Đánh giá nguy cơ an toàn sinh học filetype doc năm 2024

Trần Xuân Thắng, Nguyễn Đức Trung, Vũ Mai Anh, & Bùi Thị Ngọc Hà. (2023). Đánh giá kiến thức an toàn sinh học và một số yếu tố liên quan đến kiến thức an toàn sinh học của sinh viên ngành kỹ thuật xét nghiệm y học Trường Đại học Y tế Công cộng năm 2021. Tạp chí Y Dược học Quân sự, 47(6). https://doi.org/10.56535/jmpm.v47i6.47

An toàn sinh học, Kỹ thuật Xét nghiệm y học, Đào tạo năng lực an toàn xã hội, Đại học Y tế Công cộng

Bài giảng Đánh giá nguy cơ sinh học - Khoa An toàn sinh học và Quản lý chất lượng sẽ giúp cho các bạn trình bày được lý do tại sao phải tiến hành đánh giá nguy cơ trong PXN; phân biệt được khái niệm “nguy hiểm”, “nguy cơ”; nêu được các bước trong quy trình đánh giá nguy cơ, sử dụng được biểu mẫu đánh giá nguy cơ.

Nội dung Text: Bài giảng Đánh giá nguy cơ sinh học - Khoa An toàn sinh học và Quản lý chất lượng

  1. ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ SINH HỌC Khoa An toàn sinh học và Quản lý chất lượng
  2. Mục tiêu bài học Sau bài học này học viên có khả năng: 1. Trình bày được lý do tại sao phải tiến hành đánh giá nguy cơ trong PXN? 2. Phân biệt được khái niệm “nguy hiểm”, “nguy cơ” 3. Nêu được các bước trong quy trình đánh giá nguy cơ 4. Sử dụng được biểu mẫu đánh giá nguy cơ
  3. Tại sao phải tiến hành đánh giá nguy cơ trong PXN?
  4. Tại sao phải tiến hành đánh giá nguy cơ trong PXN 1. Cẩm nang ATSH của WHO: “Đánh giá nguy cơ là vấn đề cốt lõi của an toàn sinh học” 2. Thông tư số 25/2012/TT-BYT, quy định về thực hành đối với PXN ATSH cấp II: “Người phụ trách ATSH và nhân viên PXN phải thực hiện đánh giá nguy cơ để áp dụng các biện pháp bảo đảm ATSH phù hợp”
  5. Thế nào là đánh giá nguy cơ
  6. Đánh giá nguy cơ Đánh giá nguy cơ là quá trình đánh giá nguy cơ gây hại của các mối nguy hiểm, từ đó xác định các biện pháp kiểm soát thích hợp Xác định Đánh giá Xác định biện pháp nguy hiểm nguy cơ kiểm soát nguy cơ
  7. Một số khái niệm
  8. Nguy hiểm  Nguy hiểm (hazard): yếu tố có khả năng gây hại
  9. Liệt kê các nguy hiểm trong phòng xét nghiệm?????
  10. Nguy hiểm trong PTN  Nguy hiểm vật lý  Nguy hiểm hóa học  Nguy hiểm sinh học
  11. Nguy hiểm vật lý  Điện  Lửa  Hơi nóng  Hơi lạnh  Áp suất…
  12. Nguy hiểm hóa học  Hóa chất nguy hiểm  Chất phóng xạ…
  13. Nguy hiểm sinh học  Vật liệu chứa tác nhân gây bệnh: mẫu bệnh phẩm, dụng cụ xét nghiệm, chất thải… TNGB Dụng cụ XN Dụng cụ XN Chất thải Mẫu XN
  14. Nguy hiểm sinh học  Cần xem xét đến các đặc điểm của TNGB:  Nhóm nguy cơ của tác nhân gây bệnh  Đường lây nhiễm  Liều lây nhiễm  Khả năng tồn tại của VSV ngoài môi trường  Yếu tố vật chủ  Sự sẵn có của các biện pháp phòng và điều trị hiệu quả
  15. Nguy cơ  Nguy cơ (risk): là khả năng xảy ra một sự kiện không mong muốn, liên quan đến một mối nguy hiểm cụ thể gây hậu quả Mức độ nguy cơ = Khả năng xảy ra x Hậu quả
  16. Phân biệt nguy hiểm, nguy cơ  Nguy hiểm, nguy cơ cao  Nguy hiểm, nguy cơ thấp
  17. Nguy cơ  Nguy cơ (risk): là khả năng xảy ra một sự kiện không mong muốn, liên quan đến một mối nguy hiểm cụ thể gây hậu quả Mức độ nguy cơ = Khả năng xảy ra x Hậu quả
  18. Ma trận đánh giá nguy cơ Ma trận 3 x 3 Hậu quả Khả năng xảy ra Nhẹ Trung bình Nặng Cao Chắc chắn Trung bình Cao Trung bình Cao Có khả năng Thấp Thấp Trung bình Hiếm khi Thấp Mức độ nguy cơ = Khả năng xảy ra x Hậu quả
  19. Khả năng xảy ra Mức Khả năng Mô tả/định nghĩa Ví dụ về tần suất độ xảy ra xảy ra 1. Hiếm khi Sự kiện chỉ xảy ra trong một số Xảy ra ít hơn 1 lần trường hợp đặc biệt trong vòng 20 năm 2. Có khả Sự kiện có khả năng xảy ra trong Xảy ra ít nhất 1 lần năng hầu hết các trường hợp trong vòng 5 năm 3. Chắc chắn Sự kiện dự kiến sẽ xảy ra trong Xảy ra ít nhất 1 lần hầu hết các trường hợp trong vòng 1 năm
  20. Hậu quả Mức độ Hậu quả Mô tả 1. Nhẹ Tai nạn nhỏ, sự cố tràn đổ hoặc lỗi thiết bị, hệ thống, có thể tự giải quyết mà không cần hỗ trợ 2. Trung Tai nạn gây ra thương tích nhẹ hoặc bị phơi bình nhiễm và yêu cầu hỗ trợ từ bên ngoài 3. Nặng Tai nạn nghiêm trọng, bị lây nhiễm có thể ảnh hưởng đến tính mạng con người