Đề bài - giải bài 6.13 trang 8 sách bài tập toán 6 kết nối tri thức với cuộc sống

\(a)\frac{1}{5} = \frac{6}{{30}};\frac{1}{6} = \frac{5}{{30}};\frac{2}{{15}} = \frac{4}{{30}};\frac{1}{{10}} = \frac{3}{{30}}\). Nhận thấy quy luật của dãy số này là, có cùng mẫu số là 30; tử số giảm dần 1 đơn vị. Do đó, phân số cần điền là \(\frac{2}{{30}} = \frac{1}{{15}}\)

Đề bài

Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật, hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó, rồi viết tiếp một phân số vào chỗ chấm.

\(\begin{array}{l}a)\frac{1}{5};\frac{1}{6};\frac{2}{{15}};\frac{1}{{10}};....\\b)\frac{1}{9};\frac{4}{{45}};\frac{1}{{15}};\frac{2}{{45}};....\end{array}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Quy đồng mẫu các phân số và phát hiện quy luật

Lời giải chi tiết

\(a)\frac{1}{5} = \frac{6}{{30}};\frac{1}{6} = \frac{5}{{30}};\frac{2}{{15}} = \frac{4}{{30}};\frac{1}{{10}} = \frac{3}{{30}}\). Nhận thấy quy luật của dãy số này là, có cùng mẫu số là 30; tử số giảm dần 1 đơn vị. Do đó, phân số cần điền là \(\frac{2}{{30}} = \frac{1}{{15}}\)

\(b)\frac{1}{9} = \frac{5}{{45}};\frac{4}{{45}};\frac{1}{{15}} = \frac{3}{{45}};\frac{2}{{45}}\). Nhận thấy quy luật của dãy số này là, có cùng mẫu số là 45; tử số giảm dần 1 đơn vị. Do đó, phân số cần điền là \(\frac{1}{{45}}\)