Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

Honda Civic thế hệ thứ 11 được ra mắt tại thị trường Việt Nam trong sáng ngày 16/2. Mẫu sedan hạng C Civic mới được giới thiệu quốc tế vào tháng 4/2022 và cập bến một số quốc gia Đông Nam Á vào tháng 8 như Singapore, Thái Lan.

Thế hệ thứ 11 này của Civic được thay đổi toàn diện, từ ngoại hình, nội thất và trang bị tiện nghi, động cơ cũng được tinh chỉnh. Honda Civic mới ra mắt tại Việt Nam có 3 phiên bản gồm bản tiêu chuẩn E, bản G và bản thể thao RS.

Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

\

Ngoại thất

Honda Civic E thế hệ mới sở hữu kiểu dáng thiết kế thuần sedan truyền thống hơn thế hệ tiền nhiệm. Xe Civic mới ra mắt có chiều dài cơ sở tăng thêm 35.5 mm, rộng hơn 12 mm. Cột A được dời về sau 50 mm, giúp tăng thêm vẻ trung tính và thanh lịch hơn.

Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

Honda Civic E sở hữu thiết kế mới khiến xe nhìn thấp và rộng hơn so với bản cũ. Trang bị đèn pha Halogen được mở rộng, các khe hút gió được làm nổi bật. Trang bị đèn ban ngày thiết kế thanh mảnh hình chữ L nằm ngang gợi nhớ đến đối thủ Hyundai Elantra. Lưới tản nhiệt kích thước lớn hơn so với thế hệ trước.

Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

Phần thân xe với khung gầm được thiết kế cao hơn. Gương chiếu hậu bên ngoài được dời xuống cửa thay vì trên cột A là cách hữu ích để hạn chế điểm mù đồng thời mở rộng tầm quan sát cho người lái. Nắp ca pô được kéo dài hơn một chút.

Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

Tổng thể thân xe được thiết kế thuôn dài và sang trọng hơn. Để ý các ô cửa sổ đã được nâng diện tích chứ không hạn chế tầm nhìn như Civic thế hệ 10. Bộ mâm và gương hậu sơn đen bóng kích thước 16 inch được trang bị tiêu chuẩn trên bản thể thao.

Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

Góc nhìn hông xe cho thấy các đường gân dập nổi sắc cạnh thể thao. Cửa xe không còn những mảng lồi lõm đầy khiêu khích nữa. Thiết kế mái sau trở về kiểu dáng sedan truyền thống chứ không còn phá cách kiểu lai Coupe nữa.

Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

Phần đuôi xe Civic E với đèn hậu LED sắc nét hơn, tạo dáng chiếu sáng chữ L tương tự như đèn ban ngày phía trước. Nắp cốp tạo hình cánh gió thể thao, badosoc sau trơn tru cùng cặp cặp ống xả kép sơn đen bóng hai bên. Không còn một chi tiết hay nét thiết kế nào ở thế hệ trước được giữ lại.

Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

Về màu sắc, Honda Civic thế hệ mới đem đến 03 tùy chọn màu ngoại thất gồm: xám kim loại, xám ngọc trai và xanh kim loại.

Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

Nội thất

Honda Civic E sở hữu khoang nội thất được thiết hoàn toàn mới với phong cách vuông vắn giống mẫu xe "đàn em" Honda City nhưng cao cấp hơn nhiều nhờ sự kết hợp với lối thiết kế của Accord. Cabin tùy chọn 02 tone màu: đen hoặc be.

Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

Vô lăng chất liệu Urethane điều chỉnh 4 hướng tích hợp nút điều chỉnh hệ thống âm thanh Đồng hồ sau vô-lăng sử dụng màn hình kỹ thuật số 7 inch.

Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

Xe sử dụng chất liệu ghế nỉ, hàng ghế sau gập 60:40 thông hoàn toàn với khoang chứa đồ. Hàng ghế sau còn được trang bị tựa tay tích hợp hộc đựng cốc và ngăn đựng tài liệu.

Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

Nổi bật ở khoang lái Honda Civic E không gì khác chính là sự xuất hiện của màn hình thông tin giải trí kích thước 7 inch tiêu chuẩn, hỗ trợ Apple Carplay, Android Auto. Phiên bản Civic E này được trang bị dàn âm thanh 4 loa.

Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

Một số chi tiết trong cabin được trang trí bằng các tấm ốp nhôm - kim loại thay cho đen bóng piano như thế hệ tiền nhiệm.

Honda Civic E đem lại không gian nội thất tương đương với thế hệ 10 nhưng có nhiều chỗ để chân hơn. Bảng táp lô được thiết kế dạng lưới tổ ong trải dài theo chiều ngang. Trang bị dàn điều hòa nằm dưới hệ thống thông tin giải trí. Xe Honda Civic E sử dụng điều hòa tự động 1 vùng, rất tiếc không có cửa gió hàng ghế sau.

Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

Honda Civic mới có ghế thiết kế "Body Stabilizing seat", đem đến sự thoải mái cho mọi hành khách trên những chuyến đi xa. Ghế ngồi có khung mới, đáy rộng hơn, phần đệm dày hơn và tựa lưng được nâng cao giúp tăng độ nâng đỡ cho thắt lưng và xương chậu.

Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

Vận hành

Honda Civic E thế hệ mới sử dụng động cơ 04 xy lanh, 1.5 lít DOHC VTEC Turbo, hộp số CVT. Động cơ sản sinh ra công suất 178 mã lực tại 6.000 vòng/ phút và mô men xoắn 240 Nm từ 1.700-4.500 vòng/ phút.

Đánh giá honda civic e 2023 năm 2024

Honda Civic vừa ra mắt tiếp tục sử dụng hộp số CVT như thế hệ trước nhưng được tinh chỉnh ít ma sát hơn và hệ dẫn động cầu trước. Sự khác nhau giữa các phiên bản chủ yếu nằm ở các trang bị tiêu chuẩn.

Hệ thống treo trước dạng MacPherrson và treo liên kết đa điểm phía sau. Honda Civic được cải thiện cảm giác lái và ổn định hơn. Hệ thống lái trợ lực cũng được tinh chỉnh tốt hơn. Mức tiêu hao nhiên liệu của Honda Civic 2023 ở mức 5.8 1 lít/ 100km.

An toàn

Các trang bị an toàn có mặt trên bản Honda Civic G bao gồm:

  • Phanh giảm thiểu va chạm (CMBS)
  • Đèn pha thích ứng tự động (AHB)
  • Kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp (ACC with LSF)
  • Giảm thiểu chệch làn đường (RDM)
  • Hỗ trợ giữ làn đường (LKAS)
  • Thông báo xe phía trước khởi hành (LCDN)

Các trang bị an toàn bị động có mặt trên Honda Civic bản G bao gồm:

  • Hệ thống cảnh báo chống buồn ngủ (Driver Attention Monitor)
  • Hệ thống hỗ trợ đánh lái chủ động (AHA)
  • Hệ thông cân bằng điện tử (VSA)
  • Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS)
  • Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS)
  • Hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD)
  • Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp (BA)
  • Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)
  • Camera lùi 3 góc quay (hướng dẫn linh hoạt)
  • Đèn cảnh báo phanh khẩn cấp (ESS)
  • Chức năng khóa cửa tự động theo tốc độ

Thông số kỹ thuật

Động cơ/ Hộp số Kiểu động cơ 1.5L DOHC VTEC TURBO, 4 xi-lanh thẳng hàng, 16 van Hộp số Vô cấp CVT Dung tích xi lanh (cm³) 1.498 Công xuất cực đại (Hp/rpm) 176 (131 kW)/6.000 Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) 240/1.700-4.500 Dung tích thùng nhiên liệu (lít) 47 Hệ thống nhiên liệu PGM-FI (Phun xăng trực tiếp) Mức tiêu thụ nhiên liệu

Được thử nghiệm bởi Trung tâm Thử nghiệm khí thải phương tiện cơ giới đường bộ (NETC), Cục Đăng kiểm Việt Nam theo tiêu chuẩn Phụ lục Q TCVN 6785 : 2015. Được kiểm tra và cấp giấy chứng nhận bởi Phòng Chứng nhận Chất lượng xe cơ giới (VAQ), Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Mức độ tiêu thụ nhiên liệu thực tế có thể thay đổi do điều kiện sử dụng, kỹ năng lái xe và tình trạng bảo dưỡng kỹ thuật của xe.