Để định dạng ký tự văn bản đã chọn ta thực hiện lệnh

BÀI 16. ĐỊNH DẠNG VĂN VẢN

Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản theo những thuộc tính của văn bản nhằm mục đích cho văn bản đ­ợc rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp ng­uời đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.

1. Định dạng kí tự

- Các thuộc tính định dạng kí tự:

  • Phông chữ (Font)
  • Cỡ chữ (Size)
  • Kiểu chữ (Style)
  • Màu chữ (Color)
  • ... và nhiều các thuộc tính khác.

- Để cài đặt các thuộc tính định dạng ta thực hiện các bước sau:

Cách 1: Sử dụng hộp thoại font

  1. Lựa chọn văn bản
  2. Sử dụng lệnh Format →Font… => Hiển thị hộp thoại font

Để định dạng ký tự văn bản đã chọn ta thực hiện lệnh

Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng

  1. Lựa chọn văn bản
  2. Sử dụng nút lệnh trên thanh công cụ định dạng

Để định dạng ký tự văn bản đã chọn ta thực hiện lệnh

2. Định dạng đoạn văn bản

- Các thuộc tính định dạng đoạn văn:

  • Căn lề
  • Định dạng dòng đầu tiên
  • Khoảng cách lề đoạn văn so với lề trang
  • Khoảng cách giữa các dòng
  • Khoảng cách giữa các đoạn văn

- Các bước định dạng đoạn văn bản:

  1. Lựa chọn văn bản (đặt con trỏ vào trong đoạn văn bản hoặc chọn một phần đoạn văn bản hoặc chọn toàn bộ văn bản).
  2. Sau xác định đoạn văn bản cần định dạng, thực hiện một trong các tiết sau:
    • Cách 1: Sử dụng lệnh Format → Paragraph…
    • Cách 2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạng

3. Định dạng trang

- Các thuộc tính cơ bản:

  • Kích thước các lề của trang
  • Hướng giấy
  • Khổ giấy

- Các b­ước định dạng trang

Để định dạng ký tự văn bản đã chọn ta thực hiện lệnh
 

Để thay đổi cỡ chữ của một nhóm kí tự đã chọn. Ta thực hiện lệnh Format → Font … và chọn cỡ chữ trong ô:

A. Font Style

B. Font

C. Size

D. Small caps

a) Định dạng kí tự: (1đ)C1: Sử dụng lệnh: Format→Font…để mở hộp thoại Font.C2: Sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ định dạngb) In văn bản (1đ):C1: Dùng lệnh: File→Print…C2: Nhấn tổ hợp phím: Ctrt + P.C3: Nháy chuột vào nút Print trên thanh công cụ chuẩn.c) Gộp nhiều ô thành một ô (1đ):- Chọn các ô cần gộp.- Dùng lệnh Table→Merge Cells hoặc nút lệnh Merge Cells trên thanh công cụ Table and Borders.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Phần trắc nghiệm

Trong Word để xuống dòng mà không qua đoạn mới, nhấn tổ hợp phím

Xem đáp án » 19/06/2021 8,852

Trong soạn thảo Word, muốn định dạng văn bản theo kiểu danh sách liệt kê dạng ký hiệu và số thứ tự, ta thực hiện

Xem đáp án » 19/06/2021 8,062

Để lưu tập tin với một tên khác, vào lệnh

Xem đáp án » 19/06/2021 4,612

Cách bố trí dấu chấm câu nào sau đây là đúng khi gõ văn bản

Xem đáp án » 19/06/2021 3,963

Hãy chọn phương án sai. Để in văn bản ta thực hiện

Xem đáp án » 19/06/2021 3,782

Trong Microsoft Word nhóm lệnh trong mênu Insert có chức năng

Xem đáp án » 19/06/2021 3,557

Trong Microsoft Word nhóm lệnh trong mênu Edit có chức năng

Xem đáp án » 19/06/2021 3,126

Các công cụ trợ giúp soạn thảo, đó là

Xem đáp án » 19/06/2021 1,905

Để gạch chân một từ hay cụm từ, sau khi chọn cụm từ đó, ta thực hiện:

Xem đáp án » 19/06/2021 1,324

Hãy chọn câu sai trong các câu dưới đây:

Xem đáp án » 19/06/2021 992

Để thực hiện được việc sửa lỗi cũng như gõ tắt trong tiếng Việt ta sử dụng lệnh:

Xem đáp án » 19/06/2021 815

Muốn lưu văn bản vào đĩa, ta thực hiện:

Xem đáp án » 19/06/2021 571

Các lệnh định dạng văn bản được chia thành các loại sau

Xem đáp án » 19/06/2021 522

Để có thể gõ được chữ có dấu tiếng Việt với bảng mã là VNI-WINDOWS thì có thể chọn font nào?

Xem đáp án » 19/06/2021 438

Để thay đổi cỡ chữ của một nhóm kí tự đã chọn. Ta thực hiện lệnh Format → Font … và chọn cỡ chữ trong ô:

Xem đáp án » 19/06/2021 257

Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản.

1. In đậm, nghiêng và gạch chân văn bản.

Bước 1: Chọn văn bản muốn thực hiện định dạng.

Bước 2: Gọi lệnh định dạng:

Để định dạng ký tự văn bản đã chọn ta thực hiện lệnh

  • Bold – In đậm: nhấn biểu tượng B trên thanh công cụ. (Ctrl + B).
  • Italic – In nghiêng: nhấn biểu tượng I trên thanh công cụ. (Ctrl + I).
  • Underline – Gạch chân: nhấn biểu tượng U trên thanh công cụ. (Ctrl + U).

Nếu văn bản đã có định dạng, gọi lại lệnh định dạng lần nữa để xoá định dạng đó.

Ví dụ: văn bản đang vừa in đậm vừa in nghiêng ➔ chọn và nhấn nút Bold trên thanh công cụ ➔ văn bản sẽ chỉ còn in nghiêng.

2. Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ.

Bước 1: Chọn văn bản muốn thay đổi kiểu chữ hay cỡ chữ.

Bước 2: Áp dụng định dạng.

  • Thay đổi kiểu chữ (Font): Gõ tên font vào ô Font trên thanh công cụ chuẩn hoặc nhấn vào mũi tên xổ xuống và chọn font trong danh sách hiện ra

Để định dạng ký tự văn bản đã chọn ta thực hiện lệnh

Không nên dùng nhiều font trong cùng một văn bản, font thường được dùng phổ biến trong các văn bản hành chính là Time New Roman và kích cỡ font thường dùng phổ biến là 12 point.

  • Thay đổi cỡ chữ (Size): Nhấn vào mũi tên xổ xuống trên hộp Font Size trên thanh công cụ chọn cỡ chữ hoặc gõ cỡ chữ vào hộp Font Size, chương trình chấp nhận cỡ chữ cách nhau 0.5 point ví dụ: 13.5.

Để định dạng ký tự văn bản đã chọn ta thực hiện lệnh

Có thể thay đổi cỡ chữ bằng các phím tắt:
  • Tăng cỡ chữ 1 pt: Ctrl + ] hoặc Ctrl + Shift + >
  • Giảm cỡ chữ 1 pt: Ctrl + [ hoặc Ctrl + Shift + <

Chỉ số trên là văn bản nằm ở phần phía trên của dòng chẳng hạn như 2n trong m23n.

➽ Gõ m2 ta gõ chữ m rồi nhấn Ctrl + Shift + = để đưa con trỏ soạn thảo lên phần trên dòng, gõ tiếp 2 rồi nhấn Ctrl + Shift + = lần nữa để đưa con trỏ soạn thảo trở lại bình thường.

Chỉ số dưới là văn bản nằm ở phần phía dưới của dòng, chẳng hạn như 3n trong H2OAn.

➽ Gõ An ta gõ chữ A rồi nhấn Ctrl + = để đưa con trỏ soạn thảo xuống phần dưới dòng, gõ tiếp n rồi nhấn Ctrl + = lần nữa để đưa con trỏ soạn thảo trở lại bình thường.

4. Định dạng màu sắc cho văn bản

Bước 1: Chọn phần văn bản cần đổi màu

Bước 2: Áp dụng định dạng màu sắc

  • Thay đổi màu chữ: Nhấn vào nút Font Color trên nhanh công cụ và chọn màu tương ứng (Nếu không có màu như ý thì có thể nhấn nút More Colors để chọn nhiều màu hơn).

Để định dạng ký tự văn bản đã chọn ta thực hiện lệnh

  • Thay đổi màu nền của chữ: Nhấn vào nút Highlights trên thanh công cụ và chọn màu tương ứng. Có 15 màu khác nhau để chọn. Màu nền chỉ nên áp dụng cho một số phần văn bản đặc biệt tránh gây rối mắt cho người đọc.

Để định dạng ký tự văn bản đã chọn ta thực hiện lệnh

5. Định dạng tổng hợp bằng hộp thoại Font

Chúng ta có thể định dạng tất cả các kiểu ở các mục trên cũng như định dạng thêm các kiểu nâng cao bằng cách chọn phần văn bản cần định dạng và gọi hộp thoại Font: Vào menu FormatFont.

Để định dạng ký tự văn bản đã chọn ta thực hiện lệnh

a. Định dạng Font – thẻ Font

Để định dạng ký tự văn bản đã chọn ta thực hiện lệnh

Ở đây ta có thể chọn rất nhiều kiểu định dạng như sau:

  • Font: Danh sách kiểu chữ.
  • Font Style: Các kiểu định dạng chữ
    • Normal – bình thường.
    • Italic – In nghiêng
    • Bold – In đậm.
    • Bold Italic – Vừa đậm vừa nghiêng.
  • Size: Kích cỡ chữ.
  • Font Color: Màu sắc chữ.
  • Underline Style: Kiểu gạch chân.
  • Underline Color: Màu đường gạch chân.
  • Effects: Các hiệu ứng cho văn bản
    • Strikethrough: Có đường gạch giữ chữ.
    • Double strikethrough: Gạch 2 đường.
    • Superscript: Chỉ số trên.
    • Subscript: Chỉ số dưới.
    • Shadow: Tạo bóng mờ cho chữ.
    • Outline: Chữ viền.
    • Emboss: Chữ nổi.
    • Engrave: Chữ chìm.
    • Small caps: Chữ hoa thu nhỏ.
    • All caps: Tất cả viết hoa.
    • Hidden: Chữ ẩn – Chỉ hiện ra nếu thiết lập hiển thị bắt buộc hiện chữ ẩn.

Phần Preview cho phép xem trước kết quả định dạng trước khi nhấn OK để áp dụng định dạng.

b. Co giãn chữ – thẻ Character Spacing

Để định dạng ký tự văn bản đã chọn ta thực hiện lệnh

Phần này cho phép ta co giãn khoảng cách giữa các kí tự, không làm ảnh hưởng đến kích thước của chúng. Ví dụ:

Chữ được nén lại 0,8 point

Chữ được giãn ra 0,8 point

  • Scale: Co giãn theo tỉ lệ %.
  • Spacing: Chọn kiểu co giãn.
  • Normal: Không co giãn.
  • Expanded: Giãn ra.
  • Condensed: Co lại.
  • Position: Vị trí chữ so với dòng
  • Normal: Để bình thường.
  • Raised: Nâng chữ cao lên.
  • Lowered: Hạ chữ thấp xuống.
  • By: Giá trị giãn cách hoặc vị trí chữ, tính theo đơn vị là point.
  • Kerning for fonts … Points and above: Tự động tính toán Khoảng cách giữa các chữ có cỡ chữ tối thiểu là một số cho trước.

c. Hiệu ứng chữ – thẻ Text Effects

Để định dạng ký tự văn bản đã chọn ta thực hiện lệnh

Có 6 hiệu ứng động cho chữ có thể lựa chọn. Tuy nhiên các hiệu ứng này chỉ thể hiện trên văn bản được mở trên máy tính. Khi in tài liệu này ra giấy thì các hiệu ứng này không còn nữa.

Có thể xem trước hiệu ứng ở phần Preview trước khi nhấn OK để áp dụng định dạng

6. Sao chép định dạng.

Ngoài chức năng sao chép văn bản để không phải gõ lại các đoạn giống nhau thì Word còn hỗ trợ sao chép định dạng để không phải định dạng lại các phần văn bản có định dạng giống nhau. Bất cứ định dạng nào đã được thực hiện đều có thể sao chép sang cho một vùng văn bản khác. Để sao chép định dạng văn bản ta thực hiện các thao tác sau:

Bước 1: Chọn văn bản cần sao chép – Nếu bôi đen thì Word sẽ sao chép luôn định dạng kí tự, nếu chỉ đặt con trỏ soạn thảo ở đó thì Word sẽ sao chép định dạng của đoạn văn.

Bước 2: Gọi lệnh copy định dạng bằng cách nhấn Ctrl + Shift + C.

Bước 3: Chọn phần văn bản cần áp dụng định dạng – Nếu bôi đen thì Word sẽ áp dụng định dạng kí tự cho phần bôi đen, nếu chỉ đặt con trỏ vào phần cần áp dụng định dạng thì Word sẽ áp dụng định dạng đoạn văn.

Bước 4: Gọi lệnh dán định dạng bằng cách nhấn Ctrl + Shift + V (Sao chép 1 lần, dán được nhiều lần).

Sau khi thực hiện bước 1, nhấn chuột vào nút Format Painter (DoubleClick để quét được nhiều lần) sau đó quét chọn hoặc bấm chuột vào phần văn bản cần định dạng, định dạng kí tự và đoạn văn sẽ được áp dụng tương ứng. Nếu muốn thôi không sao chép định dạng nữa thì nhấn chuột vào nút Format Painter lần nữa.