Dđộ mạnh của chip cpu nằm ở thông số nào năm 2024

Muốn mua laptop phù hợp với công việc của mình, bạn cần tìm hiểu về bộ vi xử lý bao gồm ký hiệu Core “iX” và những con số kèm theo. Một điều rắc rối là các ký hiệu này thường khá giống nhau dẫn đến bạn dễ bị nhầm lẫn trong quá trình tham khảo.

Vì vậy, trong bài viết này Techzones xin chia sẻ cách đọc thông số chip intel trên laptop. Nào cùng tham khảo ngay thông tin hữu ích dưới đây nhé!

1. Chữ số đứng sau “Core i” trong có ý nghĩa gì?

Những con số đứng sau “i” cho chúng ta biết hiệu năng bao quát chung của vi xử lý. Tùy theo mỗi con số mà chúng có những đặc riêng như sau:

  • Chip Core “i3”: Đây là vi xử lý giá rẻ, với 2 nhân và tối đa 4 luồng có hiệu năng ổn định dành cho các dàn máy tính văn phòng, công sở,...
  • Chip Core “i5”: Đây là vi xử lý ở tầm trung với 4 nhân 8 luồng, so với dòng Core i3 thì i5 có hiệu năng tốt hơn.
  • Chip Core “i7”: Đây là vi xử lý cấp cao, với 4 nhân 8 luồng có hiệu năng tốt dành thích hợp với người dùng là dân thiết kế đồ họa hoặc game thủ,...
  • Chip Core “i9”: Đây là vi xử lý cao cấp nhất, có xung nhịp mạnh đáp ứng mọi tác vụ nặng. Dòng chip này phù hợp người dùng làm công nghệ, kỹ thuật hay thiết kế đồ chuyên nghiệp,...

Dđộ mạnh của chip cpu nằm ở thông số nào năm 2024

2. Ý nghĩa 4 chữ số đứng sau bộ vi xử lý Core iX

Đối với Ice Lake, Intel có một chút thay đổi so với cách đọc tên của các thế hệ trước như sau:

Dđộ mạnh của chip cpu nằm ở thông số nào năm 2024

  • Chữ số hàng nghìn trong 4 số đứng sau cho biết thế hệ ra đời của con chip. Ví dụ như chip CPU Core i5-1035G7 thì ở đây là CPU này thuộc thế hệ thứ 10.
  • Theo quy ước riêng của Intel thì chữ số thứ ba đại diện cho tốc độ xung nhịp. Chẳng hạn như Core i5 1065G7 có tốc độ xung nhịp cao hơn 100 MHz so với Core i5 1035G7 trong một khoảng thời gian tương tự.
  • Chữ số thứ tư đóng vai trò quan trọng nhất, vì nó cho bạn biết cách phân loại con chip tương ứng. Nếu là số “0” thì đây là chip Y-series có công suất tiêu thụ 9 watt phù hợp với các tác vụ xử lý nhẹ. Còn số “5” là chip U-series có công suất tiêu thụ 15 watt mạnh hơn một chút. Đặc biệt, số “8” đây là một chip mạnh của dòng Ice Lake mới của Intel với công suất tiêu thụ 28 watt và có thể ép xung lên tới 4 GHz.

3. Ký hiệu 2 chữ số cuối cùng trong thông số chip intel

  • Tiếp theo, 2 chữ số cuối cùng này dùng để chỉ khả năng tích hợp đồ họa. Tuy đồ họa của chip Ice Lake tốt nhưng không phải tất cả chúng đều mạnh. Điểm mấu chốt nằm ở con số phía sau chữ G.
  • Chẳng hạn như “G7”: trong đó “G” ám chỉ CPU có nhân đồ họa tích hợp, còn con số theo sau nó thể hiện mức độ xử lý đồ họa của con chip đó. Ví dụ như đứng đầu sẽ là G7 tích hợp với 64 bộ xử lý, G4 sẽ có 48 bộ và G1 sẽ chỉ có 32 bộ.
  • Do vậy, nếu bạn nghe Intel nói rằng dòng chip Ice Lake 10nm của họ có thể chiến mọi tựa game ở độ phân giải Full HD bằng đồ họa tích hợp, thì hiểu rằng hãng đang ám chỉ khả năng của chip có đuôi là G7.

Qua bài viết trên, hy vọng sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cách đọc thông số chip intel, cũng như hiểu được ý nghĩa của những kí hiệu này.

CPU-Z là một trong những phần mềm miễn phí của CPUID, chạy trên hệ điều hành Windows. Phần mềm này có thể thu thập được những thông tin phần cứng của máy rất chi tiết về CPU, chipset, mainboard, size, timing, SPD, tần số bên trong và tần số bộ nhớ,…

Không giống như các lựa chọn giám sát phần cứng thay thế khác như là Core Temp, MSI Afterburner, thì ứng dụng này được hoàn toàn miễn phí, có sẵn cho các thiết bị Android. Tất cả sẽ được hiển thị dưới dạng thông tin bảng, người dùng có thể cuộn xuống để đọc một cách chi tiết hơn.

Để sử dụng phần mền này thì bạn truy cập vào link ở dưới và tải phần mềm kiểm tra cấu hình máy tính CPU Z: Tải phần mềm tại đây

Bạn chỉ cần bản CPU-Z tương thích với hệ thống của bạn, sau đó giải nén > và mở phần mềm lên

Dđộ mạnh của chip cpu nằm ở thông số nào năm 2024

Hướng dẫn bạn đọc hiểu các thông số trên phần mềm CPU-Z

Ý nghĩa các thông số trên CPU được xuất hiện trên phần mềm

Name: Tên của chip xử lý – (Intel Core i5 3470)

Code name: Tên của kiến trúc CPU hay còn gọi là thế hệ của CPU – (Ivy Bridge)

Packpage: Socket của CPU (Các kiểu socket như 478, 775, 1155… thông số này rất quan trọng khi bạn muốn nâng cấp CPU của mình. Bạn không thể đem 1 chip CPU socket 775 gắn lên socket khác (1155, 478…) và ngược lại.

Core Speed: Xung nhịp của chíp CPU, hay còn gọi là tốc độ của CPU.

Technology: Công nghệ Transistor, Ví dụ ở đây của mình là 22 nm, tức là Transistor, mỗi Transistor nằm trong con CHIP của các bạn có kích thước là 22 nm. Các bạn lưu ý là kích thước của Transistor càng nhỏ thì CPU của bạn chạy càng mát > rất tốt cho máy tính.

Core Voltage: Tức là điện áp cho nhân của CHIP, các dòng chíp hiện nay thường tự điều chỉnh xung nhịp và điện áp tiêu thụ để tiết kiệm điện năng.

Specification: Tên đầy đủ của CPU bạn đang dùng

Stepping: Phần này khá quan trọng, nó cho ta biết được các đợt chip được tung ta ngoài thị trường. Ví dụ ở đây của mình là 9, Stepping càng cao thì càng tốt và đã được fix các lỗi từ các bản trước đó. Nó tương tự như các bản vá của các phần mềm hay Windows đó.

Revision: Là thông tin phiên bản, cũng tương tự như ở phần Stepping.Instructions: Đây là các tập lệnh để Chip xử lý.

Core Speed: Xung nhịp của CPU, xung nhịp này thường xuyên dao động để tiết kiệm điện năng.

Level 2: Thông số về bộ nhớ đệm, thông số này càng cao thì CPU càng ít bị tình trạng nghẽn dữ liệu khi xử lý. Ở đây máy của mình là Chíp Core i5 nên CPU có bộ nhớ

Cores và Threads: Số nhân và số luồng của CPU. Số này thường là số chẵn và thường được gọi là: CPU 2 nhân, CPU 4 nhân, CPU 6 nhân…

Dđộ mạnh của chip cpu nằm ở thông số nào năm 2024

Các thông số kỹ thuật trên CPU

2. Ý nghĩa các thông số trên Mainboard

Manufacturer: Là tên nhà sản xuất ra mainboard ( Ví dụ có các nhà sản xuất như: Gigabyte, Asus, Foxconn…)

Model: là model của mainboard. Thông tin này rất quan trọng trong quá trình tìm kiếm driver, mà không phải mở nắp thùng máy để xem trực tiếp. Ô tiếp theo 1.0 là thông tin về phiên bản, càng cao thì càng tốt nhé.

Chipset: Thông tin về chipset của main – vd: 945, 965, G31, G41, H61…

BIOS: Hiển thị các thông tin về hãng sản xuất BIOS , ngày tháng sản xuất và Version của BIOS.

Graphic Interface: (Giao tiếp đồ họa) Thông tin về khe cắm card đồ họa trên mainboard, phổ biến nhất hiện nay chỉ có 2 chuẩn là AGP và PCI-Express x16.

Width: Là độ rộng của băng thông.

Dđộ mạnh của chip cpu nằm ở thông số nào năm 2024

Các thông số trên Mainboard

3. Ý nghĩa các thông số trên RAM

Type: Hiển thị loại RAM (đời RAM) đang sử dụng trên máy (Có các loại RAM như DDR, DDR2, DDR3…)

Size: Là tổng dung lượng RAM đang sử dụng trên máy của bạn.

Channel: Nếu hiển thị là Single tức là bạn đang gắn 1 thanh RAM hoặc main không hỗ trợ chế độ chạy kênh đôi, nếu hiện Dual là RAM đang chạy ở chế độ kênh đôi (tốc độ nhanh hơn) điều này cũng đồng nghĩa bạn đang gắn 2 hoặc nhiều thanh RAM.

Dđộ mạnh của chip cpu nằm ở thông số nào năm 2024

Nhãn hiệu, thông số và số lượng các khe RAM

4. Ý nghĩa thông số SPD (số khe cắm RAM)

Slot

2: Nhấn mũi tên thả xuống sẽ hiển thị số lượng khe cắm RAM. Thông thường máy tính sẽ có 2 hoặc 4 khe cắm Ram. Slot

2 có nghĩa là thanh RAM đang cắm ở khe thứ 2.

DDR3: Tức là kiểm Ram, có các kiểu như DDR2, DDR3, DDR4..

Module Size: Dung lượng RAM ở khe cắm đang xem. Đơn vị là MB (1GB = 1024MB). Như máy của mình ở đây là đang sử dụng thanh ram 4GB.

Max Bandwidth: (Tốc độ băng thông tối đa) Đây thực tế là thông số về bus RAM. Bạn chỉ cần đem nhân phần xung nhịp nằm trong dấu ngoặc đơn cho 2, sẽ ra bus của RAM hiện tại. Ví dụ: 800Mhz x 2 = 1600 >> Bus RAM là 1600

Manufacturer: Tên hãng sản xuất.

Dđộ mạnh của chip cpu nằm ở thông số nào năm 2024

Các thông số kỹ thuật trên Mainboard

5. Graphics – Xem thông tin về cạc đồ họa với CPU-Z

Display Device Selection: Nếu có nhiều card màn hình, phần này sẽ sáng lên và bạn chọn card tương ứng. Nếu chỉ có 1 card, phần này sẽ mờ đi như trên hình.

Name: Tên của hãng sản xuất chip đồ họa, phổ biến nhất là AMD và Geforce

Code name: Tên của chip đồ họa đang chạy trên máy tính.

Size: Dung lượng của card đồ họa.

Technology: Cũng giống như ở phần CPU mình đã nói, thông số này càng nhỏ càng tốt nhé.

Type: Kiểu xử lý vd: 64-bit, 128-bit, 256-bit. Thông số này càng cao, card của bạn càng cao cấp và xử lý đồ họa tốt hơn.

Dđộ mạnh của chip cpu nằm ở thông số nào năm 2024

Các thông số kỹ thuật trên Graphics

Trên đây là toàn bộ cách sử dụng phần mềm CPU-Z và cách kiểm tra cấu hình máy tính trước khi khách hàng có thể quyết định mua máy tính xách tay nào tốt nhất. Người dùng bản Setup về để cài đặt hoặc sử dụng bản Portable (.Zip) không cần cài đặt rất tiện lợi để mang theo trong USB. Hãy tiếp tục theo dõi những bài viết về công nghệ khác đến từ Phúc Anh