The National Committee for the Test of Proficiency in Chinese)

TOCFL cấp độ 4

Ủy ban Công tác Thúc đẩy Kỳ thi Năng lực Hoa ngữ Quốc gia (Steering Committee for the Test Of Proficiency-Huayu)

Tiếng Đức

– DSH B2

– TestDaF B2

– Goethe-Zertifikat B2

– DSD B2

– TELC B2

– ÖSD Zertifikat B2

– Các trường đại học Đức

– Viện TestDaF

– Viện Goethe (Goethe-Institut)

– KMK (Hội đồng Bộ trưởng văn hóa, giáo dục của Liên bang và các bang CHLB Đức)

– TELC B2 (TELC GmbH)

– Hiệp hội ÖSD (Cộng hòa Áo)

Tiếng Nhật

JLPT cấp độ N3

Quỹ Giao lưu Quốc tế Nhật Bản (Japan Foundation)

Tiếng Hàn

TOPIK II cấp độ 4

Viện Giáo dục Quốc tế Quốc gia (NIIED)

Phương thức xét tuyển 2: Xét bằng kết quả bài thi ĐGNL.

Điều kiện đăng ký xét tuyển: Điểm trung bình chung 5 học kỳ môn Ngoại ngữ ≥7.0 và điểm bài ĐGNL phải đạt từ 80 trở lên.

Thí sinh được đăng ký xét tuyển 01 nguyện vọng. HĐTS căn cứ vào kết quả thi ĐGNL của ĐHQGHN để xét tuyển từ cao xuống thấp cho đến khi hết chỉ tiêu

Phương thức xét tuyển 3: Xét bằng kết quả thi THPT.

Thí sinh được ĐKXT không giới hạn số nguyện vọng, số trường/khoa và phải sắp xếp nguyện vọng theo thứ tự ưu tiên từ cao xuống thấp (nguyện vọng 1 là nguyện vọng cao nhất). HĐTS căn cứ vào kết quả thi để xét tuyển vào tất cả các nguyện vọng của thí sinh đăng ký. Thí sinh chỉ trúng tuyển vào một nguyện vọng ưu tiên cao nhất trong danh sách các nguyện vọng đã đăng ký.

Xét tuyển theo từng tổ hợp bài thi/môn thi THPT đã công bố trên cơ sở nguyên tắc lấy tổng điểm (bao gồm cả ưu tiên khu vực và đối tượng) từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu. Điểm xét tuyển là tổng điểm các bài thi/môn thi theo thang điểm 10 đối với từng bài thi/môn thi của từng tổ hợp xét tuyển và cộng với điểm ưu tiên đối tượng, khu vực theo quy định Điều 7 của Quy chế tuyển sinh (ban hành theo Thông tư 09/2020/TT-BGDĐT ngày 07/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và được làm tròn đến hai chữ số thập phân. Mỗi ngành học chỉ có một điểm xét tuyển, không phân biệt điểm xét tuyển giữa các tổ hợp.

Đại học Ngoại ngữ học bao nhiêu năm
(ĐM: điểm môn, ƯT: ưu tiên, KV: khu vực, ĐT: đối tượng)

– Thời gian nhận ĐKXT và XT theo kế hoạch của Bộ GD&ĐT và của Đại học Quốc gia Hà Nội.

– Hình thức nhận ĐKXT/thi tuyển: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD-ĐT, Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2021 của ĐHQGHN và Thông báo tuyển sinh của Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN;

– Thí sinh trúng tuyển phải xác nhận nhập học trực tuyến, trực tiếp trong thời hạn quy định. Quá thời hạn quy định, thí sinh không xác nhận nhập học được xem như từ chối nhập học và HĐTS được xét tuyển thí sinh khác trong đợt xét tuyển bổ sung.

B.Đối với Hệ Đào tạo Quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính (do Đại học Southern New Hamsphire – Hoa Kỳ cấp bằng):

50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT.

50% chỉ tiêu xét tuyển sử dụng kết quả học tập ghi trong học bạ Trung học phổ thông. Điểm xét tuyển được tính theo công thức: Điểm xét tuyển = M1+ M2 + M3 + Điểm ƯT (M1 là điểm trung bình các môn lớp 10; M2 là điểm trung bình các môn lớp 11; M3 là điểm trung bình học kì I các môn lớp 12).

Hình thức nhận ĐKXT: trực tuyến hoặc trực tiếp tại cơ sở đào tạo theo quy định của Bộ GD&ĐT và Hướng dẫn công tác tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 của ĐHQGHN.

Chỉ tiêu tuyển sinh, Tổ hợp xét tuyển:

TT

Tên ngành

Mã ngành

Chỉ tiêu

Tổ hợp xét tuyển

Theo KQ thi THPT

Theo KQ thi THPT

Chương trình đào tạo chuẩn

1.

Sư phạm tiếng Anh

7140231

75

75

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh(D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

2.

Ngôn ngữ Anh

7220201

225

225

3.

Ngôn ngữ Nga

7220202

40

35

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga(D02)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

4.

Ngôn ngữ Pháp

7220203

50

50

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

5.

Sư phạm tiếng Trung Quốc

7140234

15

10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

6.

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

100

100

7.

Sư phạm Tiếng Đức

7140235

10

10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (D05)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

8.

Ngôn ngữ Đức

7220205

50

50

9.

Sư phạm tiếng Nhật

7140236

15

10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

10.

Ngôn ngữ Nhật

7220209

100

100

11.

Sư phạm tiếng Hàn Quốc

7140237

15

10

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, Toán, Tiếng Hàn(DD2)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

12.

Ngôn ngữ Hàn Quốc

7220210

100

100

13.

Ngôn ngữ Ả Rập

7220211

15

15

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

Tổng: 1600

810

790

Chương trình đào tạo Liên kết quốc tế

14.

Kinh tế – Tài chính***

7903124QT

175

175

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh(D01)

Toán, Lý, Tiếng Anh(A01)

Ngữ văn, KHXH, Tiếng Anh (D78)

Toán, KHTN, Tiếng Anh (D90)

(***) CTĐT chính quy – liên kết quốc tế học hoàn toàn tại Việt Nam. Ngành Kinh tế – Tài chính do trường Southern New Hampshire – Hoa Kỳ cấp bằng.

Đại học Ngoại ngữ học bao nhiêu năm