Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị không đổi

Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng [bỏ qua hao phí] một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng:

A.

100 V.

B.

200 V.

C.

220 V.

D.

110 V.

Đáp án và lời giải

Đáp án:B

Lời giải:

200 V.

Ta có:

với U2 = 100 V. [1]

- Nếu giảm n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì:

với U'2 = U
[2]

- Nếu tăng n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì:

với U"2 = 2U
[3]

Chia vế với vế của [2] và [3] ta được: 2 =

N2 = 3n.

- Nếu tăng 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì:

[4]

Từ [4] và [1] ta thấy:

U"2 = 2U = 200 V.

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Vật Lý lớp 12 - Đề kiểm tra trắc nghiệm 60 phút Chương 3 Dòng điện xoay chiều - Đề số 1

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • ** Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B có dạng: uAB = 100
    sin[100πt] [V]. Số chỉ của các vôn kế V1 và V2 lần lượt là U1 = 100
    [V] và U2 = 50
    [V]. Công suất tiêu thụ trong đoạn mạch là P = 100
    [W].

    Giá trị điện trở R tham gia trong mạch là:

  • Đặt một điện áp xoay chiều u = 10sin100t [V] vào hai đầu điện trở thuần R = 10 Ω. Biên độ của cường độ dòng điện xoay chiều chạy qua điện trở là:

  • Cho đoạn mạch như hình vẽ. Tổng trở của đoạn mạch là:

  • Một máy biến áp có hiệu suất bằng 1, số vòng dây của cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là 1000 vòng và 50 vòng. Điện áp hiệu dụng ở cuộn sơ cấp 220 V, cường độ dòng điện là 0,18 A. Hệ số công suất của mạch sơ cấp và mạch thứ cấp lần lượt là 1 và 0,9. Cường độ hiệu dụng ở mạch thứ cấp là:

  • Một đoạn mạch nối tiếp gồm một điện trở R có thể thay đổi được, tụ điện C và cuộn dây thuần cảm L. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U0cosωt [V]. Thay đổi R để công suất tiêu thụ trong mạch đạt giá trị P nhỏ hơn giá trị của công suất tiêu thụ cực đại Pmax. Khi đó, R có hai giá trị R1 và R2. Biểu thức nào sau đây là đúng khi biểu diễn mối liên hệ giữa R1 và R2:

  • Rôto của máy phát điện xoay chiều là nam châm có 5 cặp cực, quay với tốc độ 600 vòng/phút. Tần số của suất điện động do máy tạo ra là:

  • Một ống dây dàil=0,04m, gồm 4000 vòng quấn sát nhau, diện tích mỗi vòng dây là S = 2.10-3 [m2]. Nếu cho dòng điện I biến thiên từ 1 [A] đến 0 [A] trong thời gian Δt = 0,1 [s] thì suất điện động cảm ứng trung bình phát sinh trong ống dây trong thời gian Δt đó là:

  • ** Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A và B một hiệu điện thế xoay chiều u = U
    sin[100πt] [V], người ta thấy số chỉ của các vôn kế V1, V2 và ampe kế chỉ lần lượt như sau: 80 [V], 120 [V], 2 [A] [coi điện trở các vôn kế là rất lớn và các ampe kế là rất nhỏ]. Biết rằng hiệu điện thế hai đầu V3 trễ pha so với hiệu điện thế hai đầu V1 một góc 30°, hiệu điện thế hai đầu các vôn kế V1 và V2 lệch pha nhau một góc 120°.

    Các giá trị R và r tham gia trong mạch lần lượt là R = 20 Ω; r = 10 Ω.

    Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch có dạng:

  • Để làm lò sưởi điện người ta dùng vòng dây bằng:

  • Điện thế chậm pha so với dòng điện là

    chu kì trong đoạn mạch có:

  • Cường độ dòng điện qua cuộn cảm thuần i = 10cos[100πt–

    ] [A]. Biết rằng độ tự cảm của cuộn cảm là L = 0,2 H. Biểu thức điện áp ở hai đầu cuộn cảm là:

  • Một cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm L =

    [H], mắc nối tiếp với một tụ điện có điện dung C = 31,8 [μF]. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây có dạng u = 100sin[100πt +
    ] [V]. Biểu thức hiệu điện thế hai đầu tụ điện là:

  • Suất điện động tự cảm trong ống dây có hệ số tự cảm 0,1 [H] khi có dòng điện thay đổi đi qua theo vận tốc 200 [A/s] thì bằng:

  • Một dòng điện xoay chiều có biên độ I0 = 10 A chạy qua điện trở R trong thời gian là 30 phút thì nhiệt lượng toả ra trên điện trở là 9.105 J. Điện trở R có giá trị là:

  • Cho đoạn mạch RLC nối tiếp, trong đó có C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U0cosωt [V]. Thay đổi C để công suất tiêu thụ của mạch đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại của công suất tiêu thụ bằng:

  • Một máy biến thế có số vòng dây của cuộn sơ cấp là 2200 vòng mắc vào mạng điện 110 V. Để có thể thắp sáng bình thường bóng đèn 3 V thì số vòng của cuộn thứ cấp phải là:

  • Trong đoạn mạch điện xoay chiều tần số f, có hiệu điện thế hiệu dụng U và chỉ chứa tụ điện điện dung C thì:

  • Nam châm điện có tính chất:

  • Tìm câu phát biểu đúng trong số các câu dưới đây:

  • Cho một đoạn mạch AB gồm R, L, C nối tiếp với L thuần cảm. Khi tần số dòng điện qua mạch bằng 100 Hz thì điện áp hiệu dụng UR = 20 V, UC = 10

    V, UAB = 40 V và cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là I = 0,1 A. Hãy chọn thông tin đúng:

  • Giá trị của hiệu điện thế hiệu dụng trong mạng điện dân dụng:

  • Một điện trở, một tụ điện, một cuộn cảm được mắc nối tiếp với một nguồn điện xoay chiều. Nếu cảm kháng giảm thì tổng trở của mạch:

  • Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, trong đó tụ điện C có thể thay đổi được. Đặt một điện áp xoay chiều u = 120

    cos100πt [V] vào hai đầu đoạn mạch. Điện trở R = 240 Ω, cuộn dây có độ tự cảm L =
    H. Thay đổi C để điện áp trên hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Giá trị điện dung C bằng:

  • Một đèn làm việc với điện áp xoay chiều u = 220

    sin120πt [V]. Tuy nhiên đèn chỉ sáng khi điện áp đặt vào đèn có |u|≥ 155 V. Hỏi trung bình trong 1 giây có bao nhiêu lần đèn sáng?

  • ** Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A và B một hiệu điện thế xoay chiều u = U
    sin[100πt] [V], người ta thấy số chỉ của các vôn kế V1, V2 và ampe kế chỉ lần lượt như sau: 80 [V], 120 [V], 2 [A] [coi điện trở các vôn kế là rất lớn và các ampe kế là rất nhỏ]. Biết rằng hiệu điện thế hai đầu V3 trễ pha so với hiệu điện thế hai đầu V1 một góc 30°, hiệu điện thế hai đầu các vôn kế V1 và V2 lệch pha nhau một góc 120°.

    Các giá trị R và r tham gia trong mạch lần lượt là R = 20 Ω; r = 10 Ω.

    Giá trị của hiệu điện thế toàn mạch là:

  • Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng [bỏ qua hao phí] một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100 V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của cuộn này bằng:

  • Áp một hiệu điện thế xoay chiều U = 110 [V], f = 50 [Hz] vào hai đầu một cuộn dây có điện trở R = 30 [Ω]. Dòng điện trễφ = 30° so với điện thế. Công suất trung bình trong mạch là:

  • Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp một điện áp xoay chiều u = U

    cosωt [V]. Thay đổiω để lần lượt UR, UL, Ucđạt giá trị cực đại với ω0,ω1 và ω2. Mối liên hệ giữaω0,ω1 và ω2 là:

  • Dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz. Trong 1 s dòng điện đổi chiều:

  • Một đoạn mạch xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp. Điện trở R có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = U0cosωt [V]. Thay đổi R để công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại. Hệ số công suất bằng:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho tích phân

    . Khi đó:

  • Biết

    thì
    là :

  • Tính

    Kết quả là ?

  • Tính tích phân

    .

  • Hàmsố

    cóđạohàmlà:

  • Tính tích phân

    . Tính tích ab :

  • Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

  • Cho

    , với
    là các số nguyên dương. Khi đó:

  • Cho tích phân

    . Khi đó
    bằng:

  • Tính tích phân

    .

Video liên quan

Chủ Đề